Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

 I - Mục đích, yêu cầu:

 - Kiểm tra lấy điểm HTL và tập đọc, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.

 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I.

 - Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

 II - Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.

 - Một phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2.

 III – Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
	 Ngày soạn: 23/ 12/ 2006.
	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006.
 Tập đọc: 	 ÔN TẬP TẬP ĐỌC (tiết 1)
 I - Mục đích, yêu cầu:
 - Kiểm tra lấy điểm HTL và tập đọc, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I.
 - Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện 	thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
 II - Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
 - Một phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2.
 III – Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	 Hoạt động của trò.	
 1 phút. 1. Giới thiệu bài: 
 20 phút 2. Kiểm tra tập đọc HTL: 
 - Nêu yêu cầu giờ học.	 - Lên bốc thăm về xem bài trong 2 phút.
 	 - Thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
 - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Suy nghĩ, trả lời.
 - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ
 Giáo dục và Đào Tạo.
 - Học sinh nào không thuộc về ôn lại 
 kiểm tra lần sau.
 17 phút 3. Bài 2: (Lập bảng tổng kết các bài
 tập đọc là truyện kể trong hai chủ
 điểm “Có chí thì nên và Tiếng sáo
 diều”.
 	 	 - Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
 * Lưu ý HS: Chỉ ghi lại những điều 
 cần nhớ về các bài tập đọc là truyện 
 kể.
 - Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm. - Các nhóm làm bài.
	 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Cùng lớp nhận xét.
 2 phút. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS bị điểm kém về ôn lại bài.
 - Chuẩn bị cho tiết học sau.
 Toán: 	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I - Mục tiêu:
 - HS biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
 II - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con, phiếu .
 III – Các hoạt động dạy học:
 T.G	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
 3 phút. A - Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét, ghi điểm.	 - Lên làm bài tập 3.
 37 phút.	B - Dạy bài mới: 
 1 phút. 1. Giới thiệu bài: .
 14 phút 2. Phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9:
 - Nêu ví dụ số chia hết cho 9 và không 
 - Hướng dẫn tìm ra đặc điểm các số chia hết cho 9 theo 2 cột.	
 chia hết cho 9.
 - Lấy ví dụ cụ thể cho HS rõ.
 - Suy nghĩ tìm dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Nhấn mạnh lại.	 - Đọc SGK.	
 - Các số không chia hết cho 9 có đặc 
 điểm gì ? 	 - Tính nhẩm các tổng rồi nhận xét.
 - Nhận xét.
 - Nêu căn cứ để biết số chia hết cho 2, 
 cho 5; Số chia hết cho 9.	 - Lắng nghe.
 20 phút 3. Thực hành: 
 Bài 1: 	 - Nêu yêu cầu, cách làm và làm miệng.
 - Nhận xét.
 Bài 2: 	 - Nêu yêu cầu, cáh làm, làm miệng.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: 	 - Nêu yêu cầu, tự làm, nêu kết quả.
 - Lớp cùng giáo viên nhận xét
 Bài 4: 	 - Nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn vài số đầu.
 - Vậy làm thế nào để tìm đựơc chữ số 
 thích hợp đó ? 	
 - Nêu mẫu hai cách làm.	 - Trả lời, tự làm bài.
 2 phút 4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhấn mạnh bài học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn bài, chuẩn bị tiết học sau.
 Đạo đức: 	 ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG
 I - Mục tiêu:
 - Củng cố, rèn luyện các hành vi đạo đức cho học sinh qua các bài đạo đức đã học.
 - Vận dụng trong cuộc sống.
 II – Các hoạt động dạy học:
 T.G Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò
 1 phút 1. Giới thiệu bài: 
 37 phút 2. Dạy bài mới: 
 Bài 2 – T3:
 - Nêu yêu cầu bài tập, nhận xét.	 - Suy nghĩ , trả lời.
 Bài 4- T3:
 - Nêu yêu cầu của tình huống.	- Suy nghĩ, giải quyết tình huống đó.
 - Nhận xét.
 Bài 2 – T5:
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét.	 - Trao đổi trả lời.
 Bài 3 – T6:
 - Nêu yêu cầu, nhận xét. - Suy nghĩ, phát biểu.
 Bài 2 – T9:
 - Nêu lần lượt yêu cầu, nhận xét.	 - Suy nghĩ, giải quyết.
 Bài 5 – T14:
 - Nêu lần lượt yêu cầu.
 - Nhận xét.	 - Suy nghĩ, nêu miệng.
 Bài 3 – T 16:
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét.	 - Suy nghĩ, phát biểu.
 Bài 3 – T 19:
 - Nêu yêu cầu, nhận xét.	 - Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
 Bài 3 – T22: 
 - Nêu yêu cầu, nhận xét.	- Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
 Bài 2 – T24:	
 - Nêu yêu cầu.
 - Nhận xét.	 - Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
 2 phút 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Về phải biết vận dụng những điều đã 
 học vào cuộc sống.
 Chính tả:	 ÔN TẬP (tiết 2)
 I - Mục đích, yêu cầu:
 	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 
	- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt 
	câu nhận xét về nhân vật.
	 - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp
	với tình huống đã cho.
	II - Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
	- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
	III – Các hoạt động dạy học:
 T.G	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
 1 phút 1. Giới thiệu bài: 
 25phút 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: 
	- Từng em lên bốc thăm chọn bài.
	- Chuẩn bị trong 2 phút.
	- Đọc bài theo chỉ định ở phiếu.
	 - Đặt câu hỏi, nhận xét.	- Suy nghĩ. trả lời.
	 - Ghi điểm.
 5 phút 3. Bài tập 2: 	 - Đọc yêu cầu.
 	- Làm vào vở bài tập.
	- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
	 - Nhận xét.
 7 phút 4. Bài tập 3: 
 	- Đọc yêu cầu.
	 - Nhắc HS đọc lại bài tập đọc Có chí thì
 nên nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ 
 đã học, đã biết.	 - Viết nhanh vào vở.
	 - Phát phiếu một số em.	 - Làm phiếu.
	- Trình bày kết quả.
 	 - Cùng lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời 
 đúng.
 2 phút 5. Củng cố, dặn dò: .
 	 - Nhận xét giờ học.
	 - Những em đạt điểm thấp hoặc chưa 
	 kiểm tra về tiếp tục ôn tập
	 - Chuẩn bị bài sau.
H.Đ.N.G.L.L: TỔ CHỨC THI NÉT ĐẸP TUỔI HOA
I - Mục tiêu:
 - HS hiểu: 
 + Một người học sinh tiểu học đẹp là phải có vẻ đẹp bên trong lẫn vẻ đẹp bên ngoài.
 Có thái độ tích cực phấn đấu rèn luyện xứng đáng là tuổi thơ đẹp.
 + Có kĩ năng rèn luyện trong mọi hoạt động của trường, ở gia đình, ở địa phương.
II - Chuẩn bị: Tài liệu.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Tổ chức:
 - Giáo viên.
 - Ban cán sự lớp.
2. Tiến hành:
 - Nêu lí do.	 - Lắng nghe.
 - Nêu cách thức tổ chức.	 - Lắng nghe.
	 - Tiến hành thi.
 - Nêu câu hỏi:
 + Theo em, nét đẹp tuổi thơ ở người 	 - Lên hái hoa và thảo luận trả lời theo yêu 
 Đội viên là những nét đẹp nào ?	 cầu của hoa.
 + Nếu em đạt giải nhất, em hứa phải 
 làm gì cho lớp, cho trường ?
 + Một bạn không làm bài kiểm tra được, 
 bạn đó kiên quyết không xem bài. 
 Theo em, bạn ấy có được thể hiện nét 
 đẹp tuổi thơ không ? Vì Sao ?
3. Đánh giá kết quả:
 - Cùng lớp đánh giá kết quả đạt được 
 của học sinh.
 - Bình chọn nhóm trả lời hay.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung cuộc thi.
 - Cần rèn luyện tạo cho mình một tác 
 phong, nếp sống tốt.
 Ngày soạn: 24/ 12/ 2006.
 Ngày goiảng: Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006.
Thể dục: 	BÀI 35
I - Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Thực hiện được.
 - Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Biết cách chơi.
II - Địa điểm, phương tiện:
 - Địa diểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an toàn.
 - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi, kẻ sẵn các vạch để học.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
	 - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
 - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
 giờ học.	 - Chạy theo một hàng dọc.
	 - Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
	 - Khởi động.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
 a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB: 
 12 – 14 phút.
 * Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi 
 nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển 
 sang chạy.
 - Điều khiển.	 - Mỗi nội dung luyện tập 3 lần.
	 - Cán sự lớp đièu khiển.
	 - Tập luyện theo tổ.
 - Quan sát để điều chỉnh cho HS.
	 - Thi biểu diễn giữa các tổ về tập hợp 
 hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh 
 chuyển sang chạy.
 - Cùng lớp quan sát, nhận xét.
 b) Trò chơi vận động: 4 – 6 phút.
 * Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.	 - Khởi động lại các khớp.
 - Nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi.	 - Chơi thử, sau đó chơi chính thức theo 2 
 hàng dọc.
	 - Nhắc HS chơi theo luật.
	3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.	 - Vỗ tay hát.
	 - Hệ thống, nhận xét.
	 - Ôn lại RLTTCB ở lớp 3.
	Luyện từ và câu: 	 ÔN TẬP ( tiết 3)
I - Mục đích, yêu cầu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
 - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Phiếu viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài T- 113.
 2 cách kết bài T – 122.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: 12 phút
	- Lên bốc xăm, chuẩn bị 2 phút và thực 
 hiện theo phiếu.
 - Đặt câu hỏi.	
	 - Suy nghĩ trả lời.
	 - Nhận xét.
 - Ghi điểm.
3. Bài 2: 25 phút	- Đọc yêu cầu.
	- Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều.
 - Dính bảng phụ ghi 2 cách mở bài, kết
 bài.	- Đọc ghi nhớ ở bảng phụ.
	- Làm việc cá nhân viết phàn mở bài gián 
 tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu
 chuyện Ông Nguyễn Hiền.
	- Lần lượt tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
 - Nhận xét, ghi điểm.
	- Lần lượt tiếp nối nhau đọc phần kết bài.
 - Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Toán: 	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I - Mục tiêu:
 - Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con và phiếu học tập.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
 - Nhận xét giờ học.	 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, làm tìm số 
 chia hết cho 9, không chia hết cho 9.
B - Dạy bài mới: 35 phút.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3: 6 phút
 - Yêu cầu tìm số chia hết cho 3 và 
 không chia hết cho 3 ?	 - Vài em nêu ví dụ.
 - Nhắc HS cần chú ý các số ở cột bên 
 trái để nêu đặc điểm của các số này.
 - Ghi cách xét các tổng các chữ số của 
 vài số.	 - Xét tổng một vài số.
	 - Nhận xét đặc điểm các số này.
 - Hãy nêu dấu hiệu số chia hết cho 3.
 * Trường hợp không chia hết cho 3.
	6 phút
 thực hiện tương tự.
3. Thực hành: 20 phút
 Bài 1: 	 - Đọc yêu cầu, đề bài, nêu cách làm.
 - Tự làm.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: 	 - Nêu yêu cầu, tự làm.
 - Chữa bài.
 Bài 3: 	 - Nêu yêu cầu, tự làm.
	 - Kiểm tra chéo.
 - Nhận xét.	 	 - Vài em nêu kết quả.
 Bài 4: 	 - Nêu yêu cầu, tự làm.
 - Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn lại b ... ểu cách duy trì cháy và
 ứng dụng trong cuộc sống: 19 phút
 * Mục tiêu: Thí nghiệm chứng minh: 
 Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không
 khí phải được lưu thông. Ứng dụng 
 thực tế liên quan đến vai trò của không 
 khí đối với sự cháy.
 * Cách tiến hành:
 - Chia nhóm, yêu cầu báo cáo sự chuẩn 
 bị.	 - Đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 
 70, 71. Làm thí nghiệm 1 trang 70 và 
 nhận xét. Làm thí nghiệm 2 trang 71, 
 giải thích nguyên nhân lửa cháy liên tục.
 - Nhận xét, kết luận.	 - Đại diện trình bày.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn lại bài, vận dụng trong thực tế.
 Ngày soạn: 26/ 12/ 2006.
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006.
Thể dục: BÀI 36
I - Mục tiêu:
 - Sơ kết học kì I. Hệ thống những kiến thức kĩ năng, đã học, những ưu điểm, khuyết 
 điểm trong học tập.
 Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
II - Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ.
 - Phương tiện: 1 còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho RLTTCB và trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
	- Tập hợp báo cáo sĩ số.
 - Nhận lớp, nêu nội dung, yêu cầu giờ 
 học.	- Chạy 1 hàng dọc xung quanh trường.
	- Khởi động.
	- Trò chơi: Kết bạn.
	- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
 a) Sơ kết học kì I: 10 – 12 phút
 - Hệ thống kiến thức, kĩ năng đã học.
	- Ôn các kĩ năng đội hình đội ngũ, một số 
 động tác RLTTCB và kĩ năng vận động 
 học lớp 1, 2, 3.
	- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, trái.
 	- Ôn bài thể dục phát triển chung.
	- Ôn một số trò chơi vận động.
 - Gọi một số em lên thực hiện, đánh 
 giá nhận xét. 
 b) Trò chơi vận động: 5 – 6 phút.
 - Trò chơi chạy theo hình tam giác.	- Thực hiện trò chơi.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
	- Vỗ tay hát.
 - Hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi 
 và biểu dương những em thực hiện 
 tốt động tác. 
 - Về ôn bài thể dục và RLTTCB. 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu:
 - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
 - Vận dụng tốt để giải toán.
II - Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con, phiếu học tập.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
 - Nhận xét, ghi điểm.	 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5, 9,
B - Dạy bài mới: 35 phút	 mỗi dấu hiệu lấy một ví dụ.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Thực hành: 32 phút
 Bài 1: 	 - Nêu yêu cầu, tự làm vào bảng con.
	 - Chữa bài.
 - Nhận xét.
 Bài 2: 	 - Nêu yêu cầu, nêu cách làm, tự làm vở.
	 - Chữa bài.
 - Nhận xét, nhấn mạnh cách làm bài 2b,
 2c.
 Bài 3: 	 - Nêu yêu cầu.
 - Làm vào vở.
	 - Đổi chéo vở kiểm tra.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: 	 - Nêu yêu cầu.
 - Làm trên bảng.
 - Nhắc lại yêu cầu của đề bài.
	 - Nhận xét.
 - Nhận xét, chốt lại bài.
 Bài 5:	 - Nêu bài toán.
 - Gợi ý đề bài toán.	 - Thảo luận tìm ra đáp án đúng ghi phiếu..
	 - Vài em nêu kết quả.
 - Nhận xét, phân tích và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về tiếp tục ôn lại các dấu hiệu.
 - Chuẩn bị cho bài học sau.
Luyện từ và câu:	 KIỂM TRA CUỐI KÌ (ĐỌC)
 (Đề do chuyên môn ra)
Toán: ÔN LUYỆN
I - Mục tiêu:
 - Củng cố về các dấu hiệu chi hết đã học và mở rộng dấu hiệu chia hết cho 6.
 - Vận dụng thành thạo để làm bài tập.
II – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Giới thiệu bài: 1 phút
2. Ôn lí thuyết: 5 phút
- Nêu các dấu hiệu chia hết đã học ?	 - Vài em nhắc lại các dấu hiệu.
3. Thực hành: 32 phút
 Bài 1: Một số vừa chia hết cho 2, vừa 
 chia hết cho 3 có chia hết cho 6
 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.
 - Nêu và ghi yêu cầu.	 - Thảo luận nhóm trả lời.
 - Chốt lại: (Chia hết cho 6. Vì 2 x 3 = 6;
 Tính chất M chia hết cho a, M chia hết
 cho b, thì chia hết cho a x b).
 Bài 2: Giới thiệu dấu hiệu chia hết 
 cho 4: Các số tự nhiên có hai chữ số
 tận cùng chia hết cho 4 thì số đó 
 chia hết cho 4.
 - Ví dụ: 72; 472; 1372.	 - Vài em đọc lại dấu hiệu chia hết cho 4, 
 nêu vài ví dụ.
 Bài 3: Tìm các chữ số a, b trong số 
 31ab là số:
Chia hết cho 2 và 3.
Chia hết cho 2 và 5.
Chia hết cho 3 và 5.
Chia hết cho 5 và 9.	 - Thảo luận tìm các số tương ứng.
 - Nhận xét, chốt bài.
 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 4568 không chia hết cho 3.
Số 55647 chia hết cho 9.
Số 462 vừa chia hết cho 2 vừa chia 
 hết cho 3.
 - Ghi đề, nhận xét.	 - Đọc lại đề bài, thảo luận nhóm đôi trả 
 lời.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn lại các dấu hiệu.
Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2)
I - Mục tiêu: 
 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn 
 của HS.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Một số vật mẫu.
 - Vải, kim khâu, kéo, chỉ, thước kẻ.
III – Các hoạt độngc dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Giới thiệu bài: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. HĐ 2: HS tự chọn sản phẩm và thực
 hành làm sản phẩm tự chọn: 25 phút
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
 lựa chọn sản phẩm.	- Có thể cắt, khâu, thêu khăn tay; cắt khâu
 thêu túi rút dây để dựng bút; cắt, khâu, 
 thêu váy, gối ôm
 - Hướng dẫn cách cắt, khâu khăn tay;
 túi rút dây đựng bút; váy liền cho 
 búp bê; gối ôm.	- Lắng nghe.
	- Thực hành.
 - Quan sát chung để hướng dẫn thêm
 cho những em còn lúng túng.
4. Đánh giá: 7 phút
	- Trưng bày sản phẩm.
 - Nêu tiêu chuẩn đánh giá, đánh giá 
 theo hai mức hoàn thành và chưa
 hoàn thành.
	- Đánh giá sản phẩm.
 - Nhận xét chung.
 - Cùng lớp bình chọn sản phẩm đẹp.
5. Dặn dò: 2 phút.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về luyện thêm ở nhà.
 - Chuẩn bị học chương mới.
Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.
I - Mục tiêu:
 - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
 - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này
 trong đời sống.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Hình 72, 73. Sưu tầm hình ảnh về người bệnh được thở khí ô-xi. Hình ảnh hoặc dụng 
 cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III – Các hoạt động dạy học:
 	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
 - Nhận xét, ghi điểm.	- Hai em đọc kết luận.
B - Dạy bài mới: 35 phút.
1. Giới thiệu bài: 1 phút
2. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của không khí
 đối với con người: 12 phút
 * Mục tiêu: Nêu dãn chứng đẻ chứng 
 minh con người cần không khí để thở. 
 Xác định vai trò của khí ô-xi trong
 không khí đối với sự thở và ứng dụng
 trong đời sống.
 * Cách tiến hành:	- Làm theo hướng dẫn trang 72, phát biểu.
	- Nín thở, mô tả cảm giác khi nín thở.
	- Nêu vai trò của không khí và ứng dụng 
 của không khí trong y học, đời sống.
3. HĐ 2: Tìm hiểu vai tròi của không 
 khí đối với thực vật và động vật: 10 phút
 * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng 
 minh động vật và thực vật đều cần
 không khí để thở.
 * Cách tiến hành:	- Quan sát hình 3; 4, trả lời.
 - Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị 
 chết ?
 - Kể chuyện vai trò của không khí.
4. HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp 
 phải dùng bình ô-xi: 10 phút
 - Nêu câu hỏi, nhận xét.	- Quan sát hình 5, 6 trao đổi theo cặp.	
 - Trình bày.	
 - Kết luận.
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút
 - Nhận xét giờ học, về ôn và chuẩn bị bài.
	 Ngày soạn: 27/ 12/ 2006.
	 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006.
Toán: 	 KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 (Đề do chuyên môn ra)
ơ
Tập làm văn: KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Viết)
 (Đề do chuyên môn ra)
Lịch sử: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
 (Đề do chuyên môn ra)
Hoạt động tập thể:	 SINH HOẠT TUẦN 18
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: 
 a) Sĩ số: Học sinh dân tộc, Chương (Không phép).
 b) Học tập: 
 - HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. 
 Ví dụ: Hồ Thắng, Đoàn Thắng, Trường, Mai Thành, Quốc, Tài, Ngô Khánh, Chương,
 Châu, Huy.
 - Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. 
 - Hay nói chuyện trong giờ học. 
	 Ví dụ: Chương, Tài, Ngô Khánh, Mai Thành, Vương, Trịnh Vũ. 
 - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: Hồ Thắng, Ngô Khánh, Trường, Vương. 
 - Hoàn thành chương trình tuần 18.
 - Một số em đi học thiếu đồ dùng. 
 Ví dụ: Mai Thành, Ngô Khánh, Lê Hiền, Châu, Đoàn Thắng, Huy.
 - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em.
 - Vở chưa dán nhãn: Tài.
 - Chưa bảo quản vở kiểm tra: Dương, Chương.
 c) Hoạt động khác:
 - Công tác tự quản tốt.
 - 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc.
 - Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ (một số em không là trực nhật).
 - Bàn ghế thẳng.
 - Vệ sinh sân trường làm chưa tự giác.
 - Mũ ca lô thiếu: Mai Thành, Huy, Tài.
 - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, song còn một số em 
 chưa nghiêm túc: Tài, Mai Thành, Vương.
 - Đóng góp còn hạn chế, nhiều em chưa nộp khoản nào như: Châu, Tài, Huy, 
 Ngô Khánh.
 - Đánh nhau: Vương, Quốc Khánh, Chương.
 2) Kế hoạch tuần 19:
 - Dạy học tuần 19
 - Tổ 1 làm trực nhật lại.
 - Tiếp tục xây dựng không gian lớp học.
 - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua.
 - Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5.
 - Ôn tập nâng cao chất lượng để kiểm tra học kì I.
 - Tổng hợp nộp báo cáo kết quả kiểm tra.
Bỏ
Toán: ÔN TẬP
I - Mục tiêu:
 - Củng cố, ôn lại một số kiến thức về tìm thành phần chưa biết; thực hiện tính nhân, 
 chia số có ba chữ số; tính giá trị của biểu thức; giải toán hợp. 
 - Vận dụng thành thạo trong giải toán.
II - Chuẩn bị: Bảng con, nội dung ôn tập.
III – Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò.
1. Giới thiệu bài: 1 phút.
2. Dạy bài mới: 37 phút.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 62321 : 307; 4674 : 82; 308 x 563
 26387 + 14075 + 9210; 10000 – 8989
 - Ghi đề, nhận xét.	 - Đọc yêu cầu, làm bảng con. 
 Bài 2: Tìm x:
 846 : x = 18; X x 34 = 714
 X – 306 = 504; X + 254 = 680
 - Ghi lần lượt biểu thức, nhận xét.	 - Làm nhanh ở bảng con.
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 178 + 277 + 123 + 422
 - Ghi đề, nhận xét.	 - Thực hiện ở vở, chữa bài.
 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
 - Ghi biểu thức, nhận xét.	 - Lớp làm vở nháp, 1 em làm bảng.
 Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi 
 120m,chiều rộng ngắn hơn chiều dài 
 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
 - Đọc đề toán, hướng dẫn.
	 - Tìm hiểu đề và nêu cách giải.
 	 - Giải vở, một em làm bảng.
 - Nhận xét, chữa bài.
	3. Củng cố, dặn dò: 2 phút
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Về tiếp tục ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc