KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh.
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của không khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 70, 71 SGK
- Lọ thủy tinh, hai cây nến
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu. HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tuần 18: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008 Tập đọc ôn tập học kì i I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. 2. Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần. - 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 6 số HS trong lớp): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 – 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục. 3. Bài tập: Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền VuaBưởi Từ điển Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân yến Lê - ô - nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác đô đa Vin – xi Người tìm sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi - ôn – cốp – xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (1- 2) Nguyễn Kiên Chú dám nung mình trong lò lửa đã trở thành người mạnh mẽ hữu ích. Còn 2 người bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan Chú Đất Nung Trong quán ăn Bống Tôn – xtôi Bu – ra – ti – nô thông minh mưu chí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng Bu-ra-ti-nô Rấttrăng (1 + 2) Phơ - Bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp. Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9: - GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. Viết thành 2 cột. HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9. 18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (dư 8) 27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (dư 1) 36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (dư 4) 54 : 9 = 6 55 : 9 = 6 (dư 1) 45 : 9 = 5 - GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của số đó. HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9. => Ghi nhớ (SGK). HS: Đọc lại ghi nhớ. 3. Bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nêu kết quả. - Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18. Số 18 chia hết cho 9. Ta chọn số 99. - Số 108 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Cả lớp nhận xét, bổ xung. 5 + Bài 4: GV hướng dẫn HS làm 1 vài số đầu. HS: Đọc yêu cầu, nghe hướng dẫn và làm bài. 31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9. vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5. - Còn những số khác HS tự làm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh. + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của không khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy. II. Đồ dùng: - Hình trang 70, 71 SGK - Lọ thủy tinh, hai cây nến II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy. - GV chia nhóm và nêu yêu cầu. HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm. - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm. => KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu. HS: Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trong SGK. - Làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 và nhận xét kết quả. - HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét và rút ra kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông. => Bài học (Ghi bảng). HS: Đọc lại bài học. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài để giờ sau học. Kỹ thuật Cắt khâu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Nêu các bước khâu, thêu. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: * Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm: a. Váy liền áo cho búp bê: - GV hướng dẫn cách khâu: HS: Chú ý nghe. + Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. +Gấp đôi theo chiều dài. + Gấp tiếp một lần nữa. + Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân. + Cắt theo đường vạch dấu. + Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. + Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. b. Gối ôm: - Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV). HS: Lắng nghe + quan sát. 3. Thực hành: HS: Thực hành làm. - GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 4. Đánh giá kết quả: - Hai mức: + Hoàn thành A. + Chưa hoàn thành B. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập khâu cho đẹp. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 chính tả ôn tập và kiểm tra học kì i I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS) . 3. Bài tập: + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”. - 1 em đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (SGK). * Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Một HS đọc thành tiếng 2 kiểu kết bài trong SGK. * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu chuyện đó. * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm. HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS nối nhau đọc các mở bài, kết bài của mình. - GV và cả lớp nhận xét. VD: a. Mở bài gián tiếp: - Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo. Phải bỏ học nhưng vì nhà nghèo có ý chí vươn lên. Đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện sảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b. Kết bài kiểu mở rộng: - Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: “ Có chí thì nên”, “có công mài sắt có ngày nên kim”. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học.- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học. Toán dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. HS: Nêu các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. VD: 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 4 : 3 = 1 (dư 1) 8 : 3 = 2 (dư 2) 14 : 3 = 4 (dư 2) 19 : 3 = 6 (dư 1) 25 : 3 = 8 (dư 1) ? Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. ? Các số như thế nào thì không chia hết cho 3 - Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. => Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - GV và cả lớp chữa bài. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3. - Số 109 có tổng các chữ số: 1 + 0 + 9 = 10, mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3. - 2 em lên bảng làm và giải thích tại sao em chọn số đó. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV chữa, chấm bài cho HS. + Bài 3 + 4: HS: Tự làm, kiểm tra chéo lẫn nhau. - GV gọi vài HS nêu kết quả. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ. - Dặn về nhà học bài, làm bài tập. Luyện từ và câu ôn tập học kì i I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý, viết mở bài kiểu gián tiếp và lấy kết quả bài kiểu mở rộng cho bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV kiểm tra nốt số HS còn lại trong lớp. 3. Bài tập: Bài 2: HS: Đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS từng bước thực hiện các yêu cầu. a. Quan sát 1 đồ dùng học tập chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. HS: Xác định yêu cầu của đề: “Miêu tả đồ dùng học tập của em”. - Một em đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Chọn đồ dùng học tập để quan sát. - Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả ... Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Chốt lời giải đúng: a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c. Các số chia hết cho 5 là: 4735; 2050. d. Các số chia hết cho 9 là: 35766 + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, nêu cách làm và tự làm vào vở. + Bài 3: GV cho HS tự làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. - GV chốt lại lời giải đúng: - Kết quả là: a. 528; 558; 588 b. 603; 693 c. 240 d. 354 + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. a. 2253+4315–173 = 6395 chia hết cho 5 b. 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2 c. 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5 d. 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5. + Bài 5: GV hướng dẫn. HS: Đọc đề toán, nghe GV hướng dẫn để tìm ra kết quả. - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. - Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. đ Số vừa chia hết cho 3 vừa chi hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45; 60 Lớp ít hơn 35 nhiều hơn 20, vậy số học sinh của lớp đó là 30. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. địa lý kiểm tra định kỳ I I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động dạy – học: 1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra: 2. Phát đề cho từng HS làm bài. Câu 1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. a. Hoàng Liên Sơn là dãy núi: Cao nhất nước ta có đỉnh tròn sườn thoải. Cao nhất nước ta có đỉnh nhọn sườn dốc. Cao thứ hai nước ta có đỉnh tròn sườn dốc. Cao nhất nước ta có đỉnh tròn sườn dốc. b. Trung du Bắc Bộ là một vùng: Có thế mạnh về đánh cá. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. c. Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: Các dân tộc Thái, Mông, Dao. Các dân tộc Ba – na, Ê - đê, Gia – rai. Dân tộc Kinh. Các dân tộc Tày, Nùng. d. Người dân chủ yếu sống ở đồng bằng Bắc Bộ là: Người Thái. Người Mông. Người Tày. Người Kinh. Câu 2: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? Câu 3: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? 3. Thu bài kiểm tra: 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về chuẩn bị bài giờ sau học. Thể dục Sơ kết học kỳ I trò chơi: chạy theo hình tam giác I. Mục tiêu: - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa. - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sẵn vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. HS: Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Trò chơi: Kết bạn. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 – 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: (18 – 20 phút) - GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra được ôn luyện và kiểm tra lại 3 – 4 phút. a. Sơ kết học kỳ I: - GV hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ I: 1. Đội hình đội ngũ và 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản. 2. Quay sau. 3. Bài thể dục phát triển chung. 4. Ôn 1 số trò chơi vận động đã học. b. Trò chơi vận động: 5 – 6 phút. HS: Cả lớp chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - GV cùng hệ thống bài và nhận xét. - Khen những HS thực hiện động tác chính xác. - Giao bài về nhà. đạo đức ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kỳ I I.Mục tiêu: - Ôn lại cho HS những kiến thức đạo đức đã học ở học kỳ I. - Luyện tập thực hành kỹ năng hành vi đạo đức đã học. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to. - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: a. Hoạt động 1: - GV nên câu hỏi: HS: Trả lời cá nhân, mỗi em 1 bài: Hãy kể tên các bài đạo đức đã học trong học kỳ I? Bài 1: Trung thực trong học tập. Bài 2: Vượt khó trong học tập. Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. Bài 4: Tiết kiệm tiền của. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Bài 8: Yêu lao động. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia 4 nhóm, nêu câu hỏi: HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu. Ghi vào phiếu. * Nhóm 1: 1. Thế nào là trung thực trong học tập? 2. Thế nào là vượt khó trong học tập? - Đại diện nhóm lên trình bày nội dung của nhóm mình. * Nhóm 2: 1. Khi nào em nên bày tỏ ý kiến của mình? 2. Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Đại diện nhóm 2 trình bày. * Nhóm 3: 1. Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? 2. Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Đại diện nhóm 3 trình bày. * Nhóm 4: 1. Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? 2. Trong cuộc sống con người có cần lao động không? - Đại diện nhóm 4 trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, ôn bài. Thứ sáu ngày 11 tháng1 năm 2008 Luyện từ và câu Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra cuối học kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động dạy – học: 1. GV chia bài cho từng HS suy nghĩ làm bài. Đề bài: 1. Chính tả: Viết đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài 70 chữ. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn tả đồ vật, đồ chơi (10 câu). 3. Luyện từ và câu: Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. 1) Tìm trong truyện “Về thăm bà” những từ cùng nghĩa với từ hiền: Ê Hiền hậu, hiền lành. Ê Hiền từ, hiền lành. Ê Hiền từ, âu yếm. 2) Câu “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế” có mấy động từ, mấy tính từ? Ê Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ:. - Tính từ: . Ê Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ:. - Tính từ: . Ê Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ:. - Tính từ: . 3) Câu “Cháu đã về đấy ư?” được dùng làm gì? Ê Dùng để hỏi. Ê Dùng để yêu cầu, đề nghị. Ê Dùng thay lời chào. 4) Trong câu chuyện “Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ”, bộ phận nào là chủ ngữ? Ê Thanh. Ê Sự yên lặng. Ê Sự yên lặng làm Thanh. 2. GV thu bài chấm: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Kiểm tra định kỳ I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động dạy – học: 1. GV phát đề cho HS làm bài: Bài 1: Viết các số sau: a. Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn. b. Một trăm sáu mươi hai triệu bai trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi chín. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a. 518946 + 72529 c. 237 x 23 b. 435260 – 82573 d. 2520 : 12 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 468 : 3 + 61 x 4 Bài 4: Trong các số 45; 39; 172; 270 Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 2? Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? Bài 5: Trong hai ngày cửa hàng bán được 3450 kg xi măng. Biết ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 150 kg. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán ? kg xi măng? Bài 6: Hình vẽ dưới đây ABCD là hình vuông, hình ABMN, MNCD là các hình chữ nhật và có chiều rộng bằng 6 cm. a. Cạnh BC vuông góc với những cạnh nào? b. Cạnh MN song song với những cạnh nào? c. Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật ABMN. Bài 7: - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 3 m2 5 dm2 = dm2. A. 35; B. 350; C. 305; D. 3050 b. 4 tấn 73 kg = kg. A. 473; B. 4073; C. 4730; D. 4037 c. 3 phút 20 giây = .giây. A. 50; B. 320; C. 80; D. 200 2. GV thu bài chấm: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS đọc các bài trong SGK, hoặc các văn bản chọn ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 4. - Văn bản có độ dài khoảng 200 chữ. II. Các hoạt động dạy – học: 1. GV nhắc nhở HS: Khi đọc phải rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các chữ, không được đọc sai 2. GV gọi từng HS lên đọc bài: - GV phát đề cho từng HS. 3. Cả lớp đọc thầm để làm bài tập: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: 1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già: Ê Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. Ê Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. Ê Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. 2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh: Ê Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm .nghỉ ngơi. Ê Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm mến thương. Ê Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà: Ê Có cảm giác thong thả, bình yên. Ê Có cảm giác được bà che chở. Ê Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. 4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đã che chở cho mình: Ê Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. Ê Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc yêu thương. Ê Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến tin cậy bà và được bà săn sóc yêu thương. 4. GV thu bài kiểm tra; - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Hoạt động tập thể Sơ kết học kỳ i I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong học kì I - Biết được tình hình học tập của lớp ở học kỳ I - Từ đó học sinh biết tự giác để vươn lên trong học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Sơ kết tuần 18 - Lớp trưởng nhận . - Tổ thảo luận tự đánh giá. - Giáo viên nhận xét và xếp loại tổ. b) Sơ kết học kì I - Giáo viên nhận xét chung 2 mặt hoạt động của lớp ở học kỳ I: học tập , hạnh kiểm. - Nhận xét từng cá nhân. - Lớp nghe và bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn tập những bài đã học.
Tài liệu đính kèm: