Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mực độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọcđã học (bt2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hựp với tình huống cho trước (BT3).
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ + SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra : tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS):
- GV thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
TUẦN 18: Ngày soạn : 23/12/2011 . Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011. Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( Tốc độ khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơphù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn th, đoan văn đẫ học ở HK1. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọcthuộc hai chủ điểm có chí thì nên, tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần. - Bảng phụ + SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 6 số HS trong lớp): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 – 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục. - HS lên bốc thăm xem lại bài - Lên kiểm tra c. Bài tập: +Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền VuaBưởi Từ điển Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân yến Lê - ô - nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác đô đa Vin – xi Người tìm sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi - ôn – cốp – xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (1- 2) Nguyễn Kiên Chú dám nung mình trong lò lửa đã trở thành người mạnh mẽ hữu ích. Còn 2 người bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan Chú Đất Nung Trong quán ăn Bống Tôn – xtôi Bu – ra – ti – nô thông minh mưu chí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng Bu-ra-ti-nô Rấttrăng (1 + 2) Phơ - Bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp. Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (tiết 2) I. Mục tiêu: - Mực độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọcđã học (bt2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hựp với tình huống cho trước (BT3). - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ + SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu: 2. Kiểm tra : tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS): - GV thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. HS: Nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt. VD: a. * Nguyễn Hiền rất có chí. * Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao. b. Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ d. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Bài tập 3: - GV phát phiếu cho 1 số HS. HS: Đọc yêu cầu bài tập, nhớ lại những câu thành ngữ, tục ngữ đã học, viết nhanh vào vở. 1 số em làm bài trên phiếu trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này ta bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9: - GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. Viết thành 2 cột. HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9. 18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (dư 8) 27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (dư 1) 36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (dư 4) 54 : 9 = 6 5 : 9 = 6 (dư 1) 45 : 9 = 5 - GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của số đó. HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9. => Ghi nhớ (SGK). HS: Đọc lại ghi nhớ. 3. luyện tập. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nêu kết quả. - Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18. Số 18 chia hết cho 9. Ta chọn số 99. - Số 108 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108. 5643 ;29385. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài và tự làm vở. - Các số không chia hết cho 9: 96, 7853,5554, 1097. - GV thu vở chấm bài. + Bài 3: HSKG HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Cả lớp nhận xét, bổ xung. - 108, 207. 5 + Bài 4: HSKG HS: Đọc yêu cầu, nghe HD và làm bài. 31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9. vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5. - Còn những số khác HS tự làm. - 315 - 135 - 225 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn : 24/12/2011 . Ngày giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011. Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ + SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS) . 3. Bài tập: + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”. - 1 em đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (SGK). * Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Một HS đọc thành tiếng 2 kiểu kết bài trong SGK. * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu chuyện đó. * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm. HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS nối nhau đọc các mở bài, kết bài của mình. - GV và cả lớp nhận xét. VD: a. Mở bài gián tiếp: - Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo. Phải bỏ học nhưng vì nhà nghèo có ý chí vươn lên. Đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện sảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b. Kết bài kiểu mở rộng: - Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: “ Có chí thì nên”, “có công mài sắt có ngày nên kim”. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - GD học sinh tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ +SGK III,Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. HS: Nêu các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. VD: 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 4 : 3 = 1 (dư 1) 8 : 3 = 2 (dư 2) 14 : 3 = 4 (dư 2) 19 : 3 = 6 (dư 1) 25 : 3 = 8 (dư 1) ? Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. ? Các số như thế nào thì không chia hết cho 3 - Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. => Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. . - GV và cả lớp chữa bài. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3. - Số 109 có tổng các chữ số: 1 + 0 + 9 = 10, mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3. - 2 em lên bảng làm và giải thích tại sao em chọ n số đó. -Các số chia hết cho 3: 231, 1872, 92313 + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - Các số không chia hết cho 3: 502, 6823, 55553, 641311. - GV chữa, chấm bài cho HS. + Bài 3: HSKG +Bài 4: HSKG HS: Tự làm, kiểm tra chéo lẫn nhau. - 102, 105, 108. - 561, 798, 2535. - GV gọi vài HS nêu kết quả. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ. - Dặn về nhà học bài, làm bài tập. Tếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (tiết 4) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe – viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ(Đôi que đan). - GD học sinh có hứng thú học bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (kiểm tra 1/6 số HS tương tự như tiết 3). 3. Bài tập: Bài 2: Nghe – viết: “Đôi que đan”. - GV đọc toàn bài thơ “Đôi que đan”. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. ? Nội dung bài thơ nói gì - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em những mũ khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - GV yêu cầu HS gấp SGK. - Đọc từng câu cho HS viết. HS: Nghe – viết bài vào giấy ... i kiểu dán tiếp, kết bài kiểu mở rộng. HS: Viết bài, lần lượt từng em nối nhau đọc các mở bài. - GV và cả lớp nhận xét. VD: + Mở bài kiểu dán tiếp: ® Sách, vở, bút, giấy mực là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy tôi muốn kể về cây bút thân thiết mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. + Kết bài kiểu mở rộng: ® Cây bút này gắn bó với kỷ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng nhiều cây bút khác, nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỷ niệm tuổi thơ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài. Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I ( Đề + đáp án trường ra ) Ngày soạn : 26/12/2011 . Ngày giảng : Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Thể dục GV bộ môn soạn giảng Tiếng việt KIỂM TRA (ĐỌC HIỂU) (tiết 7) ( Đề + đáp án trường ra ) Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh. + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn. II. Đồ dùng: - Hình trang 70, 71 SGK - Lọ thủy tinh, hai cây nến II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy * Mục tiêu ; làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô -xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * cách tiến hành: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu. HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm. - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm. => KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu :Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu. HS: Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trong SGK. - Làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 và nhận xét kết quả. - HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét và rút ra kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông. => Bài học (Ghi bảng). HS: Đọc lại bài học. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, và 9.trong một số tình huống đơn giản. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ +SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Chốt lời giải đúng: a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c. Các số chia hết cho 5 là: 4735; 2050. d. Các số chia hết cho 9 là: 35766 + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, nêu cách làm và tự làm vào vở. a.Số chia hết cho cả 2 và 5: 64620, 5270. b.Số chia hết cho cả 3 và 2: 57234, 64620. c. Số chia hết cho cả 2,3,5, 9: 64620. + Bài 3: GV cho HS tự làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. - GV chốt lại lời giải đúng: - Kết quả là: a. 528; 558; 588 b. 603; 693 c. 240 d. 354 + Bài 4: HSKG HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. a. 2253+4315–173 = 6395 chia hết cho 5 b. 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2 c. 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5 d. 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5. + Bài 5: HSKG HS: Đọc đề toán, nghe GV hướng dẫn để tìm ra kết quả. - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. - Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. ® Số vừa chia hết cho 3 vừa chi hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45; 60 Lớp ít hơn 35 nhiều hơn 20, vậy số học sinh của lớp đó là 30. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. Địa lý KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I ( Đế + đáp án trường ra ) Ngày soạn : 27/12/2011 . Ngày giảng : Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I ( Đế + đáp án trường ra ) Âm nhac TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT I: Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và lời ca các bài hát đã học - Tập biểu diễn những bài hát đã học II: Chuẩn bị - Đàn, nhạc cụ gõ III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS hát và biểu diễn 3 bài hát + Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Khăn quàng thắm mãi vai em. - HS hát và biểu diễn lần lợt 3 bài hát trên. - Các nhóm biểu diễn trớc lớp 3: Phần kết thúc - Cả lớp hát lại bài Em yêu hoà bình - GV tổ chức cho HS ôn tập và biểu diễn một vài bài hát đã học - GV đệm đàn - GV đệm đàn Tiếng việt KIỂM TRA VIẾT (tiết 8) ( Đế + đáp án trường ra ) Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - HS nêu được con người, động vật và thực vật đều cần không khí để th thì mới sống được. - Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 72, 73 SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra : mục bạn cần biết giờ trước. 2 .Bài mới : GT + GB a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứnh minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dung kiến thứcnày trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: HS: Làm theo như hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét: HS thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. - GV yêu cầu HS nín thở mô tả cảm giác của mình khi nín thở? - Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người? b. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật. * Mục tiêu :Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật đều cần khong khí để thở. * Cách tiến hành ; - GV yêu cầu: HS: Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi. ? Vì sao sâu bọ và cây trong hình bị chết - Vì không có không khí. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số trường hợp phải dùng bình ôxi. * Mục tiêu ;Xác định vai trò của khí ô- xi đối với sự thở và việc ứng dung kiến thức này trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu: HS: Quan sát hình 5, hình 6 SGK theo cặp. Hai HS quay lại chỉ và nói: - Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu ở dưới nước? (Bình ôxi người thợ lặn đeo ở lưng). - Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? (Máy bơm không khí vào nước). - GV gọi 1 vài HS trình bày kết quả quan sát H5, H6 trang 73. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận: ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở - Ôxi. ? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ôxi - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu => Kết luận: Người, thực vật, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở. . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Tiếp tục thi đua học tập và lao động chào mừng xuân mới. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ............................................................................................................................... ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: