Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Đạo đức

 Kính trọng, biết ơn người lao động

 ( 2Tiết )

I. Mục tiêu

Học sinh có khả năng :

Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động

Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động

II. Các hoạt động dạy - học

 Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

Hướng dẫn đọc ghi nhớ bài trước

B. Dạy bài mới

1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện sgk

Gv (1 học sinh) đọc truyện

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Đạo đức 
 Kính trọng, biết ơn người lao động
 ( 2Tiết )
I. Mục tiêu
Học sinh có khả năng :
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 
Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động 
II. Các hoạt động dạy - học
 Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ 
Hướng dẫn đọc ghi nhớ bài trước 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện sgk
Gv (1 học sinh) đọc truyện
Học sinh thảo luận theo 2 câu hỏi trong sgk
Gv kết luận : Cần phải kính trọng người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài 1 sgk)
Gv nêu yêu cầu bài tập 
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
Lớp trao đổi tranh luận 
Gv kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, buôn bán phụ nữ, buôn bán ma túy không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm trí còn có hại cho xã hội 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 2)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh 
Các nhóm làm việc 
Đại diện các nhóm trình bày, gv ghi lên bảng theo 3 cộtStt Người lao động ích lợi mang lại cho xã hội. Gv kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội 
4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài 3)
Gv nêu yêu cầu bài tập 
Học sinh làm bài tập học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi bổ sung 
Gv kết luận: Việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động 
Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động 
1-2 học sinh đọc ghi nhớ trong sgk 
5. Hoạt động tiếp nối
Gv nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài tập 5-6 sgk
 Tiết 2
1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4)
Gv chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm lên đóng vai 
Gv phỏng vấn học sinh đóng vai 
Thảo luận cả lớp 
+ Cách cư sử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa vì sao ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy 
Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
2. Trình bày sản phẩm (bài 5-6 sgk)
Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm (cá nhân)
Lớp nhận xét 
Gv nhận xét chung 
1-2 học sinh đọc ghi nhớ trong sgk 
3. Hoạt động tiếp nối 
Thực hiện tôn trọng biết ơn người lao động 
Gv nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
______________________________________________________
Khoa học 
 Tại sao có gió
I. Mục tiêu
Học sinh biết: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió 
Giải thích tai sao có gió
Giải thích tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển 
II. Các hoạt động dạy - học
1. Mở bài 
Gv cho học sinh quan sát hình 1-2/ 74sgk và hỏi
Nhờ đâu là cây lay động, diều bay
2. Hoạt động 1: Chơi chong chóng
- Gv kiểm tra số chong chóng
Gv giao nhiệm vụ 
Các nhóm trưởng đièu khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức 
Trong quá trình chơi tìm hiểu xem 
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- Chơi ngoài sân theo nhóm 
Học sinh ra sân chơi theo nhóm gv kiểm tra bao quát hoạt động của nhóm 
Nhóm trưởng điểu khiển các bạn chơi 
Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích
+ Tại sao chong chóng quay?
+ Tại sao chong chóng quay nhanh,quay chậm?
Kết luận
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
Gv chia nhóm và đề nghị cácnhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm 
Gv ý các em đọc các mục thực hành / 74 sgk để biết cách làm 
Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trong nhóm theo câu hỏi gợi ý sgk
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc 
Kết luận
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên 
Học sinh quan sát đọc thông tin mục bạn cần biết / 75 sgk giải thích câu hỏi : (học sinh làm việc theo nhóm)
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển 
Học sinh làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp 
Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên 
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Kết luận
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
________________________________________________________
Toán
 Ki lô mét vuông
I. Mục tiêu
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông
Biết đọc viét các số đo diện tích theo đơn vị km2 
Biết 1 km2 = 1000000m2 và ngược lại 
Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ 
Học sinh lên bảng làm lại bài tập 4
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu km2 
Gv: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố người ta dùng đơn vị ki -lô - mét - vuông 
Gv : Ki-lô- mét-vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 km
Gv giới thiệu cách đọc và viết ki -lô - mét- vuông
Ki lô mét vuông viết tăt là km2
1 km2= 1000000m2
2. Thực hành
Bài 1 
Học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài tập 
Học sinh tự làm bài 
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1
Học sinh trình bày kết quả 
Bài 3(trên chuẩn)
Học sinh đọc nội dung bài toán 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
1 học sinh giải bảng lớp, cả lớp làm bài vào giấy nháp 
Lớp và gv nhận xét chữa bài 
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là
3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số 6 km2
Bài 4 
Học sinh đọc kĩ bài toàn rồi tự làm bài 
1 vài học sinh đọc miệng bài làm của mình 
Diện tích phòng học là 4 cm2 
Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
_____________________________________________________
Tập đọc Bốn anh tài
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài . Đọc liền mạch các tên riêng 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé 
Hiểu các từ ngữ trong bài 
Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
II. Các hoạt động dạy - học
A. Phần mở đầu
Gv giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập 2 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài (2-3 lượt)
Gv kết hợp hướng dẫn học sinh xem tranh để nhận ra từng nhân vật 
Hướng dẫn đọc từ, câu khó. Học sinh luyện đọc theo cặp
1-2 học sinh đọc cả bài, Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm 6 dòng đầu câu truyện 
? Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? 
(nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi nhưng sức bằng trai tráng 18 tuổi, 15 tuổi nhưng tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân chí lớn quyết trừ diệt cái ác )
? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
(Yêu tinh xuất hiện bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót )
- Học sinh đọc đoạn còn lại 
? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
? Mỗi người bạn có tài năng gì? 
Học sinh đọc lướt toàn truyện tìm hiểu chủ đề truyện 
(ca ngợi tài năng, sức khoẻ nhiệt thàhn làm việc nghĩa cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài 
Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài 
Gv đọc diễn cảm đoạn văn 
Học sinh luyện đọc theo cặp
1 vài học sinh thi đọc trước lớp 
“ Ngày xưatrừ yêu tinh”
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
_______________________________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Khoa học
 Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I. Mục tiêu
Sau bài học hs biết 
Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió giữ
Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
Bước 1: Gv cho hs đọc sgk về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp 
Bước 2: Gv yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 sgk và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập.
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
Bước 3: Gv gọi một số hs lên trình bày, gv chữa bài 
Cấp gió
Tác động của cấp gió
Cấp 5: 
Gió khá mạnh
Cấp 9:Gió giữ (bão to)
Cấp 0: không có gió.
Cấp 7: 
Gió to (bão)
Cấp 2: Gió nhẹ 
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ rập rờn.
Khi có gió này, bầu trời đầu những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
Khi có gió này bầu trời thường sáng sủa bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng gió rì rào, nhìn được làn khói bay.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Gv yêu cầu hs quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết / 77 sgk để trả lời các câu hỏi trong nhóm.
Nêu những đấu hiệu đặc trương cho bão.
Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thqực tế ở địa phương.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Kèm theo những hình vẽ tranh ảnh về các cấp gió về những thiệt hại do giông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quanđến gió bão sưu tầm được .
3. Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
Gv phô tô 4 hình minh hoạ các cấp gió trang 76 sgk viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Các nhóm hs thi đua nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò.
Hs đọc mục bạn cần biết.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Tập đọc 
 Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lưu loát toàn bài:
Đọc đúng các từ ngữ do ảnh hưởng của địa phương.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dà ... ình, khí hậu, sông ngòi, đất đai
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
Ngày 18/01/2010
_____________________________________________________
 Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2008
Lịch sử 
 Nước ta cuối thời Trần
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết 
Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV
Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long? 
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm
Học sinh thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm trả lời 
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào? 
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ xâm hại như thế nào?
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
Gv tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Ông đã làm gì?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng với dân không ? Vì sao?
(Là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ)
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
_____________________________________________________
Toán
 Diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu
Giúp hs: 
Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành 
Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
II, Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài 2
Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành
Gv vẽ hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với CD rồi giới thiệu CD là đáy của hình bình hành, độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
Gv đặt vấn đề: Tính diện tích của hình bình hành đã cho
Gv gợi ý để hs có thể kẻ được đường cao AH của hình bình hành: sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ trong sgk) để được hình chữ nhật ABIH.
Gv yêu cầu hs nhận xét về diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành.
Gv yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra cong thức tính diện tích của hình bình hành. Gv ghi kết luận và ghi công thức tính diệntích hình bình hành lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài 
Gv cho hs tự làm bài sau đó gọi 3 hs đọc kết quả, yêu cầu hs khác nhận xét (cách tính và kết quả). Gv nhận xét, kết luận.
Bài 2(T/C): Hs đọc bài
Gv cho hs tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành (trong từng trường hợp)
Gv hướng dẵn hs so sánh các kết quả tìm được và nêu nhận xét. Diện tích hình bình hành bằng diệntích hình chữ nhật.
Bài 3a: Hs đọc bài. Hs tự làm bài và chữa bài
Giải
4dm = 40cm
Diện tích hình bình hành là
40 x 34 = 1360 (cm2)
 Đáp số: 1360cm2
Làm tương tự phần a
3. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn
 miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu 
Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn tả đồ vật theo hai cách trên.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
? Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Gv nhận xét và mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu bài học
2. Hướng dẵn hs luyện tập
Bài tập 1::
2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài 
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét kết luận.
Bài tập 2:
1 hs đọc bài
Hs đọc yêu cầu của bài tập, gv nhắc hs.
Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
Các em phải viết 2 mở bài theo hai cchs khác nhau.
Hs viết bài vào nháp. 3 hs viết vào phiếu 
Gv mời 3 hs viết bài vào phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay nhất.
3. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Chính tả 
 Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích yêu cầu 
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn 
Làm đúng các bài tập phân biệt những từ nữg có âm vần dễ lẫn 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Phần mở đầu
Gv nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2. Hướng dẫn nghe viết 
Gv đọc mẫu bài một lượt 
Học sinh theo dõi trong sgk
Học sinh đọc thầm đoạn văn chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai
? Đoạn văn nói lên điều gì? 
(ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai cập cổ đại )
Gv đọc bài cho hs viết bài 
Gv đọc lại toàn bài cho học sinh soát lõi 
Gv chấm chữa 7-10 bài trong khi đó từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau 
Gv nhận xét chung 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài 2:
Gv nêu yêu cầu bài tập 
Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm bài tập vào vở bài tập 
Gv dán 3-4 phiếu khổ to, mời 3-4 nhóm thi tiếp sức
 Lớp và gv nhận xét bài của mỗi nhóm, chốt lại lời giải đúng 
Hs chữa bài vào vở.
Sinh – biết – biết – sáng – tuyệt, xứng
Bài 3: Lựa chọn 
Gv nêu yêu cầu bài tập 
Chọn bài tập cho lớp 
Học sinh làm bài vào vở bài tập 
Sáng sủa sắp sếp
Sản sinh tinh xảo
Sinh động bổ sung 
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học 
Về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị bài sau 
_____________________________________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
 miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật
Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn tả đồ vật.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu crts học
2. Hướng dẵn hs luyện tập 
Bài tập 1:
Một hs đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi sgk
Gv mời 2 hs nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. Sau đó gv dán lên bảng 2 tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài 
Hs đ1ọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân 
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải dúng 
Đoạn kết là đoạn cuối cùng của bài. Má bảo: “Có của thì  dễ bị méo vành”
Câu b: Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn.
Gv nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện
Bài 2:
Một hs đọc 4 đề bài 
Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu.
Hs làm vào vở
Gv phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài hs.
Hs nối tiếp nhau đọc bài viết.Gv nhận xét 
Những hs làm bài trên giấy dán lên bảng, đọc đoạn kết bài đã viết. Cả lớp và gv nhận xét chữa chọn hs viết kết bài kiểu mở rộng hay nhất cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp hs 
Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành
Biết vận dụng công thức tính chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy - học 
A. Kiểm tra bài cũ 
Hs làm lại bài 3
Cả lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới 
Bài 1: 
Hs nêu yêu cầu của bài tập 
Hs nhận dạng các hình :hình chữ nhật, hbh hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau trong hình
Bài 2: 
Hs đọc bài hs nêu yêu cầu của bài.
Hs vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài và đáy, chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng
Gv yêu cầu hs tự làm bài, gọi 2 hs đọc kết quả từng trường hợp, hs khác nhận xét kết luận
Bài 3a:
Hs đọc bài 
Gv vẽ hình bình hành lên bảng giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành
P = (a + b) x 2
Gv cho vài hs nhắc lại công thức, diễn đạt bằng lời
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2, sau đó cho hs áp dụng để tính tiếp phần a,b
Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 4(T/C):
Hs đọc đề bài 
Hs tự làm chữa bài 
Bài giải
Diện tích của mảnh đất là
40 x 25 = 1000dm2
 Đáp số: 1000dm2
Củng cố dặn dò.
Gọi hs trả lời câu hỏi: Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm như thế nào?
Gv nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Luyện từ và câu 
 Mở rộng vốn từ: Tài năng
I. Mục đích yêu cầu
Mở rộng vốn từ của hs thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ ngữ đã học.
Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trước.
Hs làm bài tập 3 gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Hướng dẵn hs làm bài tập
Bài tập1: Hs đọc nội dung bài tập 1 (đọc cả mẫu)
Cả lớp đọc thầm trao đổi nhóm
Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. Trọng tài và gv nhận xét tính điểm, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng .
Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu bài tập
Mỗi hs tự đặt một câu với một từ ngữ ở bài tập 1. 1 -3 hs lên bảng.
Hs tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình. Gv nhận xét.
VD: Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài năng.
Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài.
Gv gợi ý. Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân.
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét, kết luận ý kiến đúng
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b: Nước lã mà vã lên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 4: Gv giúp hs hiểu nghĩa bóng
Câu a: Ca ngợi con người là tinh hoa là thứ quý giá nhất của trái đất.
Câu b: Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
Câu c: Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng nhờ có tài có trí có nghị lực đã làm lên việc lớn.
Hs tiếp nối nhau nói câu tục ngữ các em thích lí do
3. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau. 
Ngày 20/ 01/ 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan19b1.doc