Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I.Muïc tieâu:

- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích

- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại

- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .

- Bài tập cần làm: Bi 1; Bi 2 : Bi 3(b).; 4 (b).

- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng day học:

 Bản đồ Việt Nam và thế giới.

III.Các hoạt động dạy học :

 

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II : TUẦN 19 
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
4.1.2010
Tập đọc
37
Bốn anh tài
Toán
91
Ki-lô-mét vuông Bài 1;2; 3(b);4(b)
Lịch sử
37
Nước ta cuối thời Trần
Mỹ
19
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam
BA
5.1
Thể dục
37
Đi vượt chướng ngại vật thấp .chạy theo hình tam giác
Chính tả
19
Nghe – viết: Kim tự tháp Ai Cập
{ Tích hợp GDBVMT: Liên Hệ 
Toán
92
Luyện tập. Bài 1; 3(b);5
LTVC
37
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Đạo đức
19
Kính trọng biết ơn người lao động	
{ Tích hợp GDBVMT:Liên Hệ 
TƯ
6.1
Khoa học
37
Tại sao có gió?
Toán
93
Hình bình hành Bài 1; 2
K.chuyện
19
Bác đánh cá và gã hung thần
Địa lí
38
Thành phố Hải Phòng 
Kĩ thuật
19
Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
NĂM
7.1
Thể dục
38
Đi vượt chướng ngại vật tháp. Chơi Thăng bằng
Tập đọc
38
Chuyện cổ tích về loài người
Toán
94
Diện tích hình bình hành Bài 1; 3(a)
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh.Phòng chống bão.
TLV
37
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
SÁU
8.1
Hát
19
Học Chúc mừng. Một số hình thức trình bày 
Toán
95
Luyện tập Bài 1; 2; 3(a)
LTVC
38
MRVT: Tài năng
TLV
38
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
SHL
Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2010
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
 Truyện cổ dân tộc Tày
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
 I.Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh 
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Thán phục sức khoẻ, năng lực và tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 	
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách TV 4 - 2: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
- Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm. Bài đọc đầu tiên của chủ điểm là bài Bốn anh tài , truyện đọc ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. 
b. Luyện đọc
F Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+ Lượt 1: GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch. Sửa lỗi về đọc cho HS; chú ý những chỗ ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài 
+ Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa thêm một số từ : vạm vỡ; hăm hở.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
? Truyện có những nhân vật nào 
? Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
1. ø tìm những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
Đoạn 1 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
2.Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? 
Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
Đoạn 2 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc 3 đoạn còn lại
3.Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 
Yêu cầu HS giải nghĩa Vạm vỡ, chí hướng
4.Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
Nội dung đoạn 3,4,5 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài : Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
=> Liên hệ: Bốn anh em không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa. Đó cũng chính là điều chúng ta cần học tập.
d. Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia . . . lên đường diệt trừ yêu tinh) 
GV đọc mẫu
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Gọi HS xung phong lên bảng chỉ vào tranh minh học và nói lại tài năng đặc biệt của từng người.
Nêu nội dung bài học
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người.
1
2
10
10
7
2
1
Hát 
HSnhắc lại
- 1 HS khá đọc bài .
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
 - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Truyện có: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn anh tài.
- . . . nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ sôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây 
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. 
Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây
HS đọc thầm đoạn còn lại 
- . . . Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Mắng.
+ Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh.
+ Chí hướng: Ý muốn bền bỉ quyết chí đạt tới mục đích cao đẹp trong cuộc sống.
Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Lấy Tai Tát Nước: dùng tai để tát nướclên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng tay Đục Máng.
* Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự bài đọc.HS lắng nghe nhận xét, tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
2 em chỉ vào tranh minh hoạ để nêu tài năng của từng người
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
    ù › › › ›
Toán
KI – LÔ- MÉT VUÔNG
Tiết . . . . PPCT. . . . . . 
I.Mục tiêu:
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 : Bài 3(b).; 4 (b).
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dayï học:
 Bản đồ Việt Nam và thế giới.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 90.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào?
-Trong thực tế, người ta phải đo diện tích quốc gia, của biển, của rừng, khi đó nếu dùng đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế , người ta dùng 1 đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.
b. Nội dung:
-GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng( khu rừng, vùng biển,). Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV: 1km 1km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông co cạnh dài là 1km.
-Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông.
-1 km bằng bao nhiêu mét?
-Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km và hình vuông có cạnh dài là 1000m, bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2?
c. Luyện tập :
Bài 1/100: yêu cầu HS đọc đề bài
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki –lô-mét vuông cho HS kia viết số đo này.
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/100:GV yêu cầu HSø đọc đề bài
-Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài3/100: gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS làm bài.
Liên hệ: Bảo vệ rừng và tăng diện tích trồng rừng
Bài 4/100: yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài sau đó báo cáo kết qủa trước lớp.
4. Củng cố:
1km2 = ? m2
-GV nhận xét tiết học, 
5.Dặn dò:
Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
5
1
12
4
6
4
5
2
1
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Đã học về xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát hình vẽ và tính diện tích của cánh đồng: 1 km x 1 km = 1 km2.
- HS nhìn bảng và đọc ki-lô-mét vuông.
1km =1 000 m.
1 000m 1 000m = 1 000 000m2.
-1 km2 = 1 000 000 m2.
-2 HS lên bảng 
a. 921km2 c. 509km2
b. 2 000km2 d. 320 000km2
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1km2 = 1 000 000m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1m2 = 100dm2
5km2 = 5 000 000m2
32m2 49dm2 = 3 249dm2
2 000 000m2 = 2km2
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau 
hơn kém nhau 100 lần.
HS đọc bài 
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
 3 x2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
Cặp đôi thảo luận. Đại điện trình bày
 -Diện tích phòng học là 40m2 .
- Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 
1km2 = 1 000 000m2
{{{{{{{{{{{{{{
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
 I.Mục tiêu:
- Nắm được một số sự  ... đề bài chưa?
+ Mở bài theo kiểu nào?
+ Cách dùng từ có hay chưa và hay thì hay ở từ nào?
4.Củng cố :
- Trong bài văn miêu tả đồ vật có mấy cách mở bài , đó là cách nào?
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
5
1
8
20
HS nêu 
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, cặp đôi trao đổi và so sánh, tìm điểm giống nhau , khác nhau của các đoạn mở bài. 
Điểm giống nhau: Các đoạn 
mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
Điểm khác nhau:
+ Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật định tả.
+ Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học)
3 HS làm bài trên phiếu
HS tiếp nối nhau đọc bài viết (mỗi HS đọc cả hai kiểu bài)
Cả lớp nhận xét
Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. 
- 2 HS trả lời
Thứ sáu, ngày tháng năm 2010
Âm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
š š š š š & › › › › ›
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
 I.Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành Bài 1 
- Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3 (a)
Yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình hành.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở của tổ 1 chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới.
b.Nội dung:
Bài 1/104:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
GV vẽ hình:
A 	B 	 E G
D 	C K H
 N
 M
	Q	P
Hướng dẫn HS tìm các cặp cạnh đối diện trong hình.
Bài 2/105:
Gv đưa ra bảng phụ như SGK và yêu cầu HS làm vở
Bài 3/105:
?Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào 
-GV: dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành .
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
- Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD.
-GV: vì hình bình hành có 2 cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
-Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ?
? Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành 
-GV yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a,b.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4/105: Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc bài toán 
Giải vào vở
GV thu chấm
4. Củng cố - Dặn dò: 
Gọi vài HS nhắc lại công thức tính diện tích và Chu vi HBH .Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Phân số
5
1
5
6
8
5
3
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu miệng sau khi GV vẽ hình.
a.Hình chữ nhật ABCD: 
AB đối diện CD ;AD đối diện BC
b. Hình bình hành EGHK: 
EG đối diện KH; EK đối diện GH
c.Hình tứ giác MNPQ:
MN đối diện PQ; MQ đối diện NP
Nhận xét câu trả lời của bạn
Đáy 
7 cm
14 dm
23m
C.cao 
16 cm
13 dm
16m
D.tích HBH
112cm2
183dm2
368 m2
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS quan sát hình.
-HS có thể tính như sau:
 a + b + a + b
(a + b) x 2
-HS nêu: P = (a + b) x 2
-HS nêu như SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. P = (8 +3) x 2 = 22 (cm)
b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm).
Thực hiện yêu cầu
Bài giải
Diện tích của mảnh đất:
40 x 25 = 1 000( dm2)
Đáp số: 1 000dm2
{{{{{{{{{{{{{{
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
 I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (cĩ tiếng tài) theo hai nhĩm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
Từ điển .Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) 
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài 1/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu)
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ còn lại
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài 
GV nhận xét 
Bài 2/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- 3 HS viết vào bảng phụ
GV nhận xét sửa lỗi dùn từ cho HS
Bài 3/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
GV nhận xét 
Bài 4/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất)
Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình)
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn)
GV nhận xét. 
4.Củng cố :
Hôm nay chúng ta học về chủ đề gì?
Em hãy tìm 1 từ nói về chủ đề ấy.
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 
5
1
6
7
7
7
2
1
1 HS đọc lại ghi nhớ
1 HS đọc lại bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS giải nghĩa các từ còn lại
HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu
a. Tài có nghĩa khả năng hơn người thường: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
b.Tài có nghĩa tiền của: Tài nguyên, tài trợ, tài sản
1 HS đọc to lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1
3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình
HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. 
Tài năng
{{{{{{{{{{{{{{
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Tiết . . . . PPCT. . . . . .
 I.Mục tiêu:
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
- Sử dụng từ ngữ linh hoạt , trong sáng.
II.Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, giấy trắng. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài 1/11,12:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS đọc bài Cái nón
GV nhận xét. 
Bài 2/12:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miện đề bài mà em đã chọn. 
GV phát giấy cho 3 HS
GV nhận xét, chấm điểm
GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. 
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất theo bảng sau:
+ Đoạn kết đã đúng vối vật mình định tả chưa?
+ Kết bài theo kiểu gì?
+ Trong đoạn kết bài có từ ngữ nào hay?
 4.Củng cố : 
? Trong loại văn miêu tả đồ vật có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào.
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. 
Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết).
5
1
9
20
2
1
2 HS đọc 
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài
Cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân,
Đoạn kết bài là đoạn cuối 
cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. 
Xác định kiểu kết bài: Đó là 
kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả
HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp.
Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn.
3 HS làm bài trên giấy
HS tiếp nối nhau đọc bài viết 
Cả lớp nhận xét
Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất.
- Có 2 cách kết bài. Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 19.doc