I . Mục tiêu :
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km;
biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
Tuần 19 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Tiết 37: Tập đọc Bốn anh tài I- Mục đích-Yêu cầu. - Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh . - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây . II - Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc . III-Các hoạt động dạy học : A . Mở đầu : - GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2 B . Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a , Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn. - Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn; - GV sửa phát âm, ngắt nghỉ. - GV kết hợp giảng từ mới ( chú giải) trong bài . - HS chú ý - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất - HS chú ý nghe . - 1 HS đọc toàn bài. - 5 đoạn : + Đoạn 1: Ngày xưavõ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấyyêu tinh. + Đoạn 3: Đến một cánh đồngdiệt trừ yêu tinh. + Đoạn 4: Đến một vùng kháclên đường. + Đoạn 5: Đi được ít lâuđi theo. - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 1) - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 2 ) - GV đọc mẫu toàn bài . b . Tìm hiểu bài : - Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - HS đọc theo cặp - 1 – 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm 6 dòng truyện + Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 . + Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác . * Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của cẩu Khây. - GV y/c HS đọc thầm đoạn 2 & TLCH: - Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - GV y/c HS đọc thầm 3 đoạn còn lại và TLCH: - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . + Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. * ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây. + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng . + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện? + Đoạn 3,4,5 nói lên điều gì? - Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì? - GV nhận xét và ghi ý nghĩa của bài lên bảng. + Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người. * Ca ngợi tài năng của các nhân vật. + Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. * ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây. - 5 HS đọc, HS khác nghe tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. c . Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn 1,2 trong bài . - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu - GV sửa chữa uốn nắn . - HS luyện đọc theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp Ca ngợi sức khoẻ,tài năng,lòng nhiệt tình làm việc của bốn anh em Cốu Khây. C . Củng cố , dặn dò : - Củng cố ND bài.Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học - VN kể lại câu truyện cho nhười thân . Tiết 91: Toán Ki - lô - mét vuông I . Mục tiêu : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km; biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4. II . Đồ dùng dạy học : . Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng . III . Các hoạt động dạy – học : 1. Ki - lô - mét - vuông. - GV cho HS xem bức ảnh một cánh đồng hoặc một khu rừng. * GV: Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng, 1 quốc gia người ta dùng đơn vị đo diện tích km. + km là diện tích của một hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Gọi HS lên viết lại kí hiệu m - Từ đó cho HS biết kí hiệu km + 1 km = ? m. + Để tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 000 m ta làm ntn? - Có cạnh dài 1 km. - HS viết kí hiệu m - HS viết kí hiệu km - 1 km = 1 000 m - Ta lấy 1 000 x 1 000= 1 000 000 ( m) + Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000m là ? m? + 1 km = ? m? + 1 000 000 m= ? km - Cho HS nhắc lại. - 1 000 000 m - 1 000 000 m - 1 km 2. Thực hành. * Bài 1 ( 100 ) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Đáp án: 921 km; 2000km; - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 100 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm phiếu học tập, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu, 2 HS làm bảng phụ - Đáp án: 1 000 000m; 1 km; 100dm; 5 000 000 m; 3 249 dm; 2 km. - HS nhận xét, đánh giá * Bài 4 ( 100 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Đáp án: a. Diện tích phòng học là: 40 m C. Củng cố - dặn dò: + Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km? + 1 km= ? m - Nhận xét giờ - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 92: toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. BT1 ; BT3(b) ; BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học. * Bài 1 ( 100) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. - Đáp án: a. 53 000 cm; 1 329 cm; 846 dm; 3 m; 10 000 000 m; 9 km. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 101 ) - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. b. Thành phố có diện tích lớn nhất là: TPHCM: 2 095 km - Thành phố có diện tích bé nhất là: Thành phố Hà Nội: 921 km. - HS nhận xét, đánh giá * bài 5 ( 101 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát biểu đồ, thảo luận theo cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận cặp a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở thành phố Hải Phòng. - HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố – dặn dò: + Các em vừa được ôn luyện chuyển đổi những đơn vị đo diện tích nào? - Nhận xét giờ - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. Tiết 19: Chính tả Kim tự tháp ai cập. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Không kiểm tra. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: 1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Ai Cập; lăng mộ; chuyên chở, nhằng nhịt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Luyện tập: * Bài tập 2a ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. * Bài 3 a. ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 HS đọc đoạn viết - Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Sinh- biết-biết-sáng- tuyệt - xứng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa; sản sinh; sing động. Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp ( sắp xếp ); tinh sảo ( tinh xảo ); bổ xung ( bổ sung) - Đặt câu: Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi. Mặt trời sản sinh ra năng lượng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. C. Củng cố – dặn dò: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? - Nhận xét giờ Tiết 37: Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?(Nội dung Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu(BT1, mục III). Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.( BT2 ; BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở phần nhận xét.. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: + Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào? ( 2 bộ phận: chủ ngữ và vị ngữ ) + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu ý nghĩa gì? Do những từ ngữ nào tạo thành? ( Nêu hoạt động của người và vật, do động từ hoặc cụm động từ tạo thành ) - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: I. Nhận xét. * Bài 1 ( 7 ) - Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Trong câu kể Ai làm gì chủ ngữ nêu lên ý nghĩa gì? Chủ ngữ thường do những từ ngữ nào tạo thành? II. Ghi nhớ ( 7 ) - Gọi HS nêu ghi nhớ - Đặt câu kể có chủ ngữ chỉ người? - HS đọc yêu cầu & đoạn văn. - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. * Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phí trước, định đớp bọn trẻ. - ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ con vật. - Loại từ tạo thành chủ ngữ: Cụm danh từ. * Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần chạy biến. - ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ người. - Loại từ tạo thành chủ ngữ: danh từ. * Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ người. - Loại từ tạo thành chủ ngữ: danh từ. * Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan xua đàn ngỗng ra xa. - ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ người. - Loại từ tạo thành chủ ngữ: danh từ. * Câu 6: ... ẻ em không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần phải thay đổi ntn. - HS đọc bài - Trẻ em được sinh ra đầu tiên - Trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. Các em hãy đọc khổ thơ còn lại. * Đọc thầm các khổ thơ còn lại. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt trời? + Vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ những gì? + Thầy giáo giúp trẻ những gì? + Trẻ em nhận biết được gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy? + Bài học đầu tiện thầy dạy cho trẻ là gì? + Mọi vật mọi người sinh ra là vì ai? + Bài thơ cho ta biết điều gì điều gì? - HS đọc thầm các khổ thơ còn lại. - Vì mắt trẻ em sáng lắm nhưng chưa nhìn thấy gì, cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật. - Trẻ cần được yêu thương và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng chăm sóc. - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Giúp trẻ học hành. - Biển rộng, con đường đi rất dài, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá. - Đó là chuyện về loài người. - Vì trẻ em. * Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người và trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 7 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc và HTL + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc và HTL ( Chọn 2 khổ thơ liền nhau ) - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi - Gọi HS thi đọc diễn cảm, HTL đoạn mình thích. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - 7 HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. + Bài thơ muốn nói với em điều gì? * GV: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, đối với trẻ em. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi người đều quan tâm chăm sóc, giúp đỡ trẻ em. Các em hãy trân trọng tất cả những gì mà mọi người dành cho mình. D. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Tiết 37: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai kiểu bài( Trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã họ (BT2). II. Đồ dùng: - 4 tờ giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ: + 1 HS nhắc lại 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp - HS nhận xét, đánh giá. B. bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng * Nội dung: * Bài 1 ( 10) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc từng đoạn mở bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS đọc từng đoạn mở bài Điểm giống nhau Điểm khác nhau Các đoạn mở bài trên đều giới thiệu vật cần tả là chiếc cặp sách. - Đoạn a,b mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật. - Đoạn c: mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS nhận xét, bổ sung * Bài 2 ( 10) - Gọi HS đọc yêu cầu. * GV: Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Phải viết đoạn mở bài theo 2 cách. - Cho 2 HS viết phiếu, HS làm VBT. - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, 2 HS viết phiếu * MB trực tiếp: ở trường , người bạn thân thiết nhất đối với mỗi chúng ta là chiếc bàn học sinh. ( Vào đầu năm học mới, bố em đóng cho em một chiếc bàn mới tinh) * MB gián tiếp: Hôm đó bố em mang về nhà một loạt gỗ, đinh, củi, bào xin được ở xưởng mộc. Em hỏi bố dùng để làm gì? Bố chỉ cười : " Bí mật ". Thế rồi bố cưa, đục, đóng, bào dưới bàn tay bố - Gọi HS nhận biết bài, bổ sung. - Gọi HS đọc bài viết của mình. . Một chiếc bàn học xinh xắn hiện ra. Nó thật mộc mạc mà lại đẹp mà chắc chắn. Đó là quà bố tặng em khi em vào lớp 1. - HS nhận xét, đánh giá. - 4 HS đọc bài của mình viết. C. Củng cố: + Có mấy kiểu mở bài? Đó là những kiểu nào? D. Dặn dò: Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn : Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiết 94: Toán Diện tích hình bình hành. I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. BT1 ; BT3(a). II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng hình bình hành toán 4. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - GV vẽ 1 HBH: 1 HS lên chỉ các cặp cạnh đối diện và song song và bằng nhau. - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: 1. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV vẽ hình bình hành. - Vẽ AH vuông góc với AD * DC là đáy của hình bình hành - AH là chiều cao của hình bình hành. - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành. - GV cùng HS ghép hình. - HS quan sát + Diện tích HCN được ghép ntn so với diện tích hình bình hành ban đầu? + Tính diện tích hình chữ nhật? + Tính diện tích hình bình hành ABCD là bao nhiêu? - Diện tích HCN = diện tích HBH * S HCN = a x h * S HBH ABCD = a x h * GV: Gọi S là diện tích, h là chiều cao, a là độ dài cạnh đáy. * S = a x h * Quy tắc : Tr/103 - Gọi HS đọc quy tắc. 2. Thực hành. * Bài 1 ( 104 ) Tính S mỗi HBH sau. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm nháp, 3HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc quuy tắc. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: * S = 5 x 9 = 45 ( cm2 ) * S = 13 x 4 = 52 ( cm2 ) * S = 9 x 7= 63 ( cm2 ) - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 104) Tính diện tích HBH biết. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu Bài giải: a. Đổi: 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là. 40 x 34 = 1 369 ( cm 2 ) Đáp số: 50 cm 2 - HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố: + Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn? - Nhận xét giờ D. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. Tiết 38: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng Tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1; BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4). II. Đồ dùng: - Từ điển. - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. KT Bài cũ: + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì có ý nghĩ gì? Do từ ngữ nào tạo thành? - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nội dung: * Bài 1 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu, mẫu. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Mỗi HS tự đặt 1 câu - Gọi HS đọc câu của mình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * bài 3 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. - Cho HS thảo luận cặp đôi - Gọi 1 số cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu, mẫu. a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài trợ, tài sản. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu. - Anh ấy là một nghẹ sĩ trẻ tài ba. - Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ - Tài nguyên rừng đã bị tàn phá kiệt quệ. - Chủ tịch HCM là bậc tài đức của nhân loại. - Chúng ta nên bảo vệ tài sản công cộng. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - Câu a: Người ta là hoa của đất ( Ca ngợi sự thông minh tài chí của con người ) Câu b: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu sau đó giải nghĩa rõ cho HS hiểu - HS đọc yêu cầu. - HS tự giải nghĩa. - Gọi HS nói câu tục ngữ mà mình thích. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố: + Nêu lại các câu tục ngữ vừa học? Câu tục ngữ đó nói về điều gì? D. Dặn dò: - Nhận xét giờ Ngày soạn : Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 95: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - HS nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. KT Bài cũ: + Nêu cách tính diện tích HBH? - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: * Bài 1 ( 104) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp nêu các cặp cạnh đối diện có trong các hình. - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 105) Viết vào ô trống theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - GV cùng HS làm ý mẫu - Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - HS trình bày - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 2 HS làm bảng nhóm. - Đáp án * 7 x 12 = 112 cm2 * 14 x 13 = 182 dm 2 * 23 x 16 = 368 m 2 - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 105) - Gọi HS đọc bài toán. - GV vẽ HBH giới thiệu cho HS biết độ dài các cạnh. - Gọi chu vi HBH là P cạnh là a,b. HS dựa vào cách tính chu vi HCN nêu công thức tính chu vi HBH? - Yêu cầu HS áp dụng công thức thực hành tính. - Cho HS làm vở, 2HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. - P = ( a + b ) x 2. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ a. P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm. - HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố: + Nêu cách tính chu vi và diện tích HBH? - Nhận xét giờ D. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. Tiết 38: Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Củng cố về hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. KT Bài cũ: - 1 HS đọc phần mở bài chiếc bàn học. - HS nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nội dung: 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. * Hướng dẫn nắm chắc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài - Gọi HS đọc thầm lại mẫu - Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp - Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài + Em chọn cách kết bài theo hướng nào? - Gọi HS đọc cách kết bài. 2. Học sinh viết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - GV quan sát hướng dẫn - GV thu bài. - HS đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý - HS đọc dàn ý - HS đọc thầm lại mẫu - HS đọc cách mở bài gián tiếp. - HS đọc mẫu phần thân bài. - HS tự nêu - 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - HS viết bài vào vở C. Củng cố: + Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? D. Dặn dò: - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: