Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng sức khỏe của 4 cậu bé .

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- GDKNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, có khả năng hợp tác và đảm nhận trách nhiệm

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động 1(5). Giới thiệu chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất

* Giới thiệu bài : HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất . GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa.

Hoạt động 2(15). Hướng dẫn HS luyện đọc

+ HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài ; đọc 2 - 3 lượt.

+ HD HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng n/vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.

+Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lâý Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng để HS luyện đọc liền mạch.

- Sau lượt đọc vỡ, giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài (Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh)

- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài

Hoạt động 3 (12). Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :

- HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời các câu hỏi :

+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ? (Về sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết trừ diệt cái ác.

+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.)

- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi :

+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? (Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.)

- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.)

- HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện. (Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.)

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 19 Thứ 2 ngày 4 tháng 01 năm 2012
TậP ĐọC
BốN ANH TàI
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng sức khỏe của 4 cậu bé .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 
- GDKNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, có khả năng hợp tác và đảm nhận trách nhiệm
II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC 
Hoạt động 1(5’). Giới thiệu chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất 
* Giới thiệu bài : HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất . GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa.
Hoạt động 2(15’). Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài ; đọc 2 - 3 lượt. 
+ HD HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng n/vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
+Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lâý Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng để HS luyện đọc liền mạch. 
- Sau lượt đọc vỡ, giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài (Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh)
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 3 (12’). Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời các câu hỏi : 
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ? (Về sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết trừ diệt cái ác. 
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.) 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi : 
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? (Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.) 
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.) 
- HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện. (Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.) 
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’).
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. 
- HS hiểu : so với đoạn giới thiệu sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây, đoạn 2 cần đọc với nhịp nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 trong bài. 
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS. Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Một vài HS thi đọc trước lớp. GV sửa chữa, uốn nắn.
Hoạt động nối tiếp (2’): N/x tiết học, Y/cầu các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Toán
Tiết 91 : Ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết ki - lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích . Biết 1km2 = 1000 000m2 .
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị km2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2,sang m2 và ngược lại . 
- Những bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 4(b).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1 (5’). Củng cố kiến thức : Gọi HS chữa bài 2
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620, 5270 ; c) Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64 620 - 1 học sinh chữa . Nhận xét cho điểm
* Giới thiệu bài : Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết 1 đơn vị đo diện tích nữa là km2 
Hoạt động 2(12phút). Giới thiệu ki - lô - mét vuông
- Giới thiệu: để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông
- Cho học sinh xem tranh ảnh minh hoạ để giới thiệu ki-lô- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét 
- Giới thiệu cách đọc: 1 ki-lô- mét vuông; Giới thiệu cách viết 1 km2
- Giới thiệu 1 km2 = 1000000 km2
- Diện tích thủ đô Hà Nội năm 2009 là : 3 324,92 km2
Hoạt động 3(18phút). Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống
- Hỏi để củng cố cách đọc, viết . Treo bảng phụ để cho học sinh làm
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
Đọc
Viết
* Chín trăm hai mươi mốt ki lô mét vuông
921km2
* Hai nghìn ki- lô- mét vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông
509km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
320 000km2
Bài 2: Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = 1 000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1 m2 = 100 dm2
5 km2 = 5 000 000 m2
32m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2
- Hỏi để củng cố mối liên quan giữa km2 với m2, giữa m2 với dm2
Bài 4: Trong các số dưới đây chọn ra số đo thích hợp chỉ;
b) Diện tích nước Việt Nam: 5000000m2 324 000 dm2 330 991 km2
- Gợi ý học sinh: Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Đo diện tích 1 quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Cho học sinh làm bài. Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa 
- Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km2
Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp (3’): Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ôn lại đơn vị đo km2, dm2, m2
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................ĐạO ĐứC
Tiết 19 : KíNH TRọNG Và BIếT ƠN NGƯời lao ĐộNG
I - MụC TIÊU : Học xong bài này, HS :
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- GDKNS : Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động.
II - CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
* KTBC : Tại sao phải yêu lao động ?
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên, SGK)
1.GV hoặc một HS đọc truyện .
2. HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK.
3. GV kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)
1. GV nêu yêu cầu bài tập.
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
4. GV kết luận : Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn. nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay).
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý: buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh.
2. Các nhóm làm việc.
3. Đại díện từng nhóm trình bày. GV ghi lại trên bảng theo ba cột. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
 Người lao động mang lại ích lợi cho xã hội.
4. GV kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (bài tập 3 , SGK)
1. GV nêu yêu cầu bài tập.
2. HS làm bài tập.
3. HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
4. GV kết luận :
 - Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
* GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối : Chuẩn bị bài tập 5, 6 (SGK). 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ 3 ngày 10 tháng 01 năm 2012
Toán
Tiết 92 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ . Những bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3(b), Bài 5
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1(5 phút).. Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số 
 1km2 = 1 000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1 m2 = 100 dm2
5 km2 = 5 000 000 m2
32m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2
- 1 học sinh chữa . Nhận xét cho điểm 
* Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đơn vị đo diện tích 
Hoạt động 2(32phút). Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ cho học sinh làm bài ; Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
530dm2 = 53 000 cm2
13dm229cm2 = 1329cm2
84 600cm2 = 846 dm2
300dm2 = 3 m2
10km2 = 10 000 000 m2
9 000 000 m2 = 9 km2
- Hỏi để củng cố chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 
Bài 2: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật biết:
a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km; b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km
Bài giải : a) Diện tích khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2)
 b) 8000m = 8 km Diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 (km2)
Bài 3: HS đọc và phân tích bài toán sau đó tự làm bài cá nhân
- HS trình bầy miệng; nhận xét và thống nhất kết quả
a) Scủa thành phố Hà Nội ít hơn Scủa Đà Nẵng và ít hơn là: 1255 - 921 = 234 (km2)
- S của Đà Nẵng ít hơn thành phố Hồ Chí Minh và ít hơn là: 2095 - 1255 = 840 (km2)
- Sthành phố Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội và nhiều hơn là: 2095 - 921 = 1174 (km2)
b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất ; Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất
Bài 4: HS đọc và phân tích bài toán sau đó tự làm bài cá nhân
Bài giải : Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km)
 Diện tích khu đất đó là: 3 x 1 = 3(km2)
Đáp số: 3km2
Bài 5: Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dới đây nói về mật độ dân số của 3 thành phố lớn (theo số liệu  ... o HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV cho HS nhắc lại cách chơi.
 -GV giải thích lại ngắn gọn luật chơi và tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ. GV theo dõi nhắc các em khi chạy phải thẳng hướn, động tác phải nhanh, khéo léo kh”ng được quy phạm để đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
 -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động.
3. Phần kết thúc: 
 -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà “n các động tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
-GV hs giải tán. 
	Thể dục
Bài 38 : ĐI VƯợT CHƯớNG NGạI VậT THấP
 TRò CHƠI : “THĂNG BằNG ”
I. Mục tiêu :
 -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. 
 -Trò chơi: “Thăng bằng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, ..... 
 2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau. 
 -GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện. 
 -Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV theo dõi sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện sau đó Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV. 
 * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. 
 - Cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV. 
 - Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định. GV theo dõi bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
b) Trò chơi : “Học trò chơi thăng bằng”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông. 
 -Nêu tên trò chơi. hướng dẫn cách chơi: 
 -GV tổ chức cho HS chơi dưới hình thức thi đua từng cặp và phân c”ng trọng tài cho từng đôi chơi còn GV điều khiển chung và làm tổng trọng tài cuộc chơi. 
 -Tổ chức thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đ”i một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa thả lỏng vừa hít thở sâu.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
KHOA HọC
Tiết 37 :TạI SAO Có GIó ?
I - MụC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II - Đồ DùNG DạY HọC : Chong chóng ; Hộp đối lưu Nến, diêm, miếng giẻ 
III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
 A. KTBC : Nêu vai trò của không khí đối với con người , ĐV và thực vật ?
 B. Bài mới : 
* Mở bài : GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 74 SGK và hỏi : Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay ? 
Hoạt động 1: Chơi chong chóng 
* Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. .
- Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn GV kiểm tra xem HS có đem đủ chong chóng đến lớp không, chong chóng có quay được không và giao nhiệm vụ cho các em trước khi đưa HS ra sân chơi chong chóng : 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức. 
- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem : + Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm
- Bước 2 : Chơi ngoài sân theo nhóm HS ra sân chơi theo nhóm. GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi 
- Bước 3 : Làm việc trong lớp Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích 
Kết luận : Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 
* Mục tiêu : HS biết giải thích tại sao có gió ?
- Bước 1 : GV chia nhóm và phân chia đồ dùng cho các nhóm
- GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
Bước 2 : Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK. 
Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
Kết luận : K/khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của k/khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của k/khí. K/khí chuyển động tạo thành gió. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên.
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. 
Bước 1 : HS làm việc theo cặp: GV yêu cầu các em quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã biết để giải thích câu hỏi :
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? 
Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
HĐ nối tiếp : Nhận xét chung giờ học; chuẩn bị bài sau : Gió mạnh,, Phòng chống bão.
KHOA HọC
Tiết 38 : GIó NHẹ, GIó MạNH - PHòNG CHốNG BãO
I - MụC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết
+ Cắt điện, tàu không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn
II - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU 
 A. KTBC : Giải thích tại sao có gió ? Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? 
B. BàI MớI : 	
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió 
* Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ ... 
Bước 1 : GV cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió).
Bước 2 : GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 SGK và hoàn thành bài tập trong VBT.
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của BT1 
Bước 3 : GV gọi một số HS lên trình bày. GV chữa bài : 
C5:Gió khá mạnh 
Cấp9 :Gió dữ (bão to)
C0: Không có gió 
Cấp 7 :Gió to (bão) 
Cấp 2 Gió nhẹ 
- Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn
- Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái. 
- Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. 
- Khi có gió này. trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. 
- Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được .
Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão 
* Mục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm : GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm : 
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương. (HS có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú).
Bước 2 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình .
* Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- GV phô tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK; Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
HĐ nối tiếp :Nhận xét chung giờ học; y/cầu HS chuẩn bị bài sau : Không khí bị ô nhiễm.
Mĩ thuật
Bài 19: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh dân gian Việt Nam
I. Mục tiêu
-Hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh DG Việt Nam thông qua nội dung và hình thức.
*HS khá, giỏi:chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. Chuẩn bị
GV: - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
HS : - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có điều kiện) 
 - Giấy vẽ, SGK 4, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp màu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 -Giới thiệu về tranh dân gian 
- Giáo viên giới thiệu tranh dân gian:
+ Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mĩ thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đ”ng Hồ (Bắc Ninh) và Hàng Trống (Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu.
* GV nhận xét và tóm tắt chung. SGV – Tr. 65
Hoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh 
Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm.
+Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có những h.ảnh nào? 
+Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? 
+ Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh ? 
+ Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? 
+ Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
-Giáo viên yêu cầu các nhóm đại diện trình bày ý kiến của mình.- Giáo viên nhận xét các ý kiến, trình bày của các nhóm.
-Tóm ý (SGV).
+Giống: cùng cá chép
Khác:Tranh H.Trống thanh mảnh, trau chuốt....
-Nêu cảm nhận.
-Nêu yêu thích của mình.
*HS khá, giỏi:chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
Hoạt động 3: Nhận xét,đánh giá.
- G.viên nhận xét tiết học và khen ngợi những h/s có nhiều ý kiến xây dựng bài:
* Còn thời gian GV tổ chức trò chơi cho học sinh:- 3 nhóm vẽ màu vào hình vẽ nét tranh dân gian trên khổ giấy A4, có thể chọn các tranh: Đấu vật, cá chép...
* Dặn dò: Sưu tầm tranh DG Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 19CKTGDKNS.doc