Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Bùi Thị Hiếu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Bùi Thị Hiếu

$3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp )

A. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy có giọg đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.

 - Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).

B. Đồ dùng dạy - học:

 Dự kiến: Làm việc cá nhân, HĐ theo cặp.

 GV: - Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc

C. Hoạt động dạy - học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.

 III. Bài mới:

1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Bùi Thị Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 29 / 8 / 2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009.
 Tiết 1: Hoạt động tập thể 
 	Chào cờ toàn trường.
Tiết 2: Đạo đức: 
$2: Trung thực trong học tập (T 2)
a.Mục tiêu : 
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
	- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 b. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Hoạt động cá nhân, HĐ theo cặp.
	GV: - Bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
	HS: - SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
c. Các hoạt động dạy - học:
	I.ổn định: Hát.
	II. KT bài cũ :
	? Thế nào là trung thực trong học tập?
	? Trung thực trong học tập có ích lợi gì?
	III. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
2/ Tìm hiểu bài :
* HĐ 1: Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút ) 
- Chia nhóm, giao việc 
Em sẽ làm gì nếu :
a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi?
c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em?
- GV nghe nhận xét và bổ sung.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm (5 phút )
Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách sử lý tình huống.
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- ? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? 
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
? Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em?
? Thế nào là trung thực trong học tập?
? Vì sao phải trung thực trong học tập? 
GV nhận xét - kết luận chung.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
1. Bài tập 3 (T4)
Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Đại diện nhóm báo cáo. 
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. 
- Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng .
- Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. 
2. Đóng vai thể hiện tình huống.
3 nhóm mỗi nhóm một tình huống rồi phân chia vai thể hiện, sau đó lên bảng thê hiện.
- HS trình bày 
- 2 HS nhắc lại.
2- 3 HS kể.
- Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Trung thực để tiến bộ và mọi người yêu quý.
- 4 học sinh nhắc lại.
-Học sinh cả lớp nghe.
IV: củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương học sinh học tốt.
 V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
 Tiết 3: Toán:
$6: Các số có sáu chữ số .
A. Mục tiêu:
	- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
	- HS có ý thức làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học
	GV: Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số.
	HS: Xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra bài cũ : Bài 3(T7). HS lên bảng làm bài. 
	III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Nội dung bài.
2.1 Số có 6 Chữ số : 
a/ Đơn vị, chục, trăm.
- Nhận xét.
1 đơn vị: Viết số 1.
10 đơn vị = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b/ Hàng trăm nghìn:
10 chục nghìn = ? trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết như thế nào?
c/ Viết, đọc số có 6 chữ số :
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng .
? Đếm xem có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục nghìn?
? Có bao nhiêu nghìn?
? Có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục?
? Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK .
? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
- Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số.
- Gọi HS đọc số. 
? Nêu cách viết số?
- Nhận xét sửa sai 
? Nêu cách đọc số?
? Số trên là số có ? Chữ số? 
- GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên. 
3.Thực hành :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
a. Cho HS phân tích mẫu. 
b. Nêu kết quả viết vào ô trống ?
-Đọc số. 
? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét 
? Nêu yêu cầu?
- GV viết các số lên bảng yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét.
? Nêu yêu cầu? 
- GV gọi HS lên bảng viết.
- GV và HS theo dõi nhận xét.
10 đơn vị = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 lần .
10 chục nghìn = 100 nghìn 
1 trăm nghìn viết 100 000 
- Quan sát . 
- 4
- 3
- 2
- 5 
- 1
- 6 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị .
- 432 516
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp.
- 1 HS lên viết số. 
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. 
- 1HS lên đọc số. 
- 6 chữ số 
- HS thực hiện.
* Bài 1(T9):
- 523 453
- 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
* Bài 2(T9):
- HS tự làm bài sau đó đọc bài tập.
- Đọc bài tập. 
* Bài3 (T10):
 - Làm vào vở . HS đứng tại chỗ đọc các số trong bài tập.
* Bài 4(T10): 
- Làm vào vở. 2 HS lên bảng.
a/ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115
b/ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS có ý thức tự giác làm bài.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4: Mĩ thuật.
	GV chuyên dạy.
 Tiết 5:Tập đọc:
$3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp )
A. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy có giọg đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.
	- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Làm việc cá nhân, HĐ theo cặp. 
	GV: - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc 
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
	III. Bài mới:
1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
? Bài chia làm mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:
Chóp bu, nặc nô.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài :
? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?
Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 
? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
? Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
? Em hiểu " sừng sững ", " lủng củng " nghĩa là như thế nào?
Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?
- GV tiểu kết chuyển ý.
? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?
- GV nhận xét.
? Đoạn 2 ý nói gì?
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
? Sau khi nhận ra lẽ phải bọn Nhện đã hành động như thế nào?
? Đoạn 3 ý nói gì?
- Câu hỏi 4 SGK. ( HS khá, giỏi ).
? Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng như thế nào?
? Đoạn 2 bạn đọc như thế nào? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
"Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? " - GV đọc mẫu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 1HS khá đọc bài.
- 3đoạn 
 Đoạn 1: 4 dòng đầu. 
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo. 
 Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Đọc nối tiếp. 
 Đọc theo cặp. 
- 2HS đọc bài 
- HS nghe.
- Bọn Nhện 
- Đòi lại công bằng, bênh vực 
Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- 1HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ .
- Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ.
- 2 HS trả lời.
+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. 
- HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức. 
Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .
Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách.
+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. 
- 1HS đọc đoạn còn lại 
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi, cùngdạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối.
+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải.
- Trao đổi theo cặp. 
- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .
* Nội dung bài: HS đọc.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .
- 1HS đọc đoạn 2
- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt.....
- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn.
-1HS đọc đoạn 3
- Giọng hả hê 
- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn .
- HS đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm. 
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn: 30 / 8 / 2009.	
Ngày giảng: Thứ ba ngày / 1 / 9 / 2009.
Tiết1:Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
	 -Luyện viết và đọc được số có đến 6 chữ số.
	- HS có ý thức làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: Nội dung bài.
	HS: Vở, bút làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra:- Bài 3c.d . 1HS lên bảng .Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS .Chữa bài tập. 
	III.Bài mới:
1Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Bài giảng.
a)Ôn lại hàng ;
-GV ghi bảng 825 713 
? Xác định các hàng và chữ số thuộc các hàng đó ?
-GV ghi bảng :850 203 , 820 004 , 
800 007 ,832 100 ,823 010 
? Xác định các hàng vàchữ số thuộc các hàng trong mỗi số đó ?
? Chữ số hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b) Thực hành:
? Nêu yêu cầu ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
? Nêu yêu cầu?
-GV ghi bảng :Đọc số2 453, 65 243,
672 543,53 620.
? Chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào ?
-GV nhận xét .
? Nêu yêu cầu?
-Nhận xét, sửa sai. 
? Nêu yêu cầu?
? Em có nhận xét gì về quy luật viết các số trong dãy số tự nhiên ?
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS.
-2 HS đọc số. 
Chữ số 3 thuộc hàng chục ,chữ số 1 thuộc hàng đơn vị,...
-Nhiều em đọc số. 
-HS nêu 
-10 lần. 
* Bài 1(T10): -1HS nêu. 
HS tự làm.
-Đọc kết quả bài làm.
* Bài 2(T10):
-HS làm miệng 
-Đọc số. 
-HS nêu. 
* Bài 3(T10)
-Làm vào vở ,3HS lên bảng. 
a, 4 300 
b. 24 316 
c. 24 301 
* Bài 4 a, b (T10):
- phần a số viết sau hơn số viết trước 100 000 đơn vị.
- Phần b số viết sau hơn số viết 10 000 đơn vị.
2 HS lên bảng viết.
a. 300 000; 400 000; 500 000; 
600 000; 700 000; 800 000.
b. 350 000; 360 000; 370 000; 
380 000; 390 000; 400 000. 
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- ... .000 80 000 000
* Bài 3( T13).
- Măm mươi nghìn: 50.000- có 5 chữ số, có 4 chữ số 0.
- Bảy triệu:7.000.000- có 7chữ số, có 6 chữ số 0.
- Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8chữ số, có 6 chữ số 0.
- Chín trăm triệu: 900.000.000- có 9 chữ số, có 8 chữ số 0.
IV. Củng cố:
	? Hôm nay học bài gì?
	? Lớp triệu gồm những hàng nào?
	- Nhận xét giờ học>
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài ở vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	_______________________________
Tiết 3: Thể dục.
GV chuyên dạy.
	________________________________	
Tiết 4: Khoa học.
$4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường.
A. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
	- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - ta - min, chất khoáng.
	- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Gao, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
	- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
	- HS biết được mối quan hệ giữa con người với môi trường.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV:- Hình 10, 11 SGK 
	 - Phiếu HT.
	HS: Vở bài tập.
C. Hoạt động dạy- học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
	? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
	III. Bài mới:
a/ GT bài: Ghi đầu bài.
b/ Tìm hiểu nội dung bài:
* HĐ1: thảo luận theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS đọc SGK T10 và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Làm việc theo phiếu học tập.
? Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối?
? Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
? Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
* Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách:
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc.
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
* HĐ2: Thảo luận cặp đôi.
1 HS nêu yêu cầu?
? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình T11-SGK?
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày?
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn?
? Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
* Tích hơp bảo vệ môi trường:
? Để có một sức khoẻ tốt ngoài việc ăn đủ chất, con người cũng cần sống trong một môi trường trong sạch. Vậy để giữ được môi trương trong sạch như vậy các em cần phải làm gì? 
* HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Tổng kết: thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật.
 1.Phân loại thức ăn:
Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp câu hỏi 2.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cơm, thịt, rau, hoa quả, cá, tôm.....
- Thức ăn động vật: thịt gà, sữa bò, cá, thịt lợn, tôm...
- Thức ăn thực vật: rau củ, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam....
- Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn.( mục bóng đèn toả sáng ).
2.Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường.
- Làm việc với SGK theo cặp.
- Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối.
- Gạo, ngô, bánh mỳ.....
- Gạo, ngô, khoai, sắn....
- Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nhà ở và nơi công cộng.
3. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Các nhóm nhận phiếu bài tập và thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
gạo -> cây lúa, ngô -> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ.
Chuối -> cây chuối, bún -> cây lúa
Khoai lang -> cây khoai lang.
Khoai tây -> cây khoai tây.
4. Bài học ( SGK ) - HS đọc.
IV. Củng cố:
	- Nhặc lại nội dung bài học?
	- Nhận xét - tuyên dương HS.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	________________________________
Tiết 5: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Chủ đề: Em là học sinh ngoan.
A. Mục tiêu:
Giúp Học sinh :
- Hiểu được thế nào là Học sinh ngoan.
- Nêu tên , công nhận một số em trong lớp đủ tiêu chuẩn là người Học sinh ngoan.
- Giáo dục các em ngoan, phấn đấu trở thành Học sinh ngoan
B . Chuẩn bị:
- Danh sách Học sinh ngoan của lớp.
- Bài hát về sao chăm ngoan.
C . các hoạt động dạy - học:
I. Hát tập thể
- Cho Học sinh hát bài ai yêu nhi đồng.
II.Cho Học sinh tự giới thiệu về bản thân mình.
- Từ đầu năm học đến giờ các em có đi học đều không ?.
- Quần áo đầu tóc có gọn gàng không?
- Em có học bài và làm bài trước khi đến lớp không?
- Giúp Học sinh nhận xét và chọn những em là Học sinh ngoan của lớp.
- Là Học sinh ngoan có khó không?
+ Em cần phải cố gắng đi học đều, ngoan ngoãn, lễ phép nghe lời thầy cô giáo và những người lớn. Hoà nhã với bạn bè, sẽ trở thành Học sinh ngoan.
III. Kết thúc hoạt động
- Nhận xét tiết học.
- khen ngợi Học sinh.
Tiết 6: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 2
	A. Mục tiêu:
- Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng tuần 3.
B. Chuẩn bị:
	 - ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
 I. ổn định: Hát.
 II. Nội dung.
1/ Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2/ GV nhận xét chung.
a. Đạo đức:
	Các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
b. Học tập:
	- Các em có ý thức làm bài tập ở nhà cũng như ở lớp. Trong lớp có tinh thần học tập, có tinh thần xung phong phát biểu xây dựng bài.
	- Đi học đều, đúng giờ.
c. Các mặt hoạt động khác.
	- Xếp hàng ra vào lớp thường xuyên.
	- Vệ sinh cá nhân và lớp học tương đối sạch sẽ.
	- Có ý thức quàng khăn đỏ khi đến lớp.
	- Thể dục tương đối đều.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
d. Nhược điểm:
	- Trong lớp một số bạn vẫn hay nói chuyện riêng: Lử, Sài, ...
	- Tổ của Pi, Nhẫn trực nhật muộn.
	- Một số bạn chưa tự giác quàng khăn đỏ: Lử, Đàng, Của.
	- Các em viết chữ còn sấu nhiều.
III. Phương hướng tuần 3.
	- Duy trì tỉ lệ chuyên cần.
	- Duy trì nề nếp học tập của lớp.
	- Luyện viết chữ nhiều hơn khi ở nhà cũng như ở lớp.
	- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
_______________________________________________________________
==========================
Tiết 4: Mĩ thuật :
$2: Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa , lá
I, mục tiêu :
-HS nhận biết đợc hình dáng ,đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoa ,lá .
-HS biết cách vẽ và vẽ đueoẹc bông hoa , chiếc lá theo mẫu vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích .
-HS yêu thích vẻ đep của hoa, lá trong thiên nhiên ,có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối .
II) chuẩn bị : 
 - GV : Tranh,ảnh một số loại hoa lá .Một số bông hoa ,lá làm mẫu hình gợi ý cách vẽ hoa ,lá .
-HS: Moọt số hoa lá làm mẫu .Vở thực hành ,bút chì ,tẩy ,mầu .
II) Cá họat động day và học :
1.KT bài cũ : KT đồ dùng HT của HS đã CB 
2.Dạy bài mới :
*) HĐ1: Quan sát và nhận xét 
-Cho HS quan sát tranh ,ảnh hoa, lá,vật thật 
?Nêu tên của bông hoa chiếc lá mà em vừa QS?
?Nêu đặc điểm ,hình dáng của mỗi loai hoa ?
?Nêu màu sắc của mỗi loại hoa lá ?
-Mõi loại hoa,lá có có hình dạng và màu sắc khác nhau 
*) HĐ2: Cách vẽ hoa lá :
-Cho HS xem tranh vẽ hoa lá 
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hoa lá trớc khi vẽ 
-Giới thiệuhình gợi ý cách vẽ 
-GV vẽ lên bảng 
+Vẽ phác các nét chính 
+Chỉnh sửa cho gần giống mẫu 
+Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa ,lá 
+Vẽ màu theo ý thích 
*) HĐ3: Thực hành 
-QS kĩ trớc khi vẽ 
-Sắp xếp hình vẽ cho cân đối 
-Vẽ theo trình tự các bớc đã HD
-GV quan sát uốn nắn 
*)HĐ4: Nhận xét -Đánh giá :
-Chọn mọt số bài có u điểm ,nhợc điểm để NX ( Cách sắp xếp ,hình dáng ,đặc điểm ,màu sắc của hình vẽ )
3.Tổng kết -dặn dò :
-NX.BTVN: Tập vẽ hoa ,lá 
-
-Quan sát 
-Lá bàng ,lá bởi ...
-Hoa hồng ,hoa cúc ....
-HS nêu 
-Lá màu xanh ,hoa hồng màu đỏ ,hoa cúc màu vàng ...
-Quan sát 
-Quan sát 
-Quan sát mẫu để vẽ 
-Vẽ vào vở thực hành 
Tiết 5: Kĩ thuật :
$4: Khâu thờng (T1)
I) mục tiêu :
-HS biết cách cầm vải ,cầm kim ,lên kim khi khâu và đ2 mũi khâu ,đờng khâu thờng . -Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu .
-Rèn luyện tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi tay 
II)Đồ dùng :
 -Tranh quy trình khâu thờng .
-Mẫu khâu thờng ,1 số SP khâu bằng mũi thờng 
-1mảnh vải trắng ,kim ,chỉ ,thớc ,kéo ,phấn vạch 
III) Các HĐ dạy -học :
 1.Giới thiệu bài :
2.Bài mới :
*) HĐ1:HDHS quan sát và NX 
-GT mẫu khâu thờng còn đợc gọi là khâu tới ,khâu luôn 
--cho HS quan sát mặt phải ,mặt trái của mẫu khâu 
?Em có NX gì về đờng khâu mũi thờng ở mặt phải ,mặt trái ?
?thế nào là khâu thờng ?
*) HĐ2: GV hd thao tác kĩ thuật 
a.GV HD học sinh 1số thao tác khâu ,thêu cơ bản :
-Cách cầm vải ,cầm kim khi khâu ,cách lên km cách xuống kim 
-GV làm mẫu kết hợp HD
?Nêu cách cầm vải ,cầm kim khi khâu ?
?Nêu cách lên kim ,xuống kim khi khâu ?
*) Chú ý :
-KHi cầm vải lòng bàn tay trái hớng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đàu ngón tay trỏ (cách 1cm )...
-Cầm kim chặt vừa phải 
-Giữ an toàn khi khâu 
b, GVHD thao tác KT khâu thờng :
-Treo quy trình khâu thờng 
-Nêu cách vạch dấu đờng khâu thờng 
-GVHD học sinh vạch dấu đờng khâu theo 2 cách .
-Cách1 :Dùng thớc kẻ ,bút chì 
-Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải .Dùng bút chì chấm các điểm cách đèu nhau trên vải .
-GV hớng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thờng 2lần 
?Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ?
* Chú ý: 
- Khâu từ phải sang trái 
- Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong 
3. Luyện tập 
- Quan sát uốn nắn. 
-Quan sát mẫu 
-Quan sát 
-Giống nhau ,cách đều nhau 
-Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải 
-Nghe QS 
-QS hình 1 (T11)
-Tay trái càm vải ...
-Tay phải cầm kim ....
-QS hình 2(T12)
-HS nêu 
-Nghe 
-Quan sát 
-Quan sát hình 4(T11)
-Vuốt phẳng vải .Vạch dấu cách mép vải 2cm .Chấm các điểm cách đều 3mmtrên đờng dấu .
-Nghe quan sat 
-Gọi 1HS đọc phần b mục 2 
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ 
- Tập khâu mũi thờng trên giấy ô li
4. Tổng kết- dăn dò : 
- NX: Tập khâu thờng
CB đồ dùng giờ sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_thu_2_bui_thi_hieu.doc