Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Vi Thị Luyện - Trường Tiểu học Kim Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Vi Thị Luyện - Trường Tiểu học Kim Sơn

Tập đọc

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

(Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:

 - giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật ( Dế Mèn).

 - Hiểu ND bài: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức , bất công , bênh vực NT yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của DM . (TL được các câu hỏi SGK).

 - HS khá giỏi tìm đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.

II/ Phương tiện dạy học: Tranh SGK.

III/ Hoạt động dạy học:

 1: Kiểm tra bài cũ. Đọc bài 2 em, 1 em nêu ND)

 2: Bài mới. Giới thiệu bài:

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Vi Thị Luyện - Trường Tiểu học Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
____________________________________
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 - giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật ( Dế Mèn).
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức , bất công , bênh vực NT yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của DM . (TL được các câu hỏi SGK).
 - HS khá giỏi tìm đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.
II/ Phương tiện dạy học: Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
 1: Kiểm tra bài cũ. Đọc bài 2 em, 1 em nêu ND)
 2: Bài mới. Giới thiệu bài:
 GV
 HS
 A/ Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a/ LĐ:
* Đọc cả bài:
* Đọc tiếp nối đoạn:
* Đọc theo cặp.
b/ Tìm hiểu bài:
GV : Truyện xuất hiện thêm n/v nào?
GV : DM gặp bọn nhện để làm gì?
- GV DM hành động ntn để trấn áp bọn nhện , giúp đỡ NT yếu ớt chúng ta cùng học bài hôm nay
* Đoạn 1: HS đọc thầm -> nêu câu hỏi.
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?
? Em hiểu “ lủng củng, sừng sững “ nghĩa là thế nào?
? Đoạn 1 em hình dung ra điều gì?
* Đoạn 2: HS đọc lướt: -> đọc câu hỏi 2.
? DM đã làm cách gì để bọn nhện phải sợ?
? Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp DM?
?Đoạn 2 em hình dung cảnh gì?
* Đoạn 3: HS đọc lướt -> nêu câu hỏi.
? EM thấy có thể tặng cho DM danh hiệu gì?
? Hãy nêu ND chính của bài?
c/ HD đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối 3 em.
- GV gắn bảng phụ 1 đoạn 
? Đoạn 1 cần đọc ntn?
+ Nêu cách đọc giọng đọc đoạn , bài.
- GV n/x uốn nắn, sửa chữa -> ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò.
- 1 em khá ,giỏi.
- Đọc tiếp nối 2 lần ( lần 2 nêu chú giải)
- bọn nhện.
-đòi lại công bằng.cho NT.
- HS trả lời:chăng tơ từ bên này sang bên kia kín lối đi , trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ.
“ sừng sững” vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn. “ lủng củng” lộn xộn.
- Trận đian mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- DM chủ động hỏi trước quay phắt lưng , càng đạp phanh phách.
- nhảy ra ngang tàng đanh đá, nặc nô.-> co rúm lại dập đầu xuống đất như chày giã gạo.
DM ra oai với bọn nhện.
- Hiệp sĩ .( hợp nhất)
- Ca ngợi DM có tấm long nghĩa hiệp ghét áp bức bất công.
- Chậm , căng thẳng, hồi hộp . DM giọng mạnh mẽ ,dứt khoát đanh thép như ra lệnh.
- HS thi đọc c/n -> nhóm.
Âm nhạc
GV dạy chuyên soạn.
__________________________________________
Toán
Các số có 6 chữ số.
( Tr 8)
I/ Mục tiêu:
 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết đọc các số có đến 6 chữ số.
 - Bài tập 1,2,3; bài 4 ( a,b).
II/ Phương tiện dạy học: SGK
III/ Hoạt động dạy học;
 1:Kiểm tra: 89 999 + 1 = ?
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ Ôn tập:
1: Ôn các hàng đơn vị, chục ,trăm nghìn, chục nghìn:
? Mấy đơn vị bằng 1 chục?
? Mấy chục bằng một trăm?
? Mấy trăm bằng 1 nghìn?
? Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? 
? Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
Hãy viết số một trăm nghìn?
GV : Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số?
2: Giới thiệu số có 6 chữ số:
- GV gắn bảng phụ 
2 : Thực hành:
Bài 1: Viết ( theo mẫu):
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100000
100000
100000
100000
100000
10000
10000
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
10
1
1
1
GV nh/x .
Bài 2:HS đọc y/c.
Bài 3: HS 1 em nêu y/c:
GV n/x.
Bài 4: Thi viết nhanh , đúng số: GV đọc bất kì số nào.
- Gv chấm điểm 5,8 bài
3:Củng cố – Dặn dò.
- HS qs hình tr8 TL câu hỏi:
- 10 đơn vị.( 1 chục bằng 10 đơn vị)
- 10 chục ( 1 trăm bằng 10 chục)
- 10 trăm ( 1 nghìn bằng 10 trăm)
- 10 nghìn bằng 1 chục nghìn( 1 chục nghìn bằng 10 nghìn).
- 10 chục nghìn ( 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn).
- HS viết bảng con. 100 000
- có 6 chữ số.
- HS quan sát -> đọc.432 516 -> nêu từng hàng.
- HS tự làm phần b -> đọc .
- HS tự làm bài -> kiểm tra chéo.
- Lớp đọc các số.
- HS viết vở 
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Thể dục
Quay phải, quay trái, dàn hàng , dồn hàng và đi đều
Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”
i/ Mục tiêu:
 - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. 	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo y/c của GV.
II/ Địa điểm – Phương tiện: Sân trường.
III/ Hoạt động dạy học:
 1: Kiểm tra: GV kiểm tra đứng nghiêm , đứng nghỉ.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
a/ Phần mở bài:
- GV tập hợp lớp, phổ biến ND
b/ Phần cơ bản.(18->22p)
- GV giới thiệu ND giờ học.
- GV HD , làm mẫu từng động tác.
- GV theo dõi n/x sửa sai cho hs.
- GV cho thi giữa các nhóm , tổ.
- GV theo dõi chấm điểm .
* Trò chơi:Thi xếp hàng nhanh.
- GV và lớp trưởng làm trọng tài theo dõi đánh giá-> tuyên dương những tổ chơi đúng luật.
c/ Phần kết thúc.
- GV hệ thống bài -> n/x tiết học – dặn dò hs về ôn bài.
3: Củng cố – Dặn dò.
- Lớp tập hợp , nghe .
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo.
- HS thực hiện nhiều lần để nhớ.
- HS thi đua tổ , nhóm nào tập đúng đều được lớp khen.
- Các tổ chơi thử 1,2 lần. Làn 3 ,4 chơi thật .
- HS dồn hàng đứng tại chỗ vỗ tay hát .
Toán
Luyện tập (tr 10)
I/ Mục tiêu:
 - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
 - Bài tập 1 ; bài 2 ; Bài 3 ( a,b,c ) bài 4 ( a,b).
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra:Viết số gồm 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị. và 
 2: Bài mới: - Giới thiệu bài
A/ Ôn tập:
GV
HS
* Bài 1:Viết theo mẫu :
- GV gắn bảng phụ như SGK.
Viết số
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
ĐV
Đọc số
653.267
6
5
3
2
6
7
Sáu trăm năm bảy.
4
 2
 5
 3
 0
 1
Bảy trăm
425 736
GV đánh giá.
Bài 2: Đọc các số sau: 2453; 65 243 ; 762 543; 53 620.
b: Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
- GV n/x đánh giá.
* Bài 3: Viết các số sau: ( G v đọc )
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a- 300 000; 400 000; 500 000; ;;.
b- 350 000; 360 000; 370 000; ; ; .
GV chấm điểm , chữa.
3: Củng cố – Dặn dò.
- 1HS làm bảng lớp , lớp vở BT .
- Lớp n/x chữa chung.
- HS đọc c/n. HS khác n/x.
- HS tự nêu.
- HS viết bảng con.
- HS làm vở toán.
Chính tả ( NV)
Mười năm cõng bạn đi học
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy định.
 - Làm đúng bài tập 2 và BT 3 (a/b) hoặc BT phương ngữ do Gv chọn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Chữa bài tập 2.
 2: Bài mới. Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ HD nghe viết:
- GV đọc mẫu.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Luyện viết từ khó.( GV đọc )
GV n/x sửa sai.
- Viết bài.( GV HD -> đọc chậm cho hs viết.
- Soát lỗi: GV đọc bài .
- GV chấm điểm + n/ x.
B/ Bài tập:
Bài 2: 1 hs nêu y/c.
* Đáp án:sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao ,xem.
- GV đánh giá chữa chung.
Bài 3: HS nêu y/c :
1 em đọc câu đố.
*Đáp án: a.sao
 b. trắng. 
3: Củng cố – Dặn dò.
HS theo dõi
HS trả lời.
HS viết.
HS nghe viết vào vở.
HS dùng bút chì soát lỗi ghi ra lề vở.
HS đọc -> làm vở BT-> 2 em làm bảng lớp. HS n/x.
HS 1 em đọc lạiND bài vừa chữa.
- HS làm vở BT -> trả lời miệng.
Lịch sử
Làm quen với bản đồ
(tiếp)
i/ Mục tiêu:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng l/s hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, núi cao nguyên, đồng bằng vùng biển.
 II/ Phương tiện dạy học:- BĐTNVN, BĐHCVN.
III/ Hoạt động dạy học:
 1: Kiểm tra : Nêu các hướng của bản đồ.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
1: Cách sử dụng bản đồ
* HĐ1: Cả lớp.
Bước 1:Trả lời câu hỏi:
? Tên bản đồ cho biết điều gì?
? Dựa vào bảng chú giải bài 2 hình 3 đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí.
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2) giải thích vì sao lại biết là biên giới quốc gia?
Bước 2: HS trình bày.
 GV chót lại : Để sd bản đồ cần : 
+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem bảng chúgiải để biết kí hiệu.
+ Tìm đối tượng l/s, đl..
2: Bài tập:
* HĐ 2: Nhóm :
Bước 1: làm BT a,b.
Bước 2: Trình bày.
- GV chốt lại : Bài (b) ý 3.
* HĐ 3: Thực hành chỉ bản đồ.
- GV HD : khi chỉ 1 khu vựcthì phải khoanh kín theo danh giới. chỉ 1 địa điểm ( thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh. Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn xuống đến cửa sông.
* KL:
3: Củng cố – Dặn dò.
- HS - qs tranh -> trả lời câu hỏi.
- HS thống nhất kl..
- HS xung phong trả lời trước lớp , lớp theo dõi n/x bổ sung.
- HS nhắc lại.
- làm nhóm.
- Đại diên nhóm tb trước lớp các nhóm khác n/x , bổ sung.
- HS lên bảng chỉ các hướng trên bản đồ.
- Một số nêu tên tỉnh thành.
Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I // Mục tiêu:
 - Bước đầu biếtđọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
 - Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( TL các câu hỏi SGK , thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối.
II/ Phương tiện dạy học: Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
 1: Kiểm tra bài cũ: 3 em đọc tiếp nối đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
 GV
 HS
B/ Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a/ LĐ:
* Đọc cả bài:
* Đọc tiếp nối đoạn:
* Đọc theo cặp.
b/ Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: 1 em đọc to đến đa mang.
? Vì sao t/g yêu truyện cổ nước mình?
- GVn/x.giảng từ “ nhận mặt” -> giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp , bản sắc của DT của cha ông ta từ bao đời nay.
? Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Đoạn 2 ( còn lại) HS đọc lướt.
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những TC ? 
? Em còn biết những TC nào thể hiện lòng nhân hậu của VN?
? Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
? ý đoạn thơ nói lên điề gì?
? Bài thơ nói lên điều gì?
GV tóm tắt.
c/ HD đọc diễn cảm và HTL:
- GV gắn bảng đoạn thơ .
- GV n/x ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò.
- 1 em khá ,giỏi
- 5 em đọc tiếp nối 2 lần. Lần 2 nêu chú giải.
- 1 em nêu câu hỏi.Lớp theo dõi trả lời.
.Vì TC là những lời khuyên dạy của cha ông ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm , tự tin,
- Ca ngợi TC đè cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
- Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể , Nàng tiên ốc
- HS đọc thầm -> TL: lầ lời ông cha dăn dạy con cháu đời sau : hãy sống nhân hậu , độ lượng, công bằng, chăm chỉ , tự tin.
- Những bài học quý cha ông dăn dạy con cháu đời sau.
- HS nêu .
- HS nhắc lại.
- 2 hs đọc tiếp nối bài -> lớp nêu cách đọc, giọng đọc.
- HS đọc -> nêu cách  ... y/c: 
- GV chấm điểm ,n/x.
Bài 4: 
a: Khuyên ta sống hiền lành , nhân hậu vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt
3: Củng cố – Dặn dò.
HS thảo luận nhóm ghi ra giấy khổ rộng .
- Các nhóm dán phiếu lên bảng .
- Cấc nhóm n/x chéo nhau-> hs khác n/x bổ sung.
- HS trao đổi nhóm 2 -> làm nháp.
- HS nêu trước lớp-> lớp n/x bổ sung.
- HS tự làm vở ( mỗi phần đặt 1 câu).
HS đọc -> làm miệng. Lớp n/x chữa.
1 HS nêu câu hỏi , lớp suy nghĩ giải đố.
Đáp án: chữ ( sao).
Khoa học
Trao đổi chất ở người
I/ Mục tiêu:
 - Kể được tên 1 số cơ quan trực tiép tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn , bài tiết.
 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng HĐ , cơ thể sẽ chết.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
* HĐ 1:QS hình SGK.
Nói tên các chức năng của từng cơ quan?
=> KL: 
* HĐ2:Quan sá hình 9:
GV gọi hs nêu từ cần điền .
? Hàng ngày con người cần lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong cơ quan đó ngừng HĐ ?
=> KL :
3: Củng cố – Dặn dò.
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu: tiêu hoá, hô hấp, bài tiết nước tiểu.
HS nhắc lại.
Nhóm - > đại diện nhóm nêu.
- 1 em đọc lại bài.
HS trả lời.
Thứ năm ngày 02 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của n/v; nắm được cách kể hành động của n/v ( ND ghi nhớ ).
 - Biết dựa vào tính cách để x/đ hành động của từng nhân vật ( Chim sẻ, chim chích) , bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: SGK.
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Kể lại chuyện Sẻ và chích.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ Nhận xét:
HĐ1: Đọc truyện “ Bài văn bị điểm kém”.
HĐ2:Ghi lại những hành động của cậu bé 
bị điểm không .
GV: Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không.
 ? Thế nào là ghi lại vắn tắt?
GV chốt lời giải đúng.
 ? Qua mỗi hđ của cậu bé bạn nào kể lại được câu chuyện?
 ? EM có n/x gì về thứ tự kể các HĐ trên?
 ? Khi KC cần chú ý điều gì?
B/ Luyện tập: 
1 em nêu y/cBT 
GV chấm điểm 1 số bài -> n/x đánh giá chung.
* Lời giải : 1,5,2,4,7,3,6,8,9.
3 : Củng cố – Dặn dò.
- Đọc tiếp nối 2 em.
- Thảo luận nhóm- > ghi nháp. 
- Ghi lại những ND chính, quan trọng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 hs kể lại.
HĐ nào xảy rảtước thì kể trước
HS nêu ghi nhớ.
- HS làm VBT -> 1 em làm bảng lớp . lớp n/x .
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số (tr 12)
I/ Mục tiêu:
 - So sánh được các số cónhiều chữ số .
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Bài tập 1 ; bài 2 ; Bài 3 .
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra:Viết số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị. 
 2: Bài mới: - Giới thiệu bài
GV
HS
A/ HD so sánh các số có nhiều chữ số:
* VD1: SO sánh 99 758 và 100 000.
GV y/c phân tích cách so sánh.
* VD2: So sánh số 693 251 và 693500.
GV nhắc lại các cách so sánh để hs khắc sâu hơn.
B/ Luyện tập:
Bài 1: 1 hs nêu y/c:
? BT y/c ta làm gì?
GV y/c giải thích cách điền dấu.
GV n/x ghi điểm.
Bài 2:
GV hỏi bài y/c làm gì?
Muốn tìm được ta phải làm gì?
? Số nào lớn nhất vì sao?
GV n/x.
Bài 3: 1 em nêu /c:
? Bài y/c làm gì?
GV chấm điểm n/x.
3: Củng cố – Dặn dò.
Hs tự so sánh -> nêu miệng KQ.
- Vì số có 5cs và số có6 chữ số
HS nêu -> phân tích.
- so sánh số và điền dấu >,<,= vào chỗ trống.
2 em bảng lớp, lớp VBT.- N/x chữa.
HS nêu y/c:
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
Phải so sánh các số với nhau.-> 1 em bảng lớp, lớp VBT.
Số 902 011 vì 
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS tự làm vào vở toán. 1 em bảng lớp.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu. Vẽ hoa , lá.
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của hoa, lá.
 - Biết cách vẽ hoa lá.
 - Vẽ được bông hoa , chiếc lá theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: không kt.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ Quan sát mẫu:
GV gắn bài mẫu.
? Tên bông hoa, chiếc lá.
? Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa lá?
? Màu sắc của mỗi loại hoa lá?
B/Cách vẽ hoa, lá:
GV cho hs xem bài vẽ mẫu.
GV HD cách vẽ.
c/ Thực hành :
GV theo dõi giúp hs vẽ.
GV n/x đánh giá.
3: Củng cố – Dặn dò.
HS quan sát n/x.
HS thực hành tự pha màu .
HS theo dõi.
HS nhìn mẫu chung để vẽ.
LTVC
Dấu hai chấm
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu t/d của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết t/d của dấu hai chấm ( BT1); Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Hãy nêu cấu tạo của tiếng.
 2: Bài mới : GTB
GV
HS
A/Nhận xét:
a/ : Gọi 1 hs nêu y/c và cả đoạn văn:
? Trong câu văn dấu 2 chấm có t/d gì?
- GV KL:
* Ghi nhớ:
B/ luyện tập:
Bài 1:HS đọc y/c và VD:
KL: - phối hợp với dấu gạch đầu dòng có t/d báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của n/v.
- phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo.
- có t/d giải thích cho bộ phận đứng trước làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.
 Bài tập2: 1 em đọc y/c:
- GV chấm điểm ,n/x.
3: Củng cố – Dặn dò.
3 em đọc tiếp nối.
- Báo hiệu câu sau là lời nói của DM nó được dùng phối hợp với dấu gạch ngang.
- Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thỉchõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà.
- Dùng để báo hiệu lời nói của n/v , được dùng với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
-HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi -> tiếp nối trả lời.
- HS tự làm vở .-> 1 số em nêu bài trước lớp .
. Lớp n/x bổ sung.
Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu trong bài văn k/c , việc tả ngoại hình của n/v là cần thiết để thể hiện tính cách của n/v ( ND ghi nhớ).
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để x/đ tính cách n/v ( BT1) , kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc bà tiên.
 -HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình n/v (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: HS chữa bài tập ở nhà.
 2 : Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ Nhận xét: Đọc đoạ văn trả lời câu hỏi:
GV n/x 
=> Ghi nhớ: 
B/ Luyện tập:
Bài 1: 1 em nêu y/c:
? Chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
Bài 2:1 em đọc y/c:
GV n/x ghi điểm.
3: Củng cố – Dặn dò.
HS đọc thầm -> tiếp nối 3 em BT 1,2,3.
Thảo luận nhóm 2 ghi vắn tắt ra nháp.
Đại diện nhóm trả lời trước lớp. Các nhóm bổ sung.
HS đọc.
HS làm c/n. gạch chân những chi tiết h/d chs bé liên lạc.
Chú bé có thân hình gầy gò, áo cánh nâu, quần ngắn đến đầu gối cho thấy chú là con 1 gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo trễ xuống
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết cú rất nhanh nhẹn hiếu động thông minh, thật thà.
HS tự nhớ và kể lại trước lớp câu chuyện Nàng tiên ốc.
Toán
Triệu và lớp triệu
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu.
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - BT 1,2, bài 3 ( cột 2).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra bài cũ: viét số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số.
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ Giới thiệu lớp triệu:
GV viết số: 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viét là: 1 000 000.
10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là 10 000 000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu , 
viết là : 100 000 000.
- Lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triẹu, trăm triệu.
B/ Bài tập:
Bài 1: 1 em nêu y/c:
Bài 2: HS nêu y/c:
Bài 3: Hs nêu y/c:
GV cho 1 em làm bảng lớp
GV gọi 1 số em đọc và chỉ ra mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có ? chữ số không.
- GV n/x.
3 : Củng cố – Dặn dò.
HS nhắc lại.
- HS đếm c/n, từ 1 triệu -> 10 tr và ngược lại.
2 hs bảng lớp. Lớp làm VBT-> 1 số em đọc lại kq của mình -> n/x. 
- 1 em làm bảng , lớp làm vở
Năm mươi nghìn: 50 000
Bảy triệu: 7 000 000.
Ba mươi sáu triệu: 36 000 000.
Chín trăm triệu: 900 000 000.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình .
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Nêu ý nghĩa truyện Sự tích hồ Ba Bể.
 2: Bài mới.Giới thiệu bài.
GV
HS
A/ GV kể chuyện:
- Giải nghĩa từ khó.
B/ Tìm hiểu nội dung + HD kể chuyện.
*Đoạn 1: 1 em kể.
? Bà lão nghèo làm gì để sống?
Khi bắt được ốc bà làm gì?
*Đoạn 2:Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
*Đoạn 3:Khi rình xem bà lão thấy gì? Bà lão đã làm gì?
Câu chuyện kết thúc ntn?
C/ HS kể :
- Thi kể :
GV hỏi hs về ý nghĩa câu chuyện.
- GV n/x ghi điểm.
3: Củng cố – Dặn dò.
HS theo dõi.
HS đọc tiếp nối đoạn, lớp đọc thầm.
Lớp trả lời.
HS trả lời.
HS kể theo đoạn -> cả truyện.
HS thi kể trước lớp. , lớp theo dõi n/x.
HS trả lời.
HS kể trước lớp, lớp theo dõi n/x.
HS trả lời.
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường
I/ Mục tiêu:
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm , chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.
 - Kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô , khoai, sắn,
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể. 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III/ Các HĐ dạy học:
 1: Kiểm tra: Kể tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào qt trao đổi chất ở người?
 2: Bài mới: Giới thiệu bài.
GV
HS
* HĐ 1:Phân loại thức ăn:
GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp . các nhóm n/x bổ sung.
=> KL: 
* HĐ2:Những thức ăn có chứa chất bột đường:
GV KL: gạo, bánh mì, ngô, khoai ,sắn,
* HĐ3: Vai trò của chất bột đường:
=> KL :là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, khoai, sắn, bánh mì củ đậu, đường.
3: Củng cố – Dặn dò.
QS hình SGK thảo luận nhóm .
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau, đậu , bí, lạc,
+ Nhóm thức ăn đồ uống có nguồn gốc ĐV: thit, cá , tôm,
- HS tự nêu miệng- hs khác n/x.
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu: 
HS nhắc lại.
HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4tuan2.doc