I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 30/8/2010 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( tt) Toán Các số có 6 chữ số. Khoa học Sự trao đổi chất ở người (tt) Mĩ thuật GV chuyên Thứ ba 31/8/2010 Thể dục Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng Chính tả Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học Toán Luyện tập Lịch sử Bài 2: Làm quen với bản đồ.(TT) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhận hậu, đoàn kết Thứ tư 01/9/2010 Đạo đức Trung thực trong học tập (tt) Kể chuyện Đã nghe đã đọc. Toán Hàng và lớp Tập đọc Truyện cổ nước mình Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn Thứ năm 02/9/2010 Thể dục Động tác quay sau Kĩ thuật Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật. Toán So sánh các số có nhiều chữ số Khoa học Các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn. Vai trị của.. Thứ sáu 03/9/2010 Luyện từ và câu Dấu hai chấm Toán Triệu và lớp triệu Tập làm văn Tả ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện Âm nhạc GV chuyên HĐTT Học nội quy trường, lớp. Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010. Môn: TẬP ĐỌC. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT). I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ 1: Luyện đọc *HĐ 2: Tìm hiểu bài. *HĐ 3: Đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Cho HS đọc. -Yêu cầu đọc đoạn -HD đọc câu văn dài. -Ghi những từ khó lên bảng. -Đọc mẫu thể hiện giọng phù hợp. -Yêu cầu: -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc diễn cảm bài. -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? -Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? -Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào? -Nhận xét – chốt lại. -Đọc diễn cảm bài và HD. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. -Thực hiện. -2HS đọc phần 1 bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Luyện đọc câu dài,LĐ cá nhân . -Phát âm từ khó. -Nghe. -Nối tiếp đọc cá nhân đồng thanh -2HS đọc cả bài. -Lớp đọc thầm chú giaiû. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -1HS đọc đoạn 1. -Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác. -1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng cái chày giã gạo -Nêu:Bọn nhện giăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường . -Dến mèn phân tích nhà nhện giàu có -Trao đổi cặp đôi trả lời. -Nhận xét. -Dùng lời lẽ “ai đứng chắp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ. -Luyện đọc trong nhóm -Một số nhóm thi đọc. -Thi đọc cá nhân. ?&@ Môn: TOÁN Bài:CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I:Mục tiêu: Giúp HS . Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị =1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000, 10nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 100 nghìn. Biết đọc và viết các số có 6 chữ số. II:Chuẩn bị: Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn. *HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số. *HĐ 3: Luyện tập thực hành. 3.Củng cố dặn dò. -Kiểm tra một số vở của HS. -Kiểm tra vở bài tập của hs -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu: -Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?) -Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?) -Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm? -Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?) -Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?) -Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào? -Treo bảng các hàng của số a)Giới thiệu 432516 Giới thiệu: -Có mấy trăm nghìn? -Có mấy chục nghìn? -Có mấy nghìn. -Có mấy trăm? -Có mấy chục? -Có mấy đơn vị? b)Giới thiệu cách viết 432516 Yêu cầu viết số: -Nhận xét. -Khi viết số chúng ta viết từ đâu? -Chốt lại:ý chính c)Giới thiệu cách đọc 432516 -Nhắc lại cách đọc. -Cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau? Bài 1: Gắn thẻ. Nhận xét Bài 2:Y/c hs tự làm bài -Yêu cầu. -Nêu cấu tạo thập phân của số? Bài 3: Viết các số lên bảng -Chỉ số yêu cầu HS đọc. -Nhận xét. Bài 4: Tổ chức thi viết chính tả toán: -Đọc các số cho hs viết -Chữa bài. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm bài tập. -2HS lên bảng làm bài3 ở tiết trước. -Nhận xét. -Quan sát và trả lời. +10 đơn vị = 1chục,ngược lại +10 chục = 100 100 = 10 chục. 10 trăm = 1nghìn 1nghìn = 10 trăm -10 nghìn = 1 chục nghìn 1chục nghìn = 10 nghìn. 10 chục nghìn = 1trăm nghìn 1trăm nghìn = 10 chục nghìn. -1HS lên bảng viết số 100000 -Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. -Quan sát. -4trăm nghìn. 3chục nghìn. 2nghìn. 5trăm 1chục 6đơn vị. -Lên bảng viết số theo yêu cầu. -2HS lênbảng viết. Lớp viết vào bảng con.432516 -Có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Cao đến thấp. -Nghe. -Nối tiếp đọc. -Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn Còn 32516 chỉ có 32 nghìn -2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở bài tập. 313241, 523453, . -HD tự làm bài vào vở bài tập -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -2 em lên bảng làm -Cả lớp làm vào vở -tám trăm ba mương hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753 -Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ tự đọc. ?&@ Môn: Khoa học Bài: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.(TT) I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất sảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể. Và giữa cơ thể với môi trường. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất. HĐ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người. 3.Củng cố -Yêu cầu. -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài. -Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo luận câu hỏi. -Kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận. -Ghi tóm tắt ý chính lên bảng. -Nêu lại ý chính. -Yêu cầu quan sát hình 5 và làm vào bài tập. -Chỉ định trình bày. -Hàng ngày cơ thể phải lấy gì và thải ra những gì? -Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất được thực hiện? -Điều gì xảy ra nếu trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? KL: Trang 9 SGK. - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà họcghi nhớ. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Thế nào là quá trình trao đổi chất? -Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì? - Mở sách GK trang 8 quan sát và thảo luận theo cặp. Nói tên và chức năng của từng cơ quan. Hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn. -Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. -Đại diện các nhóm trình bày. Tên cơ quan Chức năng Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất. Tiêu hoá Hô hấp Bài tiết -2HS đọc lại. -Thực hiện quan sát, tìm các từ còn thiếu. -Thảo luận cặp đôi kiểm tra bổ sung thêm các từ còn thiếu trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, bài tietá -2HS nêu lấy vao thức ăn.Thải ra các chất cặn bã . -Hô hấp .bài tiết , tiêu hoá .. -Nêu và giải thích. -2HS đọc phần bạn cần biết. ************************************************************** Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 @&? THỂ DỤC Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp. Đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.-Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Trò chơi: Tìm người chỉ huy B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng và dồn hàng. -Lần 1: Gv điều khiển nhận xét sửa sai cho HS. -Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển Quan sát sửa sai cho HS. -Tập hợp lớp phổ tổ chức ca ... ät Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam ............... -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhắc lại kết luận. -Thảo luận cặp đôi -Quan sát, nêu tên các thức ăn có trong hình 11 -Nối tiếp nêu. -Dựa vào ghi nhớ nêu. -2Hs nhắc lại kết luận. -Làm việc theo cá nhân. Thứ tự Tên thức ăn Từ loại 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mỳ 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún ........ -Một số HS trình bày kết quả. -Nhận xét – bổ sung. -2HS nhắc lại ghi nhớ. ?&@ Môn: Kĩ thuật. Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (t2) I. Mục tiêu. - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê vút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị. Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Một số sản phẩm của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ1: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim HĐ2:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3.Củng cố dặn dò: - Nêu các loại chỉ? - Nêu đặc điểm của kéo và cách sử dụng kéo? - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài. - Yêu cầu mở SGK. - Nêu đặc điểm của kim khâu? - Nêu cách sử dụng kim? - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Nhận xét bổ sung và thực hiện thao tác minh hoạ. - Nêu yêu cầu thực hành. - Quan sát chỉ dẫn và giúp đỡ. - Khi dùng kim cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau - Nêu: chỉ khâu, chỉ thêu - Nêu: Gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm - Quan sát hình 4 và quan sát mẫu kim khâu trả lời câu hỏi SGK. - Kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu kim. - Quan sát hình 5a,b,c và nêu: Vuốt chỉ, xâu kim vào lỗ, tay trái cầm vào chỉ, quấn một vòng chỉ quanh ngón trỏ. Dùng ngón cái vê đầu sợi chỉ xoắn vòng chỉ và kéo xuống tạo thành nút chỉ. - Để chỉ không bị tuột - Hs quan sát - 2HS lên thực hiện xâu kim và vê nút chỉ. - Thực hành theo nhóm 4HS, trao đổi giúp đỡ lẫn nhau. - Một số HS thực thiện lại các thao tác. ************************************************ Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010 ?&@ Môn: Luyện từ và câu. Bài:DẤU HAI CHẤM I.Mục đích, yêu cầu: -Biết được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu:Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước -Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn thơ II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới *HĐ1: Nhận xét *HĐ2:Ghi nhớ *HĐ3:Luyện tập 3.Củng cố dặn dò -Gọi hs lên bảng -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Giao việc cho các nhóm -Nhận xét chốt lời giải đúng -Nói lại phần ghi nhớ Bài 1 -Giao việcnhóm đôi -Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? -Nhận xét tiết học -Nhắc hs về tìm 3 trường hợp dùng dấu 2 chấm, tác dụng? 4 HS, mỗi HS đặt 2 câu chứa tiếng nhân -Đọc yêu câù 3 câu a,b,c -Làm theo nhóm lớn. -Đại diện nhóm trình bày -Câu a:Dấu 2 chấm báo hiệu. -3 HS đọc ghi nhớ -Đọc thầm lại -1 HS đọc ý a, 1 hs đọc ý b -làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -a:Dâu 2 chấm có tác dụng. -b:Dấu 2 chấm có tác dụng -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Làm bài cá nhân, làm vào vở -1 số HS trình bày -Nhận xét -Dấu chấm dùng để kết thúc câu -Dấu 2chấm không dùng để kết thúc câu. ?&@ Môn: TOÁN Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục tiệu, trăm triệu -Biết đọc viết các số tròn triệu -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng II. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3.vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới. *HĐ 1: Giới thiệu triệu, chục triệu, trăm triệu. *HĐ 2: Các số tròn triệu. *HĐ 3: Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 000 000 *HĐ 4: Luyện tập thực hành. 3.Củng cố dặn dò -Yêu cầu làm bài -Chữa bài nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài. -Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn -Hãy kể tên các lớp đã học? -Yêu cầu cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn,10 trăm nghìn -Giới thiệu 10 trăm nghìn còn được gọi 1 triệu - GV hỏi ngược lại -Số 1 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào? -Cho HS khá lên viết 10 triệu -Số 10 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào? Giới thiệu 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu -Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? -Giới thiệu 10 chục triệu còn được gọi 100 triệu -1 Trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào? Lớp triệu gồm những hàng nào? Bài 1 -1triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? -2 Chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu? -1 Chục triệu còn gọi là gì? 2 chục triệu còn gọi là gì? -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. -Bạn nào có thể viết từ 10 triệu đến 100 triệu -Ghi bảng cho HS đọc lại các số trên Bài 3 -Yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu -Yêu cầu 2HS lên bảng vừa viết và đọc -Nhận xét cho điểm -Yêu cầu HS đọc đề bài Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu - Yêu cầu làm tiếp phần còn lại -Nhận xét đánh giá giờ học -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng -Nghe -Hàng đơn vị, hàng chục....... hàng trăm nghìn -Viết vào nháp -Số 1 triệu có 7 chữ số trong dó có 1 số1 và 6 số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết.10 000 000 -... có 8 chữ số, có một chữ số 1 và 7 chữ số o đứng bến phải số 1 -1 HS lên bảng viết -Cả lớp đọc 1 trăm triệu. -100 000 000 ...có 9 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - 2triệu. -Viết bảng: 1 triệu, 2 triệu, ... -3chục triệu. -Đọc: từ 1chục triệu đến 10 chục triệu. 10 triệu, 20 triệu. 2HS đọc. -1HS lên bảng viết. -Nối tiếp đọc lại -2HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở bài tập. -2HS lần lượt thực hiện yêu cầu. -Nhận xét. -2HS đọc. -1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. -Tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích - yêu cầu. -Hiểu trong bài văn kể chuỵên, việc tả hình nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. -Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêt biểu để tả ngoại hình nhân vật vừa đọc đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truỵên II. Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu ghi sẵn. III .Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2 Bài mới *HĐ1:Nhận xét *HĐ2: Ghi nhớ *HĐ3:Luyện tập 3.Củng cố dặn dò -Tính cách của nhân vật thường biể hiện qua những phương diện nào? -Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng Giao việc cho hs làm -Nhận xét chốt lời giải đúng -Chốt lại phần ghi nhớ Bài 1: Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài 2:Giao việc -Nhận xét tuyên dương -Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 1 HS đọc câu 1 và yêu cầu -Làm bài cá nhân ghi ra giấy -1 số HS trình bày -Nhận xét:Chị nhà trò có đặc điểm -1 HS đọc câu 2 -Làm bài cá nhân -1 Số HS trình bày -Ngoại hình của nhà trò thể hiện.. -1 số HS đọc -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Làm vào vở bài tập:Dùng bút ghạch dưới những từ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc -1 HS lên bảng làm -Cho thấy chú bé là con 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú nhanh nhẹn. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Kể chuyện nàng tiên ốc theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm kể chuỵên -Cần tả hình dáng vóc người, khuôn mặt quần , dầu tóc ?&@ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ HỌC NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu. Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua. Học lại nội quy trường lớp. Ôn bài Quốc ca. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Ổn định 2.Nhận xét tuần qua 3.Học lại nội quy trường lớp. 4. Ôn bài quốc ca. 5. Tổng kết. -Cho lớp hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” - Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ. - Nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ... - GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:... - Xếp hàng ngay ngắn đúng trống. -Ý thức học bài chưa cao. -Chữ xấu .......... - Nêu lại nội quy trường lớp -Bắt nhịp – hát mẫu. -Nhận xét chung. - Lớp đồng thanh hát: -Từng bàn kiểm tra. - Đại diện của bàn báo cáo. -lớp nhận xét – bổ xung. - HS ghi- Học thuộc. -Sáng 7h30 phút vào lớp. -Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp. -Hát đầu giờ, giữa giờ. -Trong lớp ngồi học nguyên túc. -Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. -Vệ sinh cá nhân, lớp sạch -Nhóm Cá nhân
Tài liệu đính kèm: