Tiết: 2 TOÁN:
Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc cc số cĩ đến 6 chữ số.(Bài 1,2,3,4a,b)
II. Chuẩn bị :
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 2. Từ ngày 10/9 đến ngày 14/9/2012 THỨ NGÀY TIẾT MÔN TCT BÀI DẠY Thứ hai 10/9 1 Tập đọc 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). 2 Toán 6 Các số có sáu chữ số. 3 Kĩ thuật 2 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thiêu (tt) 4 Đạo đức 2 Trung thực trong học tập (t 2). Thứ ba 11/9 1 Chính tả 2 (Nghe - viết): Mười năm cõng bạn đi học. 2 Lịch sử 2 Làm quen với bản đồ. 3 Toán 7 Luyện tập. 4 Khoa học 3 Trao đổi chất ở người. 5 Thể dục Thứ tư 12/9 1 LTVC 3 MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. 2 Kể chuyện 2 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3 Toán 8 Hàng và lớp. 4 Địa lí 2 Dãy Hoàng Liên Sơn 5 Thể dục Thứ năm 13/9 1 Tập đọc 4 Truyện cổ nước mình. 2 Tập làm văn 3 Kể lại hành động của nhân vật 3 Toán 9 So sánh các số có nhiều chữ số. 4 Khoa học 4 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. 5 LĐCI Thứ sáu 14/9 1 LTVC 4 Dấu hai chấm. 2 Tập làm văn 4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 3 Âm nhạc 4 Mĩ thuật 5 Toán 10 Triệu và lớp triệu. 6 Sinh hoạt lớp Phần ký duyệt Tổ trưởng Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tiết: 1 TẬP ĐỌC: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Mục đích yêu cầu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoaït ñoäng 2:. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm, vaø giaûi nghóa moät soá töø môùi - Cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoaït ñoäng 3 : Tìm hiểu bài: + caâu 1 :Traän ñòa mai phuïc cuûa boïn nheän ñaùng sôï nhö theá naøo ? GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 1 + caâu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? . Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Yeâu caàu HS neâu yù 2 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 2 + caâu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? -Yeâu caàu HS neâu yù 3 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng yù 3 + Caâu 4 :Em thaáy coù theå taëng cho Deá Meøn danh hieäu naøo trong caùc danh hieäu sau ñaây : voõ só , traùng só , chieán só , hieäp só, duõng só , anh huøng ? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi - Giáo viên chốt ý ghi bảng Hoaït ñoäng 4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - GV nhận xét caùch ñoïc - Nhận xét và tuyên dương. Hoạt động nối tiếp : Củng cố –Dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. KNS : - Sau khi đọc xong hai bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. - HS luyện phát âm - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo caëp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm ñoaïn 1 và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 vaø traû lôøi caâu hoûi Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến -Caùc nhoùm thaûo luaän trình baøy ñaïi yù Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính - HS nêu - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------- Tiết: 2 TOÁN: Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, ñoïc các số có ñeán 6 chữ số.(Baøi 1,2,3,4a,b) II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện : Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : Hoaït ñoäng 3: Thực hành Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố -daën doø : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Haùt vui - 3 học sinh thực hiện - HS lắng nghe - Từng em nêu.1 em làm ở bảng. Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. Nhắc lại - Nhóm 2 em thực hiện. - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - HS sửa bài nếu sai. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp làm vở. HS nhắc lại - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------- Tiết: 3 KĨ THUẬT: Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý htức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. ? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? - GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HOẠT ĐỘNG 2 : - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: - GV theo dõi HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) 5. Dặn dò: -Về nhà thực hành - HS quan sát nêu nhận xét: - 2-3 HS nêu. HS chú ý lắng nghe, theo dõi - HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn) - HS tự đánh giá sản phẩm của mình -------------------------------------------------------------- Tiết: 4 ĐẠO ĐỨC: Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: -Neâu ñöôïc moât soá bieåu hieän cuûa trung thöïc trong hoïc taäp . -Bieát ñöôïc :trung thöïc trong hoï ... 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ? KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân + Phát phiếu học tập cho HS + GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 4 : Củng cố -_Dặn dò : - Đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK - Liên hệ giáo dục - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài. + HS quan sát tranh + Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống NGUỒN GỐC Thực vật Động vật Đậu cô ve Trứng ,tôm Rau cải cá Chuối ,táo Thịt lợn ,thịt bò Bánh mì,bún Cua ,tôm Bánh, phở, cơm Trai ,ốc Khoai tây , ếch Sắn , Sữa bò tươi Sữa đậu nành hến - HS đọc _ lớp theo dõi - Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó +Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khóang + Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó - HS lắng nghe, ghi nhớ HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả + gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún +.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở - HS nhắc lại + HS làm bài HS nghe -------------------------------------------------------------- Tiết: 5 LĐCI Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Bài: DẤU HAI CHẤM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ: II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS - Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người). 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét: Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c. - GV giao việc: Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c.Phần ghi nhớ: Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK d.Phần luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS làm bài.Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng đó. - HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c. - HS làm bài và trình bày. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài.Cho HS trình bày. HS làm bài vào vở. Vài HS trình bày. -------------------------------------------------------------- Tiết: 2 TẬP LÀM VĂN : Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. * Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin . - Tư duy sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Họat động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập (KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo). Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ. - Viết lại bài tập 2 vào vở. - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. -------------------------------------------------------------- Tiết: 5 Toán: Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài -------------------------------------------------------------- Giáo án ATGT Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. 2.Kĩ năng: -HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. 3. Thái độ: - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. Chuẩn bị: GV: các biển báo Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng) +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để gười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK) GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS lên bảng chỉ và nói. HS trả lời theo hiểu biết của mình. HS theo dõi Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường. HS theo dõi ¶
Tài liệu đính kèm: