MÔN: TOÁN
Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, ñoïc các số có ñeán 6 chữ số.(Baøi 1,2,3,4a,b)
II. Chuẩn bị :
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Mục đích yêu cầu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy học Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoaït ñoäng 2:. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sữa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm, vaø giaûi nghóa moät soá töø môùi - Cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoaït ñoäng 3 : Tìm hiểu bài: + caâu 1 :Traän ñòa mai phuïc cuûa boïn nheän ñaùng sôï nhö theá naøo ? GV: Giảng từ “sừng sững”, “ lủngcủng” Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 1 + caâu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? . Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Yeâu caàu HS neâu yù 2 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 2 caâu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? -Yeâu caàu HS neâu yù 3 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng yù 3 + Caâu 4 :Em thaáy coù theå taëng cho Deá Meøn danh hieäu naøo trong caùc danh hieäu sau ñaây : voõ só , traùng só , chieán só , hieäp só, duõng só , anh huøng ? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi - Giáo viên chốt ý ghi bảng Hoaït ñoäng 4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - GV nhận xét caùch ñoïc - Nhận xét và tuyên dương. 4 Củng cố –Dặn dò - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. - HS luyện phát âm - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo caëp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm ñoaïn 1 và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 vaø traû lôøi caâu hoûi Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến -Caùc nhoùm thaûo luaän trình baøy ñaïi yù Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính - HS nêu - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, ñoïc các số có ñeán 6 chữ số.(Baøi 1,2,3,4a,b) II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện : Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : Hoaït ñoäng 3: Thực hành Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố -daën doø : - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Haùt vui - 3 học sinh thực hiện - HS lắng nghe - Từng em nêu.1 em làm ở bảng. Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. Nhắc lại - Nhóm 2 em thực hiện. - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - HS sửa bài nếu sai. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp làm vở. HS nhắc lại - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------- MÔN: ĐẠO ĐỨC: Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: -Neâu ñöôïc moât soá bieåu hieän cuûa trung thöïc trong hoïc taäp . -Bieát ñöôïc :trung thöïc trong hoïc taäp giuùp em hoïc taäp tieán boä , ñöôïc moïi ngöôøi yeâu meán . -Hieåu ñöôïc trung thöïc trong hoïc taäp laø traùch nhieäm cuûa hoïc sinh -Coù thaùi ñoä haønh vi trung thöïc trong hoïc taäp *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : sưu tầm các caâu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định : 2. KT Bài cũ : Goïi 2 HS . Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? . Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét , tuyeân döông 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề . H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai - Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí. H Đ 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). *KNS: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế. - GV tóm tắt các cách giải quyết : - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - GV kết luận như SGV. . Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ? . Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. 4. Củng cố - daën doø ? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - Haùt vui - 2 HS lên bảng trả lời -Taäp theå nhaän xeùt - Lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Học sinh trả lời - 2 -3 học sinh nhắc lại - 2-3 học sinh trả lời .. MÔN: KĨ THUẬT: Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý htức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định : 2. KT Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG 1: 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. ? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? - GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nha ... Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ? ? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? ? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km? ? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? * HĐ 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? ? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc? ? Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng? - GV nhận xét và chốt ý : Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu. 2 – Khí hậu quanh năm * HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2. ? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ. - Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa? Bài học : SGK 4 ) Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - HS theo dõi, quan sát. - HS theo dõi. - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. - HS quan sát và tìm hiểu - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất. - ......Tây Bắc - Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. - HS thảo luận nhóm. - Cao 3143m.... - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta. - Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại - Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - HS đọc bài học. -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012 MÔN: KHOA HỌC: Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I: Mục tiêu: Qua bài HS biết : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể. - Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống. II: Đồ dùng GV: SGK HS: SGK II: Các họat động dạy _ Học: TG Họat động của GV Họat động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1: Ổn định : 2: KT Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng - Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? -Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ? - Nhân xét, ghi điểm 3: Bài mới : * Giới thiệu bài _ Ghi đề * HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống + Cho HS quan sát tranh 10 SGK ? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật? - Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai - Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật - Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc + Họat động cả lớp - Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK + Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? +Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ? +Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ? Kết luận : SGV Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng Yêu cầu HS quan sát các tranh 11 SGK + Câu hỏi thảo luận : Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ? KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân + Phát phiếu học tập cho HS + GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 4 : Củng cố -_Dặn dò : - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài. - Nhận xét tiết học 2 HS trả lời Cả lớp theo dõi + HS quan sát tranh + Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống NGUỒN GỐC Thực vật Động vật Đậu cô ve Trứng ,tôm Rau cải cá Chuối ,táo Thịt lợn ,thịt bò Bánh mì,bún Cua ,tôm Bánh, phở, cơm Trai ,ốc Khoai tây , ếch Sắn , Sữa bò tươi Sữa đậu nành hến - HS đọc _ lớp theo dõi - Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó +Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khóang + Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó - HS lắng nghe, ghi nhớ HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả + gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún +.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở - HS nhắc lại + HS làm bài -------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN : Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. * Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin . - Tư duy sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động dạy học Họat động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định : 2. KT Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu * Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục: *Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập (KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo). Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: *Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: *Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Học ghi nhớ. - Viết lại bài tập 2 vào vở. HS trả lời Cả lớp theo dõi - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. -------------------------------------------------------------- Môn: Toán: Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ HS: SGK III. Hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. KT Bài cũ: HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài Hiệu trưởng Khối trưởng GVCN Hồ Thanh Ngạt
Tài liệu đính kèm: