Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Đức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài " Mẹ ốm”

H :Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong bài đọc lần trước Dế Mèn đã hứa bảo vệ Nhà Trò. Vậy hôm nay chúng ta xem Dế Mèn hành động như thế nào?

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a ) Luyện đọc: 1 nhóm 3 HS nối nhau đọc từng đoạn cho hết bài

- 2 HS đọc cả bài; HS khác đọc thầm; HS nhận xét cách đọc của từng bạn.

- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn; - 2 HS khác luyện đọc đoạn - bài

- HS nêu từ khó; 2- 3 HS đọc từ khó; Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc thầm phần chú giải. GV yêu cầu 1 vài HS giải nghĩa các từ đó. GV đọc mẫu cả bài.

b) Tìm hiểu bài.

* Đoạn 1? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? ( Chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đã với dáng vẻ hung dữ.)

* Đoạn 2? Dế Mèn đã làm cách cào để Nhện phải sợ ? (Lúc đầu Dế Mèn chủ động cất tiếng hỏi, lời lẽ rất oai phong, giọng thách thức. Sau khi nhện cái xuất hiện, để tỏ rõ sức mạnh của mình Dế Mèn đã trấn áp bằng hành động: quay lưng, phóng càng, đạp phanh phách )

* Đoạn 3 ? Dế Mèn đã làm cách nào để Nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế Mèn phân tích dể cho Nhện thấy rằng món nợ của Nhà Trò là quá nhỏ, không đáng dể đòi và cách đe doạ của mụ là độc ác )

? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng nối.)

? Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây? ( Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng. Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là " Hiệp sĩ")

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ( Tiếp)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.
II. hoạt động dạy - học chủ yếu. 
A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài " Mẹ ốm”
H :Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong bài đọc lần trước Dế Mèn đã hứa bảo vệ Nhà Trò. Vậy hôm nay chúng ta xem Dế Mèn hành động như thế nào?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a ) Luyện đọc: 1 nhóm 3 HS nối nhau đọc từng đoạn cho hết bài 
- 2 HS đọc cả bài; HS khác đọc thầm; HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn; - 2 HS khác luyện đọc đoạn - bài
- HS nêu từ khó; 2- 3 HS đọc từ khó; Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc thầm phần chú giải. GV yêu cầu 1 vài HS giải nghĩa các từ đó. GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? ( Chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đã với dáng vẻ hung dữ...)
* Đoạn 2? Dế Mèn đã làm cách cào để Nhện phải sợ ? (Lúc đầu Dế Mèn chủ động cất tiếng hỏi, lời lẽ rất oai phong, giọng thách thức. Sau khi nhện cái xuất hiện, để tỏ rõ sức mạnh của mình Dế Mèn đã trấn áp bằng hành động: quay lưng, phóng càng, đạp phanh phách)
* Đoạn 3 ? Dế Mèn đã làm cách nào để Nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế Mèn phân tích dể cho Nhện thấy rằng món nợ của Nhà Trò là quá nhỏ, không đáng dể đòi và cách đe doạ của mụ là độc ác)
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng nối.)
? Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây? ( Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng. Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là " Hiệp sĩ")
* Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức, bất công...
c) Đọc diễn cảm: Lời nói của Dế Mèn: Đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép.
- Những câu văn miêu tả, kể chuyện : giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Chú ý ngữ điệu các câu:
+ Từ trong hốc đá,/ một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra...Nom cũng đanh đá,/ nặc nô lắm.//
 Tôi quay phắt lưng,/ phóng càng đạp phanh phách ra oai.// Mụ Nhện co rúm lạI. rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.// Tôi thét:/
+ Cớ sao các người có của ăn của để,/ béo múp béo míp mà cố tình đòi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi?//
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 	
Toán 
Tiết 6 : CáC Số Có SáU CHữ Số
I. MụC TIÊU: 
 Giúp HS: 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ so.ỏ (Bài tập cần làm : 1,2,3, 4a,b )
ii. Đồ DùNG DạY HọC: 
 Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn 
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
iii. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
KTBC: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
Dạy-học bài mới:
*Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?
- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
*Gthiệu số có 6 chữ số: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. 
a/ Gthiệu số 432 516: Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số.
b/ Gthiệu cách viết số 432 516:
- Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị?
- Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp.
c/ Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau?
- Viết: 12 357& 312 357; 81 759&381 759; 32 876&632 876. Y/c HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa.
Bài 2: - Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số. Nêu ctạo th/phân các số trong bài.
Bài 3: HS đọc số.
 Bài 4: - Tổ chức thi viết ctả toán: GV đọc từng số để HS viết số.
- Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau.
 Củng cố-dặn dò: Tổng kết giờ học & dặn HS: Làm BT & CBB sau.
Đạo đức 
Trung thực trong học tập
I. mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được :trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tâp.
* GDKNS : Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập
II. đồ dùng dạy học: Giấy , bút cho các nhóm 
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu :
A- Kiểm tra:
1. Thế nào là trung thực trong học tập? Em hãy nêu một số biểu hiện của sự trung thực trong học tập đáng khen trong lớp ta.
2. Tại sao phải trung thực trong học tập ?Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa, sau đó em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì nếugặp tình huống tương tự như vậy?
B. Bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm BT3 ( SGK )
- Các nhóm thảo luận; Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận : Trong học tập , chúng ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí .
Cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
a- Chịu nhận điểm kém và về quyết tâm học để gỡ lại 
b- Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng
c- Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
* Hoạt động 2 : Tiểu phẩm
- 1 hoặc 2 nhóm HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- Cả lớp thảo luận ; Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành đông như vậy không?
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Một số HS kể những mẩu chuyện, tấm gương về tính trung thực trong học tập
- HS nêu ý kiến của mình.
- Em có nghĩ gì về các mẩu chuyện và tấm gương đó?
4. GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương sáng về tính trung thực trong học tập. Chúng ta cần học hỏi, noi theo các tấm gương đó.
C. Củng cố-dặn dò :
- HS sưu tầm các truyện , tấm gương về trung thực trong học tập.
- HS tự liên hệ ( BT 6- SGK )
khoa học
Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A.Kiểm tra bài cũ : Điền vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể và cơ thể với môi trường.
2. Phát triển bài :
 Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào QTTĐC ở người
* Mục tiêu: 
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của QTTĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
- GV treo tranh phóng to hình 1 SGK trang 8.
 * Bước 1: HS chỉ vào tranh nói tên và chức năng của từng cơ quan (Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết). Trong số những cơ quan trên, cơ quan nào trực tiếp tham gia vào QTTĐCgiữa cơ thể với môi trường?
* Bước 2: Làm việc theo cặp : GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
*Bước 3: Làm việc cả lớp- Đại diện một vài cặp trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình
- GV khái quát và ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên bảng
- HS đọc mục " Bạn cần biết".
Hoạt động 2: Tìm hiểu MQH giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể người với môi trường.
- Bước 1: Làm việc cá nhân - HS điền bổ sung các từ còn thiếu vào sơ đồ 
- Bước 2 : Thảo luận nhóm đôi để điền vào sơ đồ.
- Bước 3 : Các nhóm trình bày ý kiến của mình
- HS các nhóm nghe, hỏi thêm hoặc nhận xét. 
- Cho hs đọc mục Bạn cần biết (sgk trang 9 )
C .Củng cố - dặn dò:
- Nêu quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể người và giữa cơ thể người với môi trường.
- Gv nhận xét giờ học.
Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 7 : LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: 
- Viết, đọc được các số có đến 6 chữ số. (Bài tập cần làm : 1,2,3ab; 4abc )
ii. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn
- Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán h”m nay em sẽ ltập về đọc, viết, thứ tự các số có 6 chữ số.
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Treo Bp nd BT & y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK.
- HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..
- K/hợp hỏi miệng HS, y/c đọc & ph/tích số.
Bài 2: Phần a)
- Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt đọc các số trg bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4HS đọc trước lớp.
- HS làm tiếp phần b).
Th/h đọc các số: 2 453, 65 243, 
462 543, 53 620.
- 4HS lần lượt trả lời (M) gtrị của chữ số 5 trong các số.
- Hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Vd: Chữ số hàng đvị của số 65 243 là chữ số nào?...
Bài 3: Y/c HS tự viết số vào vở.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, sau đó đổi chéo vở ktra kquả.
- Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 4: Y/c HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trc lớp.
- HS làm bài & nxét (Vd: a/ Dãy các số tròn trăm nghìn. b/ c/ d/e/)
- Cho HS nxét về các đặc điểm của các dãy số
 Củng cố-dặn dò:
- T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
chính tả
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập2 và BT3a
II. hoạt động dạy - học chủ ...  NX về:
+ cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy.
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu
+ Gợi ý HS xếp loại các bài vẽ và khen những học sinh có bài vẽ đẹp.
c-Dặn dò:
-Yêu cầu HS QS các con vật và tranh. ảnh về các con vật.
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ : *Đặt 1 câu với một từ trong nhóm( nhân dân , công nhân, nhân loại, nhân từ ); * Đặt 1 câu với một từ trong nhóm(nhân hậu , nhân ái, nhân đức, nhân từ )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Dấu hai chấm có tác dụng gì và được sử dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.
2. Phần nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài ( mỗi HS đọc một phần )
-HS trao đổi nhóm, trả lời theo yc.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy.
*Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì và được dùng như thế nào?
3. Phần ghi nhớ (tr 24- SGK): - 1 vài HS đọc phần ghi nhớ
- GV minh họa thêm ; Cả lớp đọc thầm
4. Phần luyện tập
*Bài tập 1: - 2HS tiếp nối nhau đọc yc của bài – Cả lớp đọc thầm 
- HS nhóm đôi trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu. 
- HS trình bày; HS khác nhận xét
- GV chốt lại a/ Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích, báo hiệu phần đi sau – giải thích đầu đuôi câu chuyện là thế nào.
 - Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là lời nói của Tu Hú.
b/ Dấu hai chấm có tác dụng giải thích- phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. 
*Bài 2 : - 1HS đọc yc, cả lớp đọc thầm 
 - Viết một đoạn trong truyện “ Nàng tiên ốc” trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm( dùng để giải thích, dùng để dẫn lời nhân vật)
-GV nhắc lại nội dung yc 
- HS viết đoạn văn vào nháp ; 1 vài HS đọc đoạn viết của mình trước lớp 
- GV và HS nhận xét
C. Củng cố- dặn dò 
- Đọc lại nội dung ghi nhớ ; Nêu sự khác nhau giữa dấu chấm và dấu hai chấm 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ đơn- Từ phức .
Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 10 : TRIệu và lớp triệu
I. MụC TIÊU: 
	Giúp HS: 
- Nhận biết hàngtriệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. 
- Biết viết các số đến lớp triệu. (Bài tập cần làm : 1,2,3 )
ii. Đồ DùNG DạY HọC: 
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên Bp:
iii. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
Dạy-học bài mới:
*Hoạt động 1 Gthiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Hỏi: Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học.
- Cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn. 10 trăm nghìn.
- Gthiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. 1 triệu b”ng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? Ai có thể viết được số 10 triệu?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Gthiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. Ai có thể viết được số 10 chục triệu?
- Gthiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Gthiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. 
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? Kể tên các hàng, lớp đã học?
*Hoạt động 2 : LuyƯn tập thực hành
BT1: - Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu. Ai có thể viết các số trên?
- Chỉ các số trên khg theo thứ tự cho HS đọc.
BT2:- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? - Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì? 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
Bài 3: - Y/c HS tự đọc & viết các số BT y/c.
- Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó.
- Nxét & cho điểm HS.
Bài 4: BT y/c cta làm gì?	Ai có thể viết được số ba trăm mười hai triệu?
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000?
- Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT.
Củng cố-dặn dò: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau.
THể DụC
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
Trò chơi : “thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Yêu cầu HS biết chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Các hoạt động dạy học chđ yếu
A. Mở ĐầU:
- Tập hợp lớp- lớp trưởng báo cáo và thực hiên thủ tục lên lớp.
Kiểm tra quay phải, quay trái
 Phổ biến nội dung: 
Học động tác quay sau Trò chơi: Nhảy đúng, nhay nhanh”
Khởi động:Cho cả lớp khởi động xoay các khớp chân, tay
Tổ chức trò chơi ” Diệt các con vật có hại”
B. phần CƠ BảN:
1.Ôn tập : quay phải, quay trái, đi đều
- GV điều khiển tập 1-2 lần có nhận xét sửa sai 
 Chia tổ tập luyện- GV quan sát sửa chữa sai sót cho các tổ 
2.Học động tác kỹ thuật:: quay sau
GV làm mẫu động tác 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. Sau đó, cho 3 học sinh ra tập thử, GV nhận xét sửa sai cho HS, cuối cùng cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV 
- Chia tổ luyện tập, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS
3.Trò chơi:Nhảy đúng, nhảy nhanh” 
GV tập hợp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV hoặc một nhóm HS làm mẫu cách nhảy ròi cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi 1-2 lần. Cuối cùng cho cảc lớp thi đua chơi 2-3 lần. GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc
C.KếT THúC:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và đánh giá giờ học và giao bài về nhà
GV cho học sinh :hát một bài và vỗ tay theo nhịp:1-2’
GV hô “ THể DụC” – Cả lớp hô “ KHỏE”
địa lý
Bài 1: DãY HOàNG LIÊN SƠN
I . MụC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy HLS trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mực độ đơn giản : Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II . Đồ DùNG DạY HọC 
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xI. păng.
III . CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
1. Bài cũ: hướng dẫn học sinh việc chuẩn bị để học tốt môn ĐL
2.Bài mới
a. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc từng cặp
. MT : HS nắm được vị trí, đặc điểm của dãy núi HLS
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ ĐL tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở H1 – SGK 
- HS dựa vào lược đồ H1 và mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi – SGV/59
- HS chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ tự nhiên VN
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
 MT : HS nắm được đặc điểm đỉnh núi Phan – xi – păng 
- GV giao việc ( câu hỏi – SGV/59 )
b. Khí hậu lạnh quanh năm 
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
. MT : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở dãy HLS và nơi nghỉ mát Sa Pa 
- Khí hậùu ở những nơi cao của HLS như thế nào? 
- chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên VN? 
- Các câu hỏi ở mục 2 – SGK?
-> HS đọc bài học SGK
3. Củng cố, dăn dò: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS ?
- Bài sau : Một số dân tộc ở HLS
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (ND ghi nhớ )
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1); Kể lại được một đoạn câu chuyện “Nàmg tiên ốc” có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
* GDKNS : GD kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng nhóm và bút dạ; Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III. hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ: 
+Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
+Kể lại câu chuyện ở phần luyện tập
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ở mỗi con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu việc tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.2. Nhận xét. 
a) Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò về:
+Sức vóc: gầy yếu quá; +Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột
+Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn
+ “Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
b) Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về:
+Tính cách: yếu đuối; 
+Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
3. Ghi nhớ: -HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
*Bài 1: +Tác giả đã chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Các chi tiết ấy nói lên:
- Chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn trong túi.
- Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
+ GV kết luận.
*Bài 2: Kể lại câu chuyện Nàng Tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
+HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật
+Ví dụ: Một hôm, ra đồng bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biêng biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi không thấy chán
C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và CBBS.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 CHUAN KTNK.doc