Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Bài 96: Phân số

A. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Bước đầu nhận biết về phân số,biết phân số có tử số và mẫu số.

 - Biết đọc, viết phân số.

 - GD tính nhanh nhẹn.

B. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Các mô hình dạy phân số. Hình vẽ (T106- 107) SGK.

 HS: Vở, bút.

C. Các hoạt động dạy - học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra:

- 1 HS lên bảng chữa bài tập làm thêm.

 Tóm tắt: Giải

 Hình bình hành Chiều cao của hình bình hành là:

 Đáy: 82cm 82: 2 = 41( cm)

 Chiều cao: Bằng 1/2 đáy Chu vi của hình bình hành là:

 Chu vi: .cm (82+ 41) x 2 = 246(cm)

 Diện tích: .cm2 Diện tích của hình bình hành là:

 82 x 41 = 3362(cm2)

 Đ/s: Chu vi: 246 cm

 Diện tích: 3362 cm2

 III. Bài mới:

a. GT bài: Ghi đầu bài.

b. Bài giảng.

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản 2 cột chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a. Nhận xét ưu nhược điểm của tuần 19:
 *ư u điểm:
 - ăn mặc tương đối gọn gàng sạch sẽ, chấp hành tốt nội quy nhà trường thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn.
 - Đoàn kết với bạn bè biết kính thầy cô và người lớn tuổi.
 - Học tập tốt có nhiều tiến bộ: Tráng, Náng,.... 
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, tham gia thể dục đầy đủ các giờ thể dục giữa giờ, chính khoá. 
	- Chăm chỉ tập nghi thức và các môn thể thao theo yêu cầu.
	- Có nhiều cố gắng trong ngày Hội khoẻ cấp trường.
* Nhược điểm:
 - Một số học sinh còn quên đồ dùng học tập: Thắng.
	- Một số em chưa thật nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của lớp: Đàng, Của,...
b. Phương hướng tuần 20.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Chấm dứt ngay tình trạng quên đồ dùng học tập. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ mặc đủ ấm, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh trường lớp.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
__________________________________________________________________
Tuần 20
Ngày soạn: 9 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 / 1 / 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
Chào cờ toàn trường
	_____________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động( T2).
A.Mục tiêu: 
- Biết vì sao dân cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
	- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
	- HS có ý thức kính trong, biết ơn người lao động.
B. Đồ dùng dạy - hoc:
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm,...
	GV: - 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
	HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. KT bài cũ: ? Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
	III. Bài mới:
1 - GT bài: Ghi đầu bài.
2- Bài giảng.
* HĐ1: Đóng vai BT 4.
- Chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
- GV phỏng vấn HS đóng vai.
? Vì sao em lại ứng xử như vậy với bác đưa thư?
? Cách cư sử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao?
? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống?
* HĐ 2: Trình bày sản phẩm bài (5-6)
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm
 - Cả lớp nhận xét
 - GV nhận xét chung.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
* Kết luận chung
- Thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- HS lên đóng vai.
- HS nêu
- Trình bày theo nhóm.
- HS trả lời.
- HS tự trả lời.
- HS trình bày các câu ca dao tục ngư, bài thơ bài hát tranh ảnh, truyện,... nói về người lao động.
 - Các em thi vẽ và kể về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
- HS đọc ghi nhớ.
- Nghe.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại ghi nhớ.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Thực hiện kính trọng biết ơn những người lao động.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 96: Phân số
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
	- Bước đầu nhận biết về phân số,biết phân số có tử số và mẫu số.
	- Biết đọc, viết phân số.
	- GD tính nhanh nhẹn.
B. đồ dùng dạy - học:
	GV: Các mô hình dạy phân số. Hình vẽ (T106- 107) SGK.
	HS: Vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học: 
 	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: 
- 1 HS lên bảng chữa bài tập làm thêm.
 Tóm tắt: giải
	Hình bình hành Chiều cao của hình bình hành là:
	Đáy: 82cm 82: 2 = 41( cm)
	Chiều cao: Bằng 1/2 đáy Chu vi của hình bình hành là:
	Chu vi: ...cm (82+ 41) x 2 = 246(cm)
	Diện tích: ...cm2 Diện tích của hình bình hành là:
 82 x 41 = 3362(cm2)
 Đ/s: Chu vi: 246 cm
 Diện tích: 3362 cm2
	III. Bài mới:
a. GT bài: Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
1 - Giới thiệu phân số.
- GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, có 5 phần được tô màu.
? Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
? Có mấy phần được tô màu?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là:
( Viết 5, kẻ ngang dưới 5 , viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5)
- Y/ cầu HS viết và đọc năm phần sáu
- Ta gọi là phân số
- Phân số có tử số là 5, MS là 6
? Khi viết phân số thì MS được viết ở trên hay dưới vạch ngang?
? Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
- GV đính hình tròn, hình vuông hình zic zắc như SGK lên bảng yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình. 
- GV đưa ra hình tròn
? Đã tô màu bao nhiêu hình tròn? Hãy giải thích? Nêu tử số, mẫu số của phân số?
- GV đưa ra hình vuông
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? 
Hãy giải thích?
? Nêu tử số và mẫu số của phân số ?
- GV đưa ra hình zíc zắc 
? Đã tô màu bao nhiêu phần của hình zíc zắc ? Hãy giải thích?
? Nêu TS , MS của phân số ? 
- HS nhận xét 
2. Thưc hành:
? Nêu yêu cầu? 
- Quan sát
- ... 6 phần bằng nhau
- có 5 phần được tô màu.
- HS lên bảng
- Lớp viết nháp
- Viết đọc năm phần sáu.
- Nhắc lại phân số 
 - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
- MS của phân số cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau.
- HS thực hành
- Quan sát
- Đã tô màu hình tròn ( vì hình tròn được chia làm hai phần bằng nhau và tô màu 1 phần)
- Quan sát
- Đã tô màu hình vuông( vì hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
- Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
- Quan sát
- Đã tô màu của hình zíc zắc( vì hình zíc zắc được chia làm 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần)
- Phân số có TS là 4, MS là 7
- HS nêu nhận xét là những phân số. Mỗi phân số có TS và MS. TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
* Bài 1(T107): 
- Tự làm vào vở, 6 HS báo cáo trước lớp.
Hình 1 : Viết , đọc hai phần năm. Mẫu số cho biết HCN được chia 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có hai phần được tô màu.
- Tương tự với các phần còn lại.
 ? Nêu yêu cầu?
 Phân số
 Tử số
 Mẫu số
 6
 11
 8
 10
 5
 12
* Bài 2(T107): 
- Làm BT vào vở, 2 HS lên bảng.
 Phân số
 Tử số
 Mẫu số
 3
 8
 18
 25
 12 
 55
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	____________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc.
GV chuyên dạy.
_________________________________
Tiết 5: Tập đọc
Bài 39: Bốn anh tài (tiếp)
A. Mục đích yêu cầu:
	- HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
	- GD học sinh có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
	GV: - Tranh minh họa SGK.
	HS: Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy- học: 
	I. ổn định: Hát.
	II. KT bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích...người. trả lời CH- SGK
	III. Bài mới:
a. GT bài: Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc: 
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Hướng dẫn HS đọc bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn
Sửa lỗi phát âm, kết hợp giảng từ.
- Hướng dẫn đọc câu dài.
- GV nêu cách đọc , đọc bài.
* Tìm hiểu bài:
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
? Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì?
? Nêu ý chính của đoạn 1?
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
? Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh?
? đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
2. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
? Nhận xét bài đọc của bạn? giọng đọc đã phù hợp chưa?
- Hướng dãn HS đọc diễn cảm đoạn" Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại"
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- ... 2 đoạn.
Đ1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
Đ2: Cẩu Khây ... đông vui.
- Đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp
- HS nghe.
- 1 HS đọc đoạn1, lớp theo dõi trả lời.
- ... chỉ gặp một bà cụ già được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về đánh hơi mùi thịt người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.
* ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
-... phun nước như mưa làm dâng nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. 
- HS trình bày
- Nhận xét bổ sung.
-... Có sức khoẻ, tài năng phi thường, đoàn kết, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
- Không ai thắng được.
*ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.
- 1 HS đọc toàn bài.
* ND: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc 2 đoạn.
- HS nêu. 
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chon bạn đọc hay nhất.
 IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội dung bài?
	- Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò:
	- Về nhà: thuật lại câu chuyện: Bốn anh tài cho người thân nghe. 
	- Chuẩn bị bài : Trống đồng Đông Sơn.
* Điều chỉnh: ............................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 10 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 / 1 / 2010.
Tiết 1: Toán
Bài 98: Phân số và phép chia số tự nhiên ( T1)
A. Mục tiêu: 
 	- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số. Tử số là số bị chia, mẫu là số chia.
- HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
- GD học sinh tính cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy - hoc: 
GV: - Hình vẽ phục vụ bài học như SGK.
HS: Vở, bút làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy -học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - GV đọc HS viết phân số .
 Sáu phần chín.
 Tám mươi lăm phần một trăm
 - HS viết nháp, 1 HS lên bảng
 ; 
	III. Bài mới:
1) Gt bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a, Trường hợp có thương là một số tự nhiên:
- Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam?
? Các số 2, 4, 8 được gọi là số gì?
- GV tiểu kết, chuyển ý...
b, Trường hợp thương số là phân số:
? Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em  ... ng giấy?
? Vậy băng giấy so với băng giấy như thế nào?
? Từ băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và ?
b) Nhận xét:
Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số.
? Từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mấu số của phân số với mấy?
? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên ( khác 0) chúng ta được gì?
? Tìm cách để từ phận số ta có được phân số ?
? Từ phân số có được phân số ta chia cả tử số và mẫu số cho mấy?
? Khi chia cả TS và MS của một PS cho một số TN # 0, chúng ta được gì?
? Đọc ghi nhớ? 
3. Thực hành:
? Nêu yêu cầu?
- GV hướng dẫn, làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Quan sát.
- 2 băng giấy này bằng nhau. (như nhau, giống nhau).
- ... 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần.
 băng giấy đã được tô màu.
- ... 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
 băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của 2 băng giấy giấy bằng nhau.
 băng giấy = băng giấy.
 = 
- HS thảo luận, phát biểu.
 = = 
- ... với 2 
- Khi nhân cả Tử số vá mẫu số của một phân số với một TN # 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- TL, báo cáo.
 = = 
- ... cho 2
- ... được một phân số bằng phân số đã cho.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
* Bài 1 (T 112):
a) = = ; = = ; 
 = = 
 = = ; = = ;
 = = 
b) = ; = ; = ; = 
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại ghi nhớ?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	_____________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bài 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch
A. Mục tiêu:
 sau bài học, HS biết
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom sử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
- Cam kết hực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GS học sinh biết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
B. Đồ dùng dạy học:
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm, nhóm đôi.
GV: - Hình trang 80, 814 SGK
HS: - Giấy, bút màu...
C. Hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát. 
	II- Kiểm tra: Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ?
	III- Dạy bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.	 
a/ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong lành
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 80, 81và trả lời:
B2: Làm việc cả lớp:
 - Gọi một số HS trình bày kết quả
 - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...
 - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
b/ HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Thực hành
 - Cho HS thực hành theo nhóm.
 - GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
B3: Trình bày và đánh giá
 - Cho HS treo sản phẩm.
 - Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
 - GV đánh giá và nhận xét.
- HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm
 - Một số HS báo cáo kết quả
 - HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
 - HS phân công vẽ tranh cổ động và viết cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành
 - HS thực hành theo nhóm
 - Các nhóm trình bày 
IV. Củng cố:
	- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
	- Nhận xét giờ học?
V. Dặn dò:
	- Về nhà tuyên truyền cho người thân các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
	_________________________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 20
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phương hướng tuần 21.
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a. Nhận xét ưu nhược điểm của tuần 20:
 *ư u điểm:
 - ăn mặc tương đối gọn gàng sạch sẽ, chấp hành tốt nội quy nhà trường thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn.
 - Đoàn kết với bạn bè biết kính thầy cô và người lớn tuổi.
 - Học tập tốt có nhiều tiến bộ: Tráng, Náng, Sang,....
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, tham gia thể dục giữa giờ đầy đủ. 
	- Tham gia lao động rào vườn trường tương đối đầy đủ, nhiệt tình: Lùng, Lử, Náng, Nàng, Sang,....
	* Nhược điểm:
 - Một số học sinh còn quên đồ dùng học tập: Thắng.
	- Một số em chưa thật nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của lớp, trong lớp chưa chăm chú nghe giảng, còn nói chuyện riêng: Thắng, Lử, Đàng, Của,...
	- Một số bạn có đi lao động nhưng chưa chăm chỉ: Thắng, Tráng,...
b. Phương hướng tuần 21.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Chấm dứt ngay tình trạng nói chuyện riêng trong lớp. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ mặc đủ ấm, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh 
trường lớp.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
__________________________________________________________________
Tuần 21
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ toàn trường
	_____________________________________________
 Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 Thể dục:
 $ 40: Chuyển hướng phải, trái 
 Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu: 
- Ôn ĐT di chuyển hướng phải, trái. Y/c thực hiện ĐT tương đối đúng.
- Học trò chơi "Lăn bóng bằng tay". Y/c biết cách chơi và chơi và bước đầu tham gia được trò chơi.
II. Đại điểm, phương tiện: 
- Sân trường, VS nơi tập, 1 cái còi, kẻ vạch, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến ND yêu cầu
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
- Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên
- Khởi động các khớp chân, tay, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ và bài tập TLTTCB:
- Ôn đi đều theo hàng dọc
- Ôn di chuyển hướng phải, trái 
b. Trò chơi vận động:
 - Trò chơi " Lăn bóng"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học 
Đ/lượng
 10'
 22'
 4'
 8'
 6'
 Phương pháp lên lớp
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV
- Thực hành
- Thực hành
- Thực hành theo tổ
- Khởi động các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- HD cách chơi lăn bóng
- HS chơi thử 
- HS chơi chính thức
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài. CB bài 40. 
Tiết 5: 
 Kỹ thuật:
 Trồng rau, hoa trong chậu (Tiết 2)
I. mục tiêu
- Học sinh biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được việc chuẩn bị chậu và trồng được cây trong chậu.
- Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
- Cây con rau,hoa để trồng
- Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài. 
 HĐ1:Ôn lại quy trình kĩ thuât trồng cây trong chậu.
--GV Y/C.
-HS nhắc lại các bước của quy trình trồng cây rau, hoa đã học. 
? Nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu?
- GV HD lại theo các bước trong SGK
HĐ2:HS thực hiện trồng cây con.
HĐ3:Đánh giá kết quả học tập.
-GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
-GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS.
- Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
- Chậu trồng cây.
- Đất trồng.
- HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.
 - Một HS nhắc lại và thực hiện thao tác kĩ thuật trồng cây.
-HS thực hành .
-Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay.
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị bài sau .
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục:
$ 39: Đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi " Thăng bằng"
I. Mục tiêu:
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Y/c thực hiện được ĐT tương đối chính xác.
Trò chơi "Thăng bằng". Y/c biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch
III. ND và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp và phổ biến ND và y/c giờ học
- Tập bài TDPTC.
- Trò chơi "Có chúng em"
2. Phần cơ bản:
a) ĐHĐN và bài tập LTTCB.
- Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, đi đều.
- Ôn di chuyển theo hướng phải trái.
- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 hàng dọc và di chuyển hướng phải, trái. khen tổ TH tốt, tổ nào kém phải chạy 1 vòng xung quanh các tổ thắng.
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi: "Thăng bằng" y/c chơi phải nghiêm túc không để xảy ra chấn thương.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu.
- Hệ thống bài . NX: Ôn ĐT đi đều
Đ/ lượng
 10'
 1 lần
 22'
 6'
 P2 và T/C
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 GV
- Thực hành
 x x x
 x x x
 x x x
 x x x
 x x x
 Cán sự đ/k
- Tập theo tổ tổ trưởng đ/k
- Thực hành
- Khởi động các khớp
- Thực hành chơi
- Thực hành
* DHKT
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 GV
Tiết 5 : Âm nhạc 
$ 20: Ôn tập bài hát: Chúc mừng
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Chúc mừng, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp ĐT phụ họa.
II/ Chuẩn bị:
- Gv :+ ĐT múa phụ hoạ cho bài hát. 
- HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
 - GV giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần HĐ:
 a/ ND1:Ôn tập bài “Chúc mừng”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm.
*HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn :
 + Gv làm mẫu.
*HĐ2: GV mở một đoạn nhạc trong bài Chúc mừng để HS đoán xem đây là bài hát gì?
 - HS nghe băng hát một lần.
 - Cả lớp hát 2 lần.
 - 1 nhóm hát
 - 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
3/ Phần kết thúc:
- Hát 1 lần bài:"Chúc mừng" kết hợp múa phụ hoạ.
- NX giờ học.BTVN: ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ban_2_cot_chuan_nhat.doc