Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Hà Thị Khuyên

TOÁN

PHÂN SỐ

I.Mục tiêu:

- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.

- Biết đọc, viết phân số.

II. Đồ dùng:

Các hình vẽ SGK.

III. Các hoạt động dạy- học:

A. Ổn định tổ chức.

B. Bài cũ:

Gọi HS lên bảng chữa bài.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Giới thiệu phân số:

- GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi: HS: Quan sát các hình trong sgk-TLCH

? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau HS: chia làm 6 phần.

? Mấy phần đã được tô màu HS: 5 phần.

- GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:	Thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2009
Ngày soạn: 
Buổi sáng
 Tập đọc
Bốn anh tài (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2- 3 em đọc bài thơ “Chuyện cổ tích ..loài người” và trả lời câu hỏi.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào
- Gặp 1 bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ.
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh
- Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm yêu tinh núng thế phải quy hàng,
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
- Anh em có sức khỏe và tài năng phi thường: Đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
? ý nghĩa của câu chuyện này là gì
- Ca ngợi sức khỏe, tài trí đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn.
- GV đọc 1 đoạn mẫu trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm đoạn đó.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài giờ sau
Toán
Phân số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. Đồ dùng: 
Các hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng chữa bài.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu phân số:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi:
HS: Quan sát các hình trong sgk-TLCH
? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau
HS: chia làm 6 phần.
? Mấy phần đã được tô màu
HS: 5 phần.
- GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Năm phần sáu viết là: 
HS: Đọc năm phần sáu.
Ta gọi là phân số.
HS: Vài em nhắc lại.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
HS: Vài em nhắc lại.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết gì?
- Cho biết hình tròn được chia 6 phần bằng nhau.
- Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì?
- Cho biết đã tô màu 5 phần.
* Làm tương tự với các phân số ; ; 
HS nêu nhận xét
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó chữa bài.
- GV gọi HS chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, dựa vào bảng trong SGK để viết.
- GV gọi HS lên bảng viết vào ô trống.
VD: Dòng 2: Phân số 
có tử số là 8; mẫu số là 10.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự viết phân số đó vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi.
HS: Chơi trò chơi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
đạo đức
kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Học xong bài HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Đồ dùng:
Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy, học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Đóng vai (bài 4 SGK).
- GV chia nhóm HS, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai:
- Thảo luận cả lớp.
? Cách xử sự với người lao động như vậy phù hợp chưa? Vì sao
? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy
- GV kết luận về cách xử sự cho phù hợp.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài 5, 6 SGK).
HS: Trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung:
- GV gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Buổi chiều
 Kỹ thuật
Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hạt giống, rau cuốc, cáo phân
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
HS: Đọc nội dung 1 SGK.
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và kết luận nội dung 1 theo các ý trong SGK.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
HS: Đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dáng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV nghe và nhận xét.
VD: + Tên dụng cụ: Cái cuốc
+ Cấu tạo: Có 2 bộ phận là lưỡi và cán cuốc.
+ Cách sử dụng: 1 tay cầm giữa cán, tay kia gần phía đuôi cán.
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn như: không cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và cất vào nơi quy định.
- Ngoài ra còn sử dụng trong sản xuất nông nghiệp những dụng cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
luyện kiến thức toán
luyện tập: đọc viết phân số
I.Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Củng cố đọc, viết phân số.
II. Đồ dùng: 
Vở Bài tập toán 4, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
B. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng chữa bài.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1(Tr 15): Củng cố nhận biết và viết phân số.
GV đưa ra bảng phụ:
Kết quả: ; ; 
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài tập 2(Tr 15): Củng cố cách đọc phân số
HS tiếp nối nhau đọc các phân số trong vở.
Bài tập 3(Tr 15): Củng cố cách đọc, viết phân số.
HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả.
Bài tập 4(Tr 15): Củng cố cách viết phân số.
Kết quả: ; ; ; 
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
D. Củng cố- Dặn dò:
GV Củng cố nội dung bài.
 Dặn dò học sinh. 
Ngày soạn: 
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
Buổi sáng
chính tả
cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục tiêu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.
	- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn ch /tr; uôt/uôc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết nội dung bài 2 tranh minh họa.	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu:
GV gọi 1 HS đọc cho 2- 3 HS viết bảng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ ở bài tập 3 tuần 19.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các từ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, cách trình bày.
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết, mỗi câu đọc 1 lượt.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm từ 7 đ 10 bài.
HS: Soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, dán 3- 4 tờ phiếu gọi 1 số HS lên làm.
HS: Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập.
- 2 -3 em thi đọc khổ thơ đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét:
a. Chuyền trong vòm lá.
Chim có gì vui.
Mà nghe ríu rít.
Như trẻ con cười.
+ Bài 3: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa sau đó làm vào vở.
- GV mời HS đọc lại truyện.
a. Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, yêu cầu nhớ lại truyện để kể cho người thân.
- Về nhà viết lại bài.
Tin học
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể “Ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
	1. Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể “Ai làm gì?”. Tìm được các câu kể “Ai làm gì?” trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
	2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể “Ai làm gì?”
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh minh họa, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài học giờ trước:
- 1 HS làm bài tập 1, 2 giờ trước.
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể “Ai làm gì?”.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu, còn lại 1 số HS lên làm trên phiếu đánh dấu (*) vào trước các câu kể: 3, 4, 5, 7.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc thầm lại yêu cầu, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7 xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng chữa bài vào phiếu.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh họa.
- GV treo tranh minh họa và nói rõ yêu cầu:
* Đề yêu cầu viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp.
* Đoạn văn phải có 1 câu kể “Ai làm gì?”
HS: Viết đoạn văn vào vở, 1 số viết vào phiếu.
HS: Nối nhau đọc đoạn văn đã viết nói rõ câu nào là câu kể.
- GV nhận xét, chấm bài.
HS: Dán phiếu lên bảng.
- Ví dụ về đoạn văn:
Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hạnh và Hoa quét thật sạch nền lớp. Bạn Hùng và Nam kê dọn lại bàn ghế, bạn Thơm lau bàn cô giáo, lau bảng đen. Bạn tổ trưởng thì quét trước cửa lớp. Còn em thì sắp xếp lại các đồ dùng học tập và sách vở bày trong chiếc tủ con kê cuối lớp. Chỉ một thoáng chúng em đã làm xong mọi việc.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, l ... ật gần gũi nhất với em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
	Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
	Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập II của em. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
2. HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
	HS có thể tham khảo những bài viết của mình trước đó.
3. GV thu bài về chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết lại bài cho hay hơn. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số, quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
	- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:	
Gọi HS chữa bài tập giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Đọc các đại lượng.
HS: Từng em đọc phân số đo đại lượng 
kg: Một phần hai ki- lô - gam.
m: Năm phần tám mét.
giờ: Mười chín phần mười hai giờ
m: Sáu phần một trăm mét.
+ Bài 2: Viết các phân số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi 2 HS, cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	 ;	 ; 	 ; 	
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS lên chữa bài.
	8 = ; 	14 = 
	32 = ;	 0 = ; 	1 = 
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
a. 
b. 	; 
+ Bài 5:
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu:
HS: 1 em lên bảng viết.
a. CP = CD ; 	PD = CD.
b. MO = MN ; 	ON = MN.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Buổi chiều
 Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: sức khỏe
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và tích cực vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS.
2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1 (cả mẫu).
- GV chia nhóm, phát phiếu cho một số nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi nhóm nhỏ để làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: a. Từ ngữ chỉ hành động có lợi cho sức khỏe là:
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi,an dưỡng, nghỉ mát, du lịch.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
HS: Trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
- GV dán 1 số tờ phiếu lên bảng cho các nhóm lên thi tiếp sức.
HS: Các nhóm lên thi tiếp sức, các nhóm khác làm vào vở bài tập.
- GV và tổ trọng tài nhận xét.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc lại các câu thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
VD: a. Khỏe như voi (Trâu, hùm)
b. Nhanh như cắt (chim cắt, gió, điện, sóc).
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý để giải nghĩa.
- GV gọi HS phát biểu:
+ Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhã nhặn, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài.
Luyện kiến thức toán
Ngày soạn: 
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2009
âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
HS: xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
HS: 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý .
a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống.
b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới.
c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới.
+ Bài 2: Xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
HS: Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi.
HS: Thực hành giới thiệu.
- Giới thiệu trong nhóm.
- Giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
Toán
Phân số bằng nhau 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng:
	Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số:
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK).
HS: Quan sát 2 băng giấy để nhận biết.
+ Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau?
HS: chia làm 4 phần.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 3 phần hay băng giấy.
+Băng thứ hai chia làm mấy phần?
- Chia làm 8 phần bằng nhau.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 6 phần hay băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào?
- Bằng nhau.
=> Vậy = 
GV: và là hai phân số bằng nhau.
HS: Tự viết: 	
Và 	
=> Tính chất (ghi bảng)
HS: Đọc lại nhiều lần.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ta có: 
+ Bài 2: 
HS: Tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK).
+ Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
a.
b.
a. 
b. 
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong lành
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 80,81 SGK.
	- Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả:
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:
H1; H2; H3; H5; H6; H7 
* Những việc không nên làm:
H4
- Liên hệ địa phương gia đình.
=> Kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
* GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
---------------------------------------------------------
âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
	- Đi học đều, đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ.
- ý thức học tập có tiến bộ hơn.
- Một số em có ý thức học tốt hơn như: Ng Trang, Mạnh, Hoà, Biên, Tính.
- Một số em viết chữ tương đối đẹp: Ngô Thị ánh, Dương Trang, Ly, Nga, .
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt như: Ngô Mạnh, Thảo, Trần ngân, Mạnh.
- Một số em viết chữ rất xấu như: Quang, Ngô Mạnh, Thảo, Nguyên, ...
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: Chiến, Thắng, Nga, ...
- Một số chưa có ý thức giữ gìn sách vở .
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
	- Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ.
	- Tuyên dương 1 số HS ý thức học tốt.
- Nhắc nhở 1 số HS có nhiều khuyết điểm.
Kỹ thuật
Trồng rau, hoa trong chậu (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trong chậu.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và lao động chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Cây rau, hoa để trống.
- Cuốc, xới, dầm, bình tưới,chậu đất trồng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 2
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động3: Thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu.
- GV giao nhiệm vụ.
HS: Đọc SGK.
Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bước
- Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa,và kỹ t.
 GV kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh để chuẩn bị thực hành .
GV tô chức cho học sinh tập trồng cây trong chậu
GV qsát chỉ dẫn thêm cho HS trồng đúng .
- HS thực hiện các bước trồng cây vào chậu đã chuẩn bị .
3. Hoạt động 4 : Đánh giá kêt quả học tập của HS
Gv tổ chưc cho hs trưng bày sản phẩm
GV đưa ra các tiêu chuẩn để HS tự đánh giá.
 GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Củng cố,dặn dò
VG nhận xét giờ
Hướng dẫn về nhà . chuẩn bị giờ sau.
HS: trưng bày theo tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ha_thi_khuyen.doc