Tập đọc : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA .
I. Mục đích , yêu cầu :
1.- Hs hiểu các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh,
- Hs hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
2. Rèn kĩ năng đọc , đọc - hiểu và đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi .
3. Giáo dục hs noi gương theo người anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa .
II. Đồ dùng dạy học : - GV : chân dung Trần Đại Nghĩa, bảng phụ .
- HS : Học bài cũ và xem bài mới .
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 21 Thứ/ngày Buổi Tiết Môn dạy Tên bài dạy HAI 29-1 Sáng 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Rút gọn phân số . Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước . Chiều 5 6 7 Aâm nhạc Toán HĐTT Ôn luyện tuần 21 Chuyên hiệu nhà sử học nhỏ tuổi . BA 30-1 Sáng 1 2 3 4 Âm nhạc Chính tả Toán LTVC Bài 21 Nhớ – viết : Chuyện cổ tích về loài người. Luyện tập . Câu kể Ai thế nào ? Chiều 5 6 7 Khoa học Anh văn Thể dục Âm thanh . Bài 41 TƯ 31-1 Sáng 1 2 3 4 Kể chuyện Mĩ thuật Toán Địa lí Kể chuyện đã nghe , đã đọc . Bài 21 Quy đồng mẫu số các phân số . Hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Nam Bộ . Chiều 5 6 7 Tiếng việt Tự học Kĩ thuật Ôn luyện tuần 21 Tiếng Việt Chăm sóc rau hoa . NĂM 1-2 Sáng 1 2 3 4 Thể dục Tập đọc Toán Tập làm văn Bài 42. Bè xuôi sông La . Quy đồng mẫu số các phân số . Trả bài văn miêu tả đồ vật . Chiều 5 6 7 Mĩ thuật Tự học Khoa học Toán Sự lan truyền của âm thanh . SÁU 2-2 Sáng 1 2 3 4 LTVC Toán Tập làm văn Đạo đức Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Luyện tập Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối . Lịch sự với mọi người (tiết 1) Chiều 5 6 7 Tiếng Việt HĐTT Anh văn Ôn luyện tuần 21 Sinh hoạt lớp tuần 21 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007. Tập đọc : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA . I. Mục đích , yêu cầu : 1.- Hs hiểu các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh, - Hs hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . 2. Rèn kĩ năng đọc , đọc - hiểu và đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi . 3. Giáo dục hs noi gương theo người anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . II. Đồ dùng dạy học : - GV : chân dung Trần Đại Nghĩa, bảng phụ . - HS : Học bài cũ và xem bài mới . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : - Gv nhận xét và ghi điểm . 3. Bài mới : 3.1: GTB : Gv dùng ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa để giới thiệu bài . 3.2 : Luyện đọc: - Gv tổ chức hs luyện đọc : Gv theo dõi và hướng đẫn hs đọc : - Gv gọi hs đọc trước lớp và uốn nắn phát âm sai . - Cho hs nhận xét và nêu giọng đọc - Gv nhận xét và đọc mẫu. - gv theo dõi và giảng nghĩa cho hs hiểu . 3.3 : Tìm hiểu bài: - Gv tổ chức hs trả lời câu hỏi theo nhóm. - Gv đặt câu hỏi : + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước . + Nội dung đoạn 1 ? + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào ? + Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi để về nước ? + Em hiểu “theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì? + Giáo sư Trần ĐaÏi Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho cuộc kháng chiến ? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? + Đoạn cuôí bài nói lên điều gì? - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? 3.4 :Đọc diễn cảm : - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm : đoạn 3 - Gv nhận xét, tuyên dương và ghi điểm 4. Củng cố : - Em hiểu điều gì qua bài văn ? Gv kết hợp giáo dục hs 5. Dặn dò : - Học bài và xem bài Bè xuôi sông La - Gv nhận xét tiết học 1’ 3’ 34’ 2’ 1’ - Hát, sỉ số . - 2 hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Trống đồng Đông Sơn . - Hs nhận xét - Nghe và nhắc đề . - Đọc theo nhóm 4, mỗi em 1 đoạn + Hs 1: Trần Đại Nghĩa . chế tạo vũ khí + Hs 2: Năm 1946 lô cốt của giặc . + Hs 3: Bên cạnh những kĩ thuật nhà nước + Hs 4: Những cống hiến huân chương cao quý . -4 hs nối tiếp đọc 4đoạn. + Hs đưa ra từ khó phát âm để đọc đúng. + 1 hs đọc cả bài . - Hs nhận xét để rút ra giọng của bài. - nghe - Hs đưa ra từ khó chưa hiểu nghĩa : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh, - Hs học nhóm đôi để thảo luận các câu hỏi ở SGK . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không . Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. + Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa . + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946 . + Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc + Theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghiã là theo tình cảm yêu nước, trở vềø xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kỹ thuật nhà nước. + Nói lên những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. + Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa - Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - Nghe hướng dẫn - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi - Hs thi đọc cá nhân diễn cảm đoạn 3 - Hs nhận xét và bình chọn. - Lòng yêu nước, yêu lao động, say mê trong công việc sẽ mang lại thành công - nghe - Nghe và ghi nhớ . Toán : RÚT GỌN PHÂN SỐ . I. Mục đích , yêu cầu : 1. Hs bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.. 2. Rèn luyện kỹ năng biết thực hiện rút gọn phân số. 3. Giáo dục hs tính cẩn thận , say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ. - HS : học bài cũ . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên. TG Hoạt động của học sinh . 1 Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: 2 hs lên bảng và 3 hs nộp VBTT - Gv nhận xét và ghi điểm . 3. Bài mới : 3.1: Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu và ghi đề 3.2.Thế nào là rút gọn phân số? - Giáo viên nêu : cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn . + Từ ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì? - Gv : Rút gọn phân số - Gv giới thiệu : 3 và4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa, gọi là tối giản và phân số được rút gọn thành phân số tối giản . - Tương tự gv tổ chức tìm hiểu ví dụ2/SGK 3.3. Luyện tập. Bài1: - Gv tổ chức hs học cá nhân - Gv tổ chức chữa bài và ghi điểm Bài2 : - Gv tổ chức hs học nhóm đôi - Gv tổ chức chữa bài và ghi điểm Bài 3: - Gv tổ chức hs nối tiếp đọc phân số . - Gv chữa bài và tuyên dương . 4. Củng cố : - Nội dung của tiết học hôm nay? (Gv kết hợp giáo dục hs tính cẩn thận ) 5. Dặn dò : - Học bài và xem Luyện tập . - Gv nhận xét tiết học . 1’ 3’ 33’ 2’ 1’ - Lớp hát . -2 hs lên bảng làmbài3,4 VBTT – 3 hs nộp vở VBTT - HS nhận xét - Lắng nghe và nhắc đề - Hs nghe và tìm cách giải quyết vấn đề : Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có : = = Vậy : = +Tử số và mẫu số của phân đều bé hơn tử số và mẫu số của phân . +Hai phân số và bằng nhau . Ta nói rằng: Phân số đã được rút gọn thành phân số - Hs thực hiện ở bảng con : = = + Hs theo dõi + Hs tìm hiểu ví dụ2/SGK trang 113 - Hs rút ra ghi nhớ . - HS nêu yêu cầu . - Hs làm bài vào vơ û và 4 hs làm ở bảng a. == ; == ; .. b. == ; == ; .. - Hs nhận xét . - Hs nêu yêu cầu - Hs học nhóm đôi – 2 hs làm bảng phụ a. Phân số tối giản : ; ; . Vì .. b. Phân số không tối giản : ; ; . - 2 nhóm trình bày bảng phụ; Hs nhận xét . - Hs nêu yêu cầu . -Hs nối tiếp đọc phân số: == = - Hs khác nhận xét; hs giải thích vì sao điền số đó . - Học về rút gọn phân số . - Lắng nghe, ghi nhớ. Lịch sử : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC . I. Mục đích , yêu cầu : 1. HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.Nhà Hậu Lê đã tổ chức được bộ máy nhà nước quy cũ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ. Học sinh nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lý đất nước. 2. Rèn kĩ năng tìm hiểu để nhận biết kiến thức. 3. Giáo dục hs ý thứ say mê tìm hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học : -GV : phiếu bài tập, hình, sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. - HS : Học bài cũ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên . TG Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định, tổ chức : 2.Kiểm tra: - Nêu lại diễn biến ... học nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. + Trong veo như ánh mắt; Bờ tre xanh im mát; Mươn mướt đôi hàng mi Sóng long lanh vẩy cá; Chim hót trên bờ đê. + Dòng sông La được ví như con người, trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. + cho thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới. + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù . + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù . - Hs theo dõi và tự luyện đọc cá nhân. + Hs thi đọc cá nhân diễn cảm bài thơ. - Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. + Cá nhân thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Hs nhận xét và bình chọn. - Hs nêu - nghe và ghi nhớ. Toán : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo) . I. Mục đích , yêu cầu : 1. Hs biết quy đồng mẫu số hai phân số trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung. 2. Rèn luyện cho hs kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số . 3. Giáo dục hs tính cẩn thận , say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ - HS : học bài cũ . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên. TG Hoạt động của học sinh . 1 Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: 2 hs lên bảng và 3 hs nộp VBT toán - Gv nhận xét và ghi điểm . 3. Bài mới : 3.1: Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu và ghi đề 3.2. Quy đồng mẫu số hai phân số . - Gv tổ chức nhóm đôi, nêu từng vấn đề : Thực hiện quy đồng hai phân số : + Tìm mẫu số chung của 2 phân số ? + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số? + Có thể chọn 12 là mẫu số chung của hai phân số không? + Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC 3.3. Luyện tập. Bài1: Nêu yêu cầu ? - Gv tổ chức hs học cá nhân - Gv tổ chức chữa bài và ghi điểm Bài2 : Nêu yêu cầu ? - Gv tổ chức hs làm nhóm đôi - Gv tổ chức chữa và ghi điểm Bài 3 : Nêu yêu cầu ? - Tổ chức hs học cá nhân. - Gv chữa bài và ghi điểm 4. Củng cố : - Nội dung của tiết học hôm nay? (Gv kết hợp giáo dục hs tính cẩn thận ) 5. Dặn dò : - Học bài và xem Luyện tập. - Gv nhận xét tiết học . 1’ 3’ 33’ 2’ 1’ - Lớp hát . -2 hs lên bảng làmbài3,4 VBTT – 3 hs nộp vở VBT toán - HS nhận xét - Lắng nghe và nhắc đề - Hs thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để giải quyết vấn đề theo gợi ý của giáo viên: + Có thể là 12 X 6 = 72 hoặc 12 + Ta thấy 6 X 2 = 12 và 12 : 2 = 6 + Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng hai phân số đó: và giữ nguyên . + Xác định MSC ; Tìm thương của MSC và mẫu số kia ; Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - HS nêu yêu cầu . - Hs làm bài vào vơ û-3 hs lên bảng a. và giữ nguyên . b. và giữ nguyên c. và giữ nguyên - Hs nhận xét và nêu cách quy đồng . - Hs nêu yêu cầu -Hs làm nhóm đôi-3 nhóm làm bảng phụ a. b. và giữ nguyên . -3 nhóm trình bày; hs nhận xét và so sánh hai cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Hs nêu yêu cầu . - Hs học cá nhân – 2 hs lên bảng - Hs nhận xét bài bạn - Quy đồng mẫu số hai phân số . - Lắng nghe và ghi nhớ . Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục đích yêu cầu: 1. Hs nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình khi đã được cô giáo nhận xét. 2. Rèn luyện năng chữa những lỗi khi viết văn miêu tả đồ vật . 3. Giáo dục hs nhận thức được cái hay của bài văn miêu tả đồ vật được cô giáo khen. II. Chuẩn bị : Gv : bảng phụ ghi một số lỗi. HS : Học bài cũ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên . TG Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu 3.2. Hoạt động 1: GV nhận xét chung. - GV ghi đề . - GV nhận xét kết hợp với bảng phụ + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài kể chuyện, xưng hô nhất quán, có sáng tạo, diễn đạt ý tốt như : Hằng, Thi, Duyên, Vân Anh, Diễm, Hải Lý, Trần Sơn,.. + Một số hạn chế : * Lỗi chính tả: chung-trung ; khoẻ-khẻo ; * Lỗi đặt câu: * Lỗi về dùng từ: * Lỗi về ý : Cả bài viết không phân ý. * Lỗi về trình bày : chưa phân đoạn. 3.3.Hoạt động2: Hs chữa lỗi - Gv tổ chức làm việc cá nhân(h/hs yếu) - Gv theo dõi và nhận xét kịp thời. 3.4.Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay. - Gv đọc bài văn hay 3.5. Hoạt động 4 : Viết lại một đoạn văn. - Gv tổ chức hs viết cá nhân Gv giáo dục hs kiên trì viết bài tốt hơn 4. Củng cố: - GV hệ thống bố cục bài văn miêu tả đồ vật. 5. Dặn dò : - Dặn dò hs yếu viết lại – Xem Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - GV nhận xét tiết học. 1’ 35’ 1’ 1’ -hát - Hs nghe và nhắc đề - Hs đọc đề bài - Hs theo dõi cô giáo nhận xét kết hợp đọc bảng phụ. - Hs tự đọc bài và chữa bài - 2 hs cùng bạn đổi bài kiểm tra và báo cáo. - nghe và rút kinh nghiệm từ bài của bạn . - Hs trao đổi cặp để tìm ra cái hay, cái tốt -Hs tự chọn và viết lại đoạn văn sai nhiều lỗi - Vài hs đọc 2 đoạn văn của mình. - Hs nghe và so sánh giữa 2 đoạn văn. - nghe và thực hiện. - nghe - nghe và thực hiện. Khoa học : SỰ LAN TRUYỀN CỦA ÂM THANH. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Hs nêu được âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí; âm thanh yếu đi khi lan truyền xa nguồn; âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn và chất lỏng. 2. Hs được rèn luyện kĩ năng quan sát để nêu ví dụ minh hoạ cho các kiến thức trên. 3. Giáo dục hs ý thức tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : - Gv :hình trang 84, 85 SGK và vật liệu làm thí nghiệm - Hs : học bài cũ , xem bài mới III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên . TG Hoạt động của học sinh . 1. Ôån định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? - Gv nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu . 3.2.Hoạt động1: Sự lan truyền của âm thanh trong không khí. - Gv tổ chức hs trả lời câu hỏi + Tại sao khi ta gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? Mời các em theo dõi thí nghiệm. + gv làm thí nghiệm - Gv nhận xét và kết luận. - gv tổ chức cho hs làm thí nghiệm. + Khi gõ trống em thấy hiện tượng gì xảy ra? + Vì sao tấm ni lông rung lên? +Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết ? + Không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung lên? + Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? + Nhờ đâu ta có thể nghe được âm thanh? - Gv nhận xét và giảng thêm 3.3 Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Gv tổ chức và hướng dẫn hs thực hiện thí nghiệm Hình 2/ 85 - Gv nhận xét , kết luận và tuyên dương . 3.4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền đi xa. - Gv làm thí nghiệm đánh trống ở trong lớp rồi đi dần ra xa ngoài cửa lớp. - Gv làm lại thí nghiệm ở hình 1 nhưng đưa ống bơ ra xa dần. 4. Củng cố: - Nội dung tiết học hôm nay? Gv giáo dục hs ýthức say mê học khoa học 5. Dặn dò: - Học bài và xem bài 43 - Gv nhận xét tiết học. 1' 3’ 32' 2' 1' - hát - Vì tai ta có thể nghe thấy sự rung động của vật. Vì âm thanh lan truyền trong không . - Hs nhận xét - Lắng nghe và nhắc lại đề - Hs trả lời câu hỏi + Tai ta nghe được tiếng trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Aâm thanh đó truyền đến tai ta. - Hs nghe. + Hs theo dõi thí nghiệm và nêu dự đoán: Khi đặt ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó có rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẩu giấy vụn nảy lên , tai ta nghe thấy tiếng trống - Hs nhận xét và bổ sung. - Hs làm thí nghiệm : + Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động. + do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. + có không khí vì không khí ở khắp mọi nơi. + là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông. + lớp không khí xung quanh cũng rung động theo . + Ta nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động. - Hs nhận xét - Hs thảo luận nhóm4 về thí nghiệm hình 2 và nhận biết : + Nghe tiếng chuông đồng hồ kêu. + do tiếng chuông đồng hồ lan qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và truyền đến tai ta - Hs nhận xét - Hs lắng nghe tiếng trống để nhận biết : + Khi đi ra xa tiếng trống càng nhỏ. - Hs lắng nghe tiếng trống để nhận biết : + Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn. + Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền xa bị yếu. -Sự lan truyền của âm thanh trong không khí - Hs lắng nghe , ghi nhớ. Ngày 2-2-2007 , Phòng giáo dục triệu tập ra đề thi hs giỏi cấp huyện thay cho ngày 30-1 và 31-1
Tài liệu đính kèm: