Tiết số 3: Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Bước đấu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 22 Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số - BT1, BT2, BT3( a, b, c). II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Những phân số nào bằng phân số ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2HS lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - Hai HS sửa bài trên bảng, HS khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bản - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản. - Những phân số rút gọn được là : - Những phân số bằng phân số là và - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng. + 2HS thực hiện trên bảng. b/ và c/ ; và d/ ; và - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------------------------------------------------ Tiết số 3: Tập đọc SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Bước đấu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng? - Em hiểu “mật ong già hạn “là loại mật ong như thế nào? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và TLCH. -Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ù? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. - Lớp lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu : - Sầu riêng là loại....Miền Nam nước ta. - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời. + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - "mật ong già hạn" có nghĩa là mật ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng. + Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp. ------------------------------------------------- Tiết số 4: Chính tả SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn này nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng. - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti... + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - HS cả lớp thực hiện. --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Tiết số 2: To¸n SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn - BT1, BT2 a, b( 3 ý đầu). II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy hoc: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ? + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + HS nhắc lại. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 2HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu nhận xét. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và ằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số . + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai HS làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. - Một HS lên bảng làm bài. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2) * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào? III. Hoạt động dạy hoc: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lai do cụm danh từ tạo thành. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Hoạt động nhóm 4 HS. - HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ những loại cây trái gì? - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái. - Gọi HS đọc bài làm. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào? - 3 HS thực hiện viết cac câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể: - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vậ ... thi Hội; nội dung học tập là nho giáo - Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn miếu. II. Chuẩn bị: - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. - PHT của HS. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. KTBC: - Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào? - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - Yêu cầu HS đọc SGK để thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ? + Trường học thời Lê dạy những điều gì ? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? - GV khẳng định: (Xem sách thiết kế) * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo them để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục. - GV kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”. - Nhận xét tiết học. - 4 HS. (2 HS hỏi đáp nhau). - HS khác nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi như SGV. - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh. - Vài HS đọc. - Cả lớp. ------------------------------------------------ Tiết số 5: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Chế biến lương thực. * HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa, gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Chuẩn bị : - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC : - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? - Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: * Hoạt động cả lớp: GV cho HS dựa vào trong SGK, cho biết: - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nhóm: - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh TLCH sau : + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: * Hoạt động nhóm: GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. - HS nhận xét, bổ sung. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận. + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Cá, tôm + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài. - HS cả lớp. ---------------------------------------- Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Tiết số 2: To¸n LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số. - BT1(a, b), BT2 ( a, b), BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Tranh minh hoạ tiết học trước. Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : + Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính. So sánh : và - Ta có : ; nên < - Câu c yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở. + Gọi HS chữa bài trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + HS đọc ví dụ trong SGK. - Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS nêu kết quả: + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. - Cả lớp lắng nghe. - Một em nêu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. So sánh : và . - Rút gọn hai phân số : và - Ta so sánh hai phân số và theo hai cách: + Cách 1 : Quy đồng 2 phân số. + Cách 2 :(So sánh với 1) - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Đọc chữa bài : so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : < + HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học bài, làm lại bài tập còn lại - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. ------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc "Lá bàng và Cây sồi già" - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của cây (lá, thân, cành hay gốc cây ) để tả ? + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lớp đọc thầm bài. + Phát biểu theo ý tự chọn: + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ---------------------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33) - GV nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. Chuẩn bị bài tiết sau. - HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3. - HS giải thích sự lựa chọn của mình. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - HS cả lớp thực hiện. -------------------------------------- Sinh hoaït cuoái tuaàn 22 A. Đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ, Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường. Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới. Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ; Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại; Thực hiện tốt A.T.G.T - Thi đua diành nhiều điểm tốt ; Vệ sinh lớp, sân trường.
Tài liệu đính kèm: