Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Ngọ - Trường TH Ngọc Lâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Ngọ - Trường TH Ngọc Lâm

TẬP ĐỌC

HOA HỌC TRÒ

i. mục tiêu.

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi SGK).

ii. đồ dùng dạy – học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.

iii. các hoạt động dạy – học.

1 – KT Bài cũ : Chợ Tết

2 – Bài mới

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Ngọ - Trường TH Ngọc Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
Thø hai ,ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2011
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
i. mơc tiªu.
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi SGK).
ii. ®å dïng d¹y – häc.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
1 – KT Bài cũ : Chợ Tết
2 – Bài mới 
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gäi HS ®äc mÉu.
- GV ph©n ®o¹n , gäi HS ®äc nèi tiÕp theo ®o¹n (2lÇn).
- H­íng dÉn ®äc tõ khã ; c©u dµi.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Gäi HS ®äc phÇn chĩ gi¶i. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
- GV ®äc mÉu. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Yªu cÇu HS ®äc thÇm vµ tr¶ lêi c©u hái.
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặïc biệt ?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? 
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
* Chèt ND : Bµi v¨n t¶ vỴ ®Đp ®éc ®o¸ cđa hoa ph­ỵng , loµi hoa g¾n víi nh÷ng kØ niƯm vui , buån cđa tuỉi häc trß.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 
- Tỉ chøc cho HS luyƯn ®äc nhãm.
- Cho HS thi ®äc diƠn c¶m.
- NhËn xÐt , tuyªn d­¬ng.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS luyƯn ®äc theo h­íng dÉn. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
+ Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. 
+ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. 
+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng. 
- HS nh¾c l¹i , ghi vµo vë.
- HS theo dâi.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
3 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Biết so sánh hai phân số.
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản.
-Làm được BT1(ở đầu trang 123); BT2(ở đầu trang 123); BT1a,c(ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số)
-HS khá ,giỏi: Làm hết các BT còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung. 
Bài 1: 
-Cho HS làm bài. 
- GV cho HS ch÷a bµi vµ nªu c¸ch so s¸nh hai ph©n sè 
- NhËn xÐt , chèt bµi ®ĩng , cho ®iĨm .
Bài 2:
- HS tự làm rồi chữa bài.
Gäi HS ch÷a bµi.
Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸ch so s¸nh ph©n sè víi 1.
NhËn xÐt , cho ®iĨm.
Bài 3: - ViÕt c¸c ph©n sè theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín
HS ch­· bµi , nªu c¸ch lµm.
NhËn xÐt , chèt bµi ®ĩng.
Bài 4: TÝnh.
Gäi HS ch÷a bµi vµ nªu c¸ch lµm.
- NhËn xÐt , chèt bµi ®ĩng.
Bài 5( bµi 1 cuèi trang 123): 
Gäi HS nh¾c l¹i dÊu hiƯu chia hÕt cho 2, 3, 5, 9.
Yªu cÇu HS lµm bµi – l­u ý mçi phÇn chØ cÇn t×m 1 ch÷ sè. 
NhËn xÐt , chèt bµi ®ĩng.
-HS làm bài và chữa bài. 
 9 < 11 ; 4 < 4
14 14 25 23
.
HS làm bài và chữa bài.
a) 3 ; b) 5
 5 3
-2 HS kh¸ (giái) chữa bài.
a) 6 ; 6 ; 6
 11 7 5
b) 3 ; 3 ; 3
 10 8 4
- 2HS kh¸(giái) chữa bài.
§S: a ) 1 ; b) 1
 3
- 4 HS nh¾c l¹i.
- HS lµm bµi vµ ch÷a bµi.
a) 752; b) 750 ; c) 756 (cã).
3/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
. .
TiÕng anh
( GV bé m«n so¹n ,d¹y)
. .
CHÍNH TẢ
CHỢ TẾT
i. mơc tiªu.
-Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích. 
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Chợ Tết
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn viÕt chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ. 
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Giáo viên giao việc: thi tiếp sức nhóm 6 em. 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
- Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS so¸t bài. 
- HS đổi vë để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết 24.
Thø ba ,ngµy 15 th¸ng 2 n¨m 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
i. mơc tiªu.
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). 
-Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu phần ghi chú(BT2). 
-HS khá ,giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu BT2 (mục III).
ii. ®å dïng d¹y – häc.
- Bảng phụ viết sẵn : 	
+ Cacù đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét.
+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
1 – KT Bài cũ : 
2 – Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bµi.
- Từ năm lớp 1 đến nay , các em đã học được những dấu câu nào ?
- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1,2 , 3 :
- Những câu có chứa dấu gạch ngang : 
Đoạn a ) 
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư ?
Đoạn b ) Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạn sườn.
+ Dấu gạch ngang trong đoạn (a) dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang trong đoạn (b) để đánh dấu phần chú thích trong câu.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV chốt lại.
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng 
Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu
Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. 
Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )
* Bài tập 2 
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài.
Lưu ý: đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích)
- GV kiểm tra , nhận xét, tính điểm.
- 3 HS đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 ; trao đổi theo cặp. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm – ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài và mẫu chuyện “Quà tặng cha” ở bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm lại. 
- Từng cặp HS trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.
- HS phát biểu ý kiế ... ợc moat trường hợp có sử dụng câu tục ngữ đã biết (Bt2); dựa theo mẫu để tìm vài tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (Bt3); đặt câu tả được mức độ ccao của cái đẹp (Bt4).
-Hs khá giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của Bt3 và đặt câu với mỗi từ.
II- Đồ dùng dạy học
- Từ điển HS.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung ở bài tập 1.
- 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm các bài tập 3,4 theo nhóm.
III- Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : 
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1,2 : 
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1.
+ Ý 1 :
+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :
Người thanh nói tiếng cũng thanh
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Trông mặt mà bắt hình dong
 Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
+ Ý 2 : VD về 1 số hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ trên.
Bài 3, 4 :
- Phát giấy khổ to cho HS trao đổi nhóm.
BT 3 : Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời , tuyệt diệu, tuyệt trần , mê hồn, mê li, vô cùng , không tả xiết, như tiên , dễ sợ . . . ( tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp )
BT 4 : 
+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời ( tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )
+ Bức tranh đẹp mê hồn ( tuyệt trần , vô cùng, không bút nào tả xiết . . . )
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- 4 HS nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài , suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
- Viết lại các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với các từ đó.
- Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
4 – Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : câu kể ai là gì .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Nhận biết được một số đặt điểm trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (Bt1); viết được đoạn văn ngắn tả một loại hoa (hoặc một thou quả) mà em yêu thích (Bt2). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bôngTả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười...
Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. 
Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
HS đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua . 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
4 -Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo )
I - MỤC TIÊU :
-Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
-Làm được Bt1(a,b,c); Bt2(a,b).
-HS khá giỏi làm heat các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động. 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Phép cộng phân số (tt)
Hoạt động 1: Cộng hai phân số khác mẫu số
HS đọc ví dụ
Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính gì? 
 GV ghi: + = ? 
Làm cách nào để cộng được hai phân số này. 
Đây là phép cộng hai phân số khác mẫu số nên phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số. 
GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số. 
GV ghút lại: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau:
Quy đồng mẫu số hai phân số
Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Tính 
HS tính . HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số. 
Bài 2: Tính theo mẫu
Nhận xét: Mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia nên ta chỉ quy đồng một phân số. 
Bài 3: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. HS nêu cách làm và kết quả. 
Tính cộng
HS nhận xét
HS tính. 
HS tính và phát biểu. 
HS tính theo mẫu.
HS giải và chữa bài. 
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ Mục đích - yêu cầu:
-Biết được sự phát triển của văn học và khoan học thời hậu Lê. (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).
-Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
-HS khá giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .
- Hiònh trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống )
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
TÁC GIẢ
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
NỘI DUNG
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- Lương Thế Vinh
-Đại Việt sử kí toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí
-Đại thành toán pháp
-Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê .
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn .
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta.
-Kiến thức toán học.
Bảng thống kê
TÁC GIẢ
TÁC PHẨM
NỘI DUNG
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn, Nguyễn -Mộng Tuân
-Hội Tao đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Bình Ngô Đại Cáo, -----Quân Trung từ mệnh
-Các tác phẩm thơ
-Ức trai thi tập
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng phụng sự. đất nước.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành bảng thống kê )
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung , tác giả , công trình khoa học .
- GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
- HS mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê .
HS làm phiếu luyện tập
HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê .
Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông .
4/Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
BÓNG TỐI
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được bóng tối ở sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
-Nhận biết được vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng tối của vật thay đổi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị chung: đèn bàn.
-Chuẩn bị nhóm:đèn pin;tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Bóng tối” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về bóng tối 
-Gợi ý cho hs cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93.
-Tại sao lại dự đoán như vậy?
-Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
-Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng của vật thay đổi khi nào?
(BVMT)
-Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản.
Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình 
-Đóng kìn phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để hiểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện.
-Hs làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán.
-Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng:
Dự đoán 
ban đầu
Kết quả
-Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới-Đó là vùng bóng tối.
-Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgal4t23.doc