Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.Mục đích yêu cầu:

- Biết so sánh hai, phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.

- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ.

 + Phiếu bài tập.

- Học sinh : + Các đồ dùng liên quan tiết học.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tập đọc:
Tiết 45: HOA HỌC TRÒ
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)
- Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và TLCH:
1) Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
2) Nêu nội dung bài Chợ Tết
- Gv nhận xét,ghi điểm.
 3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi:
- Các em có biết cây này gọi là cây gì không?
- Cây phượng khi có hoa gọi là hoa phượng. Hoa phượng còn gọi là hoa học trò-loài cây thường được trồng trên sân trường, gắn với kỉ niệm của rất nhiều hs về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Tiết học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài Hoa học trò để thấy được vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa này. 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài
- Bài chia mấy đoạn?
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: phượng, phần từ, vô tâm, tin thắm. 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Khi đọc, các em cố gắng đọc đúng câu hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? 
- Y/c hs luyện đọc nhóm 3
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngơ của màu hoa theo thời gian
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Em hiểu “phần tử” là gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Em hiểu vô tâm là gì?
- Tin thắm là gì?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này?
- GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm: Khi đọc, các em cố gắng đọc nhẹ nhàng, suy tư và đúng câu hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
+ Gv đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
4.Củng cố dặn dò:
- Bài Hoa học trò nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung (mục I) 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả, tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát về hoa phượng.
- Bài sau: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 hs đọc thuộc lòng và trả lời
1) Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên - núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. 
2) Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. 
- Cây phượng
- Lớp lắng nghe. 
1 HS khá, giỏi đọc cả bài
- HS nêu: 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu .đậu khít nhau. 
+ Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy?
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Nhẹ nhàng, suy tư 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Luyện trong nhóm 3
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Phượng là loài cây gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường....
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý.
- " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ)
- Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu.
- Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh.
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
- Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò.
- Lắng nghe.
- Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- 3 hs đọc to trước lớp
- Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa, sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian: cả một loạt, cả một vùng, cảmột góc trời, xanh um, mát rượi, ngon lành...
- Lắng nghe 
- Lắng nghe,ghi nhớ. 
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs đọc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
Toán
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh hai, phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ.
 + Phiếu bài tập.
- Học sinh : + Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
1. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số?
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-Kiểm tra vở của HS 
-GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài lên bảng 
b) Luyện tập:
Bài 1 :(ở đầu trang SGK/123)
+ HS nêu đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài 
+ Khi chữa bài, cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số trong từng trường hợp cụ thể.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét,ghi điểm.
Bài 2:( ở đầu trang SGK/123)
- HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Nhận xét bài bạn
- Gv nhận xét,ghi điểm.
 Bài 1:(ở cuối trang SGK/123)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Yêu cầu HS tự làm bài 
Khi chữa bài nêu câu hỏi để khi trả lời HS ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
4.Củng cố dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát
- 1 HS nêu
- 2 HS sửa bài trên bảng lớp .HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài 
+ HS đọc đề bài.
+ Tự làm vào vở và chữa bài.
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu.
KQ: a) b) 
- Nhận xét bài bạn.
- Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống
a) Ta điền vào 752, các số 2, 4, 6, 8 thì đều được số chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. 
c) 756 chia hết cho 9 
 + Số 756 có tận cùng bên phải là 6 nên số đó chia hết cho 2; số vừa tìm được có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
+ Nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau
Đạo đức
Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- GDHS có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
II.Kỹ năng sống:
- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
III.Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người (tiết 2)
- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự cư xử lịch sự với mọi người xung quanh? 
- Nhận xét,ghi điểm.
3.Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Gọi hs đọc tình huống trong SGK
- Y/c hs quan sát tranh SGK/34
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên, em sẽ làm gì? Vì sao? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Cùng hs nhận xét 
Kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Gọi hs đọc y/c của BT1
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe những tranh vẽ trong hình BT1, tranh nào vẽ hình vi, việc làm đúng? Vì sao? 
- Gọi các nhóm trả lời.
- Cùng hs nhận xét 
Kết luận: Mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp... đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vậ các công trình công cộng. 
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Gọi HS đọc BT2
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 thảo luận về cách ứng xử trong 2 tình huống trên.
- Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Công trình công ... 
+ Nội dung mỗi đoạn:
a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
Khoa học
Tiết 46: BÓNG TỐI
I.Mục đích yêu cầu:
- Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- GDHS ham hiểu biết về thực tế.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Một cái đèn bàn.
- Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng
1)Khi nào ta nhìn thấy vật?
2)Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi :
 + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?
+ Bóng của người xuất hiện ở đâu ?
 +Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ?
- Trong hình vẽ trên, Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng, còn bóng râm phía sau người gọi là bóng tối. Bóng tối xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua các thí nghiệm trong bài học hôm nay.
 ØHoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
- GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn.
- GV yêu cầu HS dự đoán xem:
 + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
- GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành làm thí nghiệm.
- GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn).
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.
- Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.
- Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự.
- Gọi HS trình bày.
- GV hỏi :
 + Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựơc không ?
 + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ?
 + Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
 + Khi nào bóng tối xuất hiện ?
- GV nêu kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.
 ØHoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
- GV hỏi :
 + Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ?
- GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa, khi Mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng Mặt trời mọc ở phía Đông nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Đông.
- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV hỏi :
 + Bóng của vật thay đổi khi nào ?
 + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
- GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
4.Củng cố dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tiết sau: dãy 1 mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ trong 2 chiếc cốc, tưới nước hàng ngày, 1 cây đặt ở nơi có ánh sáng, 1 cây đặt trong góc tối của gầm giường. Dãy 2 gieo hạt đậu vào cốc và đắt cốc trong bóng tối có để 1 đèn điện phía trên hoặc cho vào hộp giấy nằm ngang mở nắp.
- Chuẩn bị bài sau: Ánh sáng cần cho sự sống
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 hs trả lời
1) Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. 
2) Vật tự phát sáng: mặt trời, bóng đèn; vật được chiếu sáng: bàn ghế, quần áo, sách vở,.
- Lớp bổ sung.
- HS quan sát và trả lời :
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời.
 + Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống.
 + Măt trời là vật chiếu sáng, người là vật đước chiếu sáng.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là :
 + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.
 + Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm:
 + Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
 + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
 +Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp.
- HS trả lời :
 + Ánh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được.
 + Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng.
 + Ở phía sau vật cản sáng.
 + Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
-HS nghe.
- HS trả lời;
 + Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
 + HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.
- HS nghe.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.
- Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi thì bóng bút ngắn lại, ở ngay dưới chân bút bi. Khi đén chiếu sáng từ bên trái thì bóng bút bi dài ra, ngả về phía bên phải. Khi đèn chiếu sáng từ phía bên phải thì bóng dài ra, ngả về phía bên trái.
- HS trả lời :
 + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
 + Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.
- HS nghe.
- 3 HS đọc.
- HS chú ý nghe.
Kĩ thuật 
Tiết 23: TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 2)
I.Mục đích yêu câu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đất.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Trồng cây rau, hoa
1)Tại sao phải chọn cây khỏe, không bị sâu, bệnh hại, đứt rễ, gầy yếu để đem trồng? 
2)Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? 
- GV nhận xét,đánh giá,ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con
- Gọi hs nhắc lại các bước thực hiện qui trình kĩ thuật trồng cây con.
- HD lại những điểm cần lưu ý: Khi đặt cây vào bầu đất, các em nhớ ấn chặt đất quanh gốc cây. Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên không làm vỡ bầu, xong rồi nhớ tưới lên một ít nước. Các em nhớ tránh đổ nước nhiều, mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs
- Y/c hs ra sân thực hành trồng cây rau, hoa trong bầu đất. 
- Khi thực hành xong, các em nhớ rửa tay sạch sẽ và ghi tên của mình đính trên bầu đất. 
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Y/c các nhóm để sản phẩm theo nhóm
- Y/c hs nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí:
. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vật liệu trồng cây con.
. Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên 
. Hoàn thành đúng thời gian qui định 
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs
4.Củng cố dặn dò:
- Tại sao phải ấn chặt đất và tuới nhẹ nước quanh gốc cây?
- Áp dụng kiến thức đã biết về trồng cây rau, hoa vào cuộc sống
- Đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học: Trồng rau, hoa trong chậu
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 hs lên bảng trả lời
1)Vì nếu trồng cây con đứt rễ cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn.
2) Ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo. 
. Xác định vị trí trồng
. Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định
. Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
. Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Ra sân thực hành 
- Trình bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- Giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo 
SINH HOẠT TUẦN 23
I.Mục đích yêu cầu :
- Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ.
- Giáo dục HS có ý thức thi đua trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV + HS: sổ theo dõi.
III.Hoạt động dạy học:
1. Tổ trưởng nhận xét.
- Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ.
- Công bố điểm thi đua của các cá nhân.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ.
- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới.
3. Giáo viên nhận xét chung.
* Nề nếp: Tốt
* Học tập: 1 số HS chưa làm BT đầy đủ Hoàng Anh, Quyền.
* Lao động vệ sinh: 
*Các hoạt động khác:
* Tuyên dương: 
* Phê bình: 
4. Kế hoạch tuần tới:
*)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
*)Học tập:
- Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà.
- Tập trung vào học toán , TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm , chính tả.
- Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp trật tự nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
*)Lao động + vệ sinh: 
- Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường
5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ.
 _____________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc