Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc

A.MỤC TIÊU:

 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( lời tên cướp cộc cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm đạm nhưng kiên quyết đầy sức mạnh ).

 2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biến hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác bạo ngược.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Tranh minh hoạ bài học trong SGK

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC:
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A.MỤC TIÊU:
	1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( lời tên cướp cộc cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm đạm nhưng kiên quyết đầy sức mạnh ).
 	2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biến hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác bạo ngược.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh hoạ bài học trong SGK
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
4’
1’
10’
12’
10’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
+Gọi học sinh đọc toàn bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Gián tiếp qua tranh chủ điểm và bài tập đọc.
 2.Luyện đọc:
+ Chia bài làm 3 đoạn.
 Đoạn 1: 3 dòng đầu.
 Đoạn 2: Tiếpsắp tới.
 Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Hướng dẫn học sinh luyện đọc, giải nghĩa từ, đọc câu: Có câm mồm không? Anh bảo tôi phải không?
+ Giải nghĩa các từ khó.
+ Giáo viên đọc mẫu.
 3.Tìm hiểu bài:
 +Câu 1 /67 SGK
 Hung hãn: Sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động.
 -Câu 2 SGK.
 -Câu 3 SGK
 -Câu 4 SGK
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu được gì?
 4.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Nêu các từ cần nhấn giọng trong từng đoạn.
+ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm theo lối phân vai đoạn “ Chúa tàu trùng mắtsắp tới”
 -Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
 IV.Củng cố - dặn dò:
 -Gọi học sinh nêu ý nghĩa của bài.
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 -Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
+Hát tập thể.
+ 2 học sinh đọc bài vàtrả lời câu hỏi.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh quan sát tranh.
+ 1 học sinh đọc toàn bài
+ Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt theo hướng dẫn của GV.
+ Học sinh luyện đọc cặp.
+ Học sinh đọc chú thích.
+ Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Tên cướp tàu đập tay xuống bànim, thô bạo quát bác sĩ Ly,rút soạt dao ra.
+ Ông là người rất nhân hậu điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác , bất chấp nguy hiểm.
+ Một đằng thì đức độ, hiền từnhốt chuồng.
+ Học sinh thảo luận cặp đôi đưa ra ý đúng. ( ý c).
+ Phải đấu tranh 1 cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. Trong cuộc đấu tranh đầy quyết liệt giữa cái thiện với cái ác.
+ 3 học sinh đọc theo cách phân vai.
+ Học sinh nêu.
+ Nhiều em đọc phần chuẩn bị ở bảng phụ.
+ Mỗi tổ cử 2 em luyện đọc thi.
+ 2 học sinh nêu lại ý nghĩa
RÚT KINH NGHIỆM :
TOÁN:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
+ Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật)
2.Kĩ năng:
 	+ Biết phát biểu quy tắc nhân hai phân số và vận dụng vào thực hiện các phép nhân cụ thể.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
	+ Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
5’
1’
7’
7’
17’
2’
I.Ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
+ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới: 
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, Ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
+ Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
-Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
3.Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
+ Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2
+ GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?
+ GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
-GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
4.Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS giải thích các bước mẫu, rồi cả lớp giải tiếp
Bài tập 3:
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ.
Bài tập 4:
+ Bài này nhằm củng cố quy tắc nhân. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để cùng làm bài.
IV.Củng cố - dặn dò: 
+ Làm lại các bài trong SGK.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: Luyện tập
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh lên làm lại các bài tập về nhà.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS làm bảng lớp.
+ HS tính vào vở nháp, 
+ HS quan sát hình vẽ
+ HS nêu.
S = x (m2)
+ HS theo dõi
-Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3
+ HS phát biểu thành quy tắc.
+ Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
+ HS làm bài.
+ Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
+ HS nêu lại mẫu.
+ HS làm bài.
+ HS sửa.
+ HS làm bài.
+ HS sửa bài.
+ HS thảo luận nhóm đôi để cùng làm bài.
KHOA HỌC:
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
A.MỤC TIÊU:
Sau bài học, sinh có thể:
	+ Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua 1 phần, vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt.
 	+ Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng qua mạnh có hại cho mắt.
	+ Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Phiếu học tập của học sinh, tranh ảnh liên quan.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
 4’
1’
14’
13’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Trực tiếp.
 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp.
+ Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
+ Nêu những việc nên và không nên là để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn.
 3.Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết:
 - Trường hợp nào dưới đây cần tránh để không gây tác hại cho mắt.
 - Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn ở phía phải?
+ Cho học sinh thực hành về vị trí chiếu sáng khi ngồi viết.
+ Cho học sinh làm phiếu bài tập.
+ Em có đọc viết dươi ánh sáng yếu không?
 a.Thỉnh thoảng
 b.Thường xuyên
 c.Không bao giờ.
 IV.Củng cố -dặn dò:
+ Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết. 
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị: Nóng, lạnh và nhiệt độ
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh nêu.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Nhìn thẳng vào mặt trời, ánh sáng hàn
+ Gây nhức mắt, ảnh hưởng đến thị lực
+ Làm việc theo nhóm.
+ Quan sát tranh ở SGK, thảo luận rồi trả lời.
+ Vì ánh sáng sẽ bị tay che khuất một phần, ta sẽ không nhìn thấy rõ chữ.
+ Học sinh thực hành.
+ Học sinh đánh dấu x vào ý mình chọn.
+ 2 học sinh đọc
RÚT KINH NGHIỆM :
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
Thứ Ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
A.MỤC TIÊU:
	1. Học sinh nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể: Ai là gì?
	2. Xác đinh được chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì? tạo được câu kể : Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Băng giấy viêt câu kể: Ai là gì? ( phần nhận xét )
	+ Bảng phụ viết các vị ngữ ở cột B ( bài tập 2, phần luyện tập )
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
4’
1’
12’
3’
6’
6’
5’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
+ Viết đoạn văn trong đó có 1 số câu kể Ai là gì?
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu:Trực tiếp.
 2.Nội dung:
 a.Phần nhận xét:
+ Gọi 1 em đọc yêu cầu bài.
+ Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
+ GV dán phiếu đã ghi sẵn.
+ Gọi học sinh lên xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể vừa tìm được.
+ Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
 b.Phần ghi nhớ:
+ Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
 c.Phần luyện tập:
 Bài 1. Gọi học sinh đọc các câu văn.
+ Tìm các câu kể Ai là gì?
+ Đưa bảng phụ đã ghi sẵn các câu kể Ai là gì?
+ Gọi học sinh lên bảng xác định chủ ngữ có trong câu,
+ Câu có chủ ngữ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực là nỗi niềm bông phượng. Chủ ngữ do từ ngữ nào tạo thành.
 Bài 2. Gọi học sinh đọc yêu cầu.
+ Gọi học sinh lên ghép những từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
 Bài 3. Gọi học sinh đọc đề.
+ Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.
+ Nhận xét ghi điểm.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học.
+Chuẩn bị : MRVT : Dũng cảm
+ Hát tập thể.
+ 1 em lên xác định câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và chỉ ra vị ngữ của câu.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh lắng nghe.
+ 1 em đọc.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, thơ.
+ Học sinh nêu.
 a)1.Ruộng rẫy// là chiến trường.
 2.Cuốc cày// là vũ khí.
 3.Nhà nông // là chiến sĩ.
 b)Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+Học sinh gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ.
+ Do danh từ: Các câu ở bài a
+ Do cụm danh từ: Câu b.
+ 3 – 4 học sinh đọc mục ghi nhớ.
+ 1 em đọc.
+ Tất cả câu kể Ai là gì?
 -Văn hoá nghệ thuật// cũng là
 -Anh, chị em// là chiến sĩ
 -Vừa buồn mà lại vừa vui// mới
 -Hoa phượng// là hoa học trò
+ Do 2 tính từ (buồn vui ) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành.
+ 1 em đọc hết cột A mới đọc sang cột B
 Trẻ em là
 Cô giáo là
 Bạn Lan là
 Người là
+ 1 em đọc yêu cầu
+ Học sinh nối tiếp đặt câu
 -Bạn Bích Vân là học sinh giỏ của lớp.
 -Hà Nội là thủ đô của nước ta.
 -Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
+ 2 học sinh đọc.
RÚT KINH NGHIỆM :
TOÁN :
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh: 
+ Củng cố về phép nhân phân số. 
 + Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. 
 + Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên  ... các câu hỏi.
 + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉtranh giành quyền lực.
+ Lớp chia 5 nhóm thảo luận.
+ Đại diện nhóm trả lời.
 -Là một quan võ dưới triều Hậu Lê.
 -Năm 1527, lợi dụng tình hình suy tháilập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều.
 -Dòng họ Lê, năm 1533 một quan võ của vua Lê là Nguyễn Kimở Thanh Hoá.
 - Hai thế lực phong kiến Nam triều Và Bắc triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam Bắc triều.
 - Kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592kết thúc.
+ Học sinh làm việc theo cặp.
+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
 -Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễnchiến trường ác liệt.
 -Hai họ lấy sông Gianh ( Quảng Bìnhhơn 200 năm ).
+ Học sinh đọc thầm SGK.
 -Đời sống nhân dân vô cùng khổ cựckinh tế suy yếu.
 + Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến.
 + Cuộc đấu tranh này làm cho đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ.
RÚT KINH NGHIỆM :
KĨ THUẬT:
CHĂM SÓC RAU HOA(Tiết 2)
A.MỤC TIÊU:
	- HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. 
 - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. 
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Vườn đã trồng rau hoa, dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
4’
2’
20’
6’
2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
+ Mục đích của việc tưới nước là gì? 
+ Thế nào là tỉa cây? 
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Ghi đề
 2.Hoạt động 1: HS thực hành chăm sóc rau hoa.
+ Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau, hoa.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS.
+ Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS
* Trong khi HS thực hành GV quan sát,uốn nắn những sai sót của HS, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn lao động.
+ Cho HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công việc.
 3.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
+ GV gợi ý HS tự đánh giá công việc thực hành của các bạn theo các tiêu chuẩn sau:
 - Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
 - Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
 - Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định.
+ GV nhận xét đánh giá.
IV.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:”Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật”
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh trả lời.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ HS nêu.
+ Học sinh tự kiểm tra lẫn nhau.
+ Học sinh thực hiện.
+ HS thực hành.
- HS dựa vào các tiêu chí của GV đưa ra để nhận xét kết quả lao động của các bạn.
RÚT KINH NGHIỆM :
Thứ Sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
A.MỤC TIÊU:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm.
	2. Biết sử dụng các từ ngữ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa , hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ 3 băng giấy viết các từ ngữ ở bài tập 1.
+ Bảng phụ viết sẵn câu 11 từ ngữ ở bài tập 2.
+ Bảng phụ viêt lời giải nghĩa ở cột B.
+ 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 4.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
5’
1’
7’
5’
9’
9’
3’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 -1 em nhắc lại ghi nhớ bài: Chủ ngữ trong câu kể: Ai là gì?
 -1 em đặt câu kể Ai là gì ? Xác định chủ ngữ.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Trực tiếp.
 2.Bài tập:
 Bài 1: Gọi học sinh đọc đề.
+ Dán 3 băng giấy yêu cầu các tổ thi đua tìm từ cùng nghĩa
 Bài 2: 
+ Gọi 1 em đọc yêu cầu.
+ GV đưa bảng phụ.
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.
 Bài 3: 
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Cho học sinh làm vào vở
+ Gọi 1 em lên bảng ghép các từ ở cột A với từng lời giải nghĩa ở cột B.
 Bài 4: 
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu.
+ Dán 3 phiếu lên bảng gọi học sinh thi đua điền.
+ Gọi đại diện nhóm đọc lại bài đã điền.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Gọi học sinh nhắc lại các từ gần nghĩa với từ dũng cảm.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị: 
+Hát tập thể.
 1 học sinh nhắc lại.
 1 học sinh đặt câu.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ 1 em đọc đề.
+ Lớp làm vở.
+ Tổ cử 3 học sinh làm bài.
 dũng cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 em đọc đề.
+ 1 em lên bảng làm.
 Tinh thần x nữ du kích x
 Hành động x em bé liên lạc x
 x xông lên x nhận khuyết điểm
+ Lớp nhận xét.
+ 1 em đọc.
 Gan góc:( Chống chọi) kiên cường
 Gan lì: Gan đến mức trơ ra
 Gan dạ: Không sợ nguy hiểm
+ 1 em đọc.
+ Mỗi tổ cử 5 em lên điền người liên lạc, can đảm – mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.
+ 2 học sinh nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM :
TOÁN:
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
+ Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ VBT
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
I.Ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: Tìm phân số của một số.
+ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia phân số.
+ GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của hình đó.
+ GV ghi bảng: : 
+ GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
+ Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào ?
+ GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
+ Chiều dài của hình chữ nhật là: m
+ Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
+ Yêu cầu HS tính nháp: : 
3.Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
+ Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3:
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên).
Bài tập 4:
+ Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
IV.Củng cố - dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học.
+ Làm bài trong SGK
+ Chuẩn bị bài: Luyện tập
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ HS sửa bài.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
+ HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Là phân số 
+ HS thử lại bằng phép nhân.
+ HS làm nháp
+ HS làm bài.
+ Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
+ HS làm bài.
+ HS sửa.
+ HS thực hiện từng nhóm ba phép tính.
+ HS làm bài.
+ HS sửa bài.
RÚT KINH NGHIỆM :
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU:
+ Học xong bài này, học sinh biết:
	- Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
	- Chỉ trên bảng đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
4’
1’
10’
12’
5’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu vị trí của thành phố Cần Thơ.
 -Tìm dẫn chứng thể hiện Cần thơ là trung tâm kinh tế.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Gián tiếp từ các bài trước.
 2.Hoạt động 1: 
+ Treo lược đồ trống Việt Nam hướng dẫn học sinh làm câu 1 SGK.
 3.Hoạt động 2: 
+ Phát phiếu yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ về địa hình, sông ngòi, đất đai, khí hậu.
+ GV đưa bảng đúng lên bảng.
 4.Hoạt động 3: 
+ GV nêu câu hỏi 3 SGK.
+ GV nhận xét, hướng dẫn giúp học sinh hoàn thiện câu hỏi.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Gọi học sinh đọc lại bảng so sánh.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: Đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh trả lời.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Làm việc cả lớp. 
+ Học sinh lần lượt nêu các địa danh như câu 1 vào lược đồ.
+ Làm việc nhóm. 
+ Lớp chia thành 5 nhóm viết vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Làm việc cá nhân.
+ Học sinh suy nghĩ trình bày trước lớp.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM :
xong
TẬP LÀM VĂN: - GIẢM TẢI
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
A.MỤC TIÊU:
 	1. Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức.
 	2. Bước đầu làm quen với việctự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập ,sinh hoạt diễn ra xung quanh.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	+ 1,2 tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở bài tập 2
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1’
4’
1’
14’
18’
2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
+ Yêu cầu HS đọc bài làm ở nhà của mình.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
 1.Giới thiệu:Ghi đề
 2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1,2:
+ Muốn tóm tắt tin tức các em phải nắm chắc nội dung từng bản tin
+ Tóm tắc nội dung bản tin bằng 1-2 câu.
-Phát phiếu khổ rộng cho HS làm bài
+ Gọi HS đọc bài làm trên giấy.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài này có 2 yêu cầu:
 -Tự viết tin.
 -Tóm tắt lại tin đó.
+ Gọi HS đọc bản tin và lời tóm tắt trước lớp.
+ Cho cả lớp bình chọn bạn viết tin hay nhất, tóm tắt tin ngắn gọn đủ ý nhất.
IV.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài 3 vào vở.
- Quan sát trước ở nhà một cây mà em thích, sưu tầm ảnh cây đó mang đến lớp để học tiết sau tốt hơn.
+ Chuẩn bị: LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. 
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 1-2 HS đọc bài làm của mình
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nối tiếp đọc nội dung bài 1,2
+ HS đọc thầm 2 đoạn tin.
+ 1 HS làm phiếu khổ rộng.
+ Lớp làm vào vở nháp.
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét góp ý.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS lần lượt nêu tin mình định viết
+ Viết tin và tóm tắt tin vào vở
+ HS nối tiếp đọc bài của mình.
+ Tổ chức bình chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_tran_thi_cuc.doc