Toán:
T.122: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.BT1; BT3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tuần 25: Soạn: Chủ nhật ngày 28/2/2010 Giảng: Thứ hai ngày 1/3/2010 Chào cờ. ******************************************* Toán: T.122: Phép nhân phân số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.BT1 ; BT3. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ví dụ: - Gọi HS nêu bài toán + Muốn tính diện tích HCN ta làm ntn? + Hãy nêu phép tính để tính diện tích? - GV đưa hình vẽ * GV: Có HV mỗi cạnh là 1 m vậy HV có cạnh là bao nhiêu? + Chia HV ra thành 15 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + HCN được tô màu có ? ô vuông? + Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu mét vuông? Vậy = ? - Ta thực hiện phép nhân như sau: = * Quy tắc: + Muốn nhân 2 phân số ta làm ntn? - Gọi HS đọc quy tắc. 2: Thực hành. * Bài 1 ( 133 ) Tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Muốn nhân 2 phân số ta làm ntn? * Bài 2 ( 133 ) .Rút gọn rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, 3 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3( 133) - Gọi HS đọc bài toán. + bài toán cho biết gì? + bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu bài toán - Lấy chiều rộng nhân chiều dài - 1 m2 - m2 - 8 ô - m2 - - HS nêu. - 3 HS nêu - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 4HS làm bảng phụ. - Đáp án: a. b. c. . d. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lần lượt nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu. - Đáp án: a. b. . c. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. * Chiều dài: m Chiều rộng: m * Diện tích:..m2 - HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm. Bài giải. Diện tích của hình chữ nhật là. ( m2) Đáp số: m2 - HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. ********************************************************* Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.(TL được các CH trong SGK) II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài Tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - HS đọc bài: Đoàn thuyền đánh cá. - HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng *Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.man rợ + Đoạn 2: Tiếp sắp tới + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn *GV ghi bảng: quen lệ, rút soạt dao ra, nanh ác. - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo cặp - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? * Đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 2. + Tính hung dữ của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? + Thấy tên cướp hung dữ như vậy bác sỹ Ly đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sỹ ly cho thấy ông là người ntn? + Đoạn 2 kể với chúng ta điều gì? * Đoạn còn lại : - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại + Câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh trái nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển? + Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển? + Chọn ý trả lời trong 3 ý đã cho? - Gọi HS đọc toàn bài. + Bài văn nói lên điều gì? 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. -Tổ chức HS luyện đọc đoạn: Chúa tàu trừng mắtsắp tới + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá - HS đọc bài - HS nghe GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp - HS đọc đoạn 1. - Trên má có vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều lên cơn loạn óc. * Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. - HS đọc thầm bài - Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sỹ Ly " Có câm mồm không? Rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. + Ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn " Anh bảo tôi có phải không?" dõng dạc và quả quyết. Nêu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa. - Nhân từ, điềm đạm, cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Cuộc đối đầu giữ bác sỹ Ly và tên cướp biển. - HS đọc đoạn còn lại. - Một đằng thì thì đức độ...nhất chuồng. - Bác sỹ Ly bình tĩnh cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Tên cướp biển bị khuất phục. - HS đọc toàn bài * Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - Rõ ràng, gấp gáp, dứt khoát theo tình tiết câu chuyện. Giọng tên cướp biển: cục cằn, hung dữ. Giọng bác sỹ ly: điềm tĩnh, kiên định. - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau ********************************************************* Chính tả.( Nghe viết ) khuất phục tên cướp biển I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - làm đúng các bài tập chính tả phân biệt phụ âm đầu r/d/gi; ên/ ênh. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - HS viết bảng con, bảng lớp: kể chuyện, truyện kể, truyện ngắn. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. *Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn viết bài. - Gọi HS đọc đoạn văn + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: tức giận, dữ dội, quả quyết, nghiêm nghị. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài lần 2 - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Luyện tập: * Bài tập 2a ( 66) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 HS đọc đoạn viết - Trên má có vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều lên cơn loạn óc. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1HS làm phiếu. - Đáp án. a. không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. 4. Củng cố: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng ch/tr? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. ********************************************************* Soạn : Thứ hai ngày 1/3/2010 Giảng : Thứ ba ngày 2/3/2010. Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: 1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. 2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. 3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 1 HS lên cho biết thế nào là giữ gìn các công trình công cộng? + Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài ôn tập. 2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11. * Mục tiêu: H/S hiểu - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? - Trình bày: - Gv nx chung, đánh giá. 3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của 3 bài 9,10,11. * Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. -Lớp nx trao đổi. - Cả lớp làm phiếu Phiếu học tập: Bài 1: Đánh dấu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động. a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Tán thành Phân vân Không tán thành b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. Tán thành Phân vân Không tán thành c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. Tán thành Phân vân Không tán thành Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau: Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 4.Hoạt động nối tiếp. - Vn xem bài 12. ********************************************************* Toán : Tiết 122: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân hai PS , phép nhân PS với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với PS.BT1 ; BT2 ; BT4(a,) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 1 HS lên bảng so sánh: . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 133 ) Tính ( Theo mẫu ) - Gọi HS ... ét giờ, chuẩn bị bài sau ****************************************************** Sinh Hoạt lớp –Tuần 25 I. Sơ kết tuần 25 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Hiếu, Lý, Mạnh. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Uyên, Mai, D.Linh, Thành. - trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Hiên, N.Linh, Nhung . 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt II. Hoạt động, kế hoạch tuần 26 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. - Chuẩn bị luyện tập màn đồng diễn đón chuẩn QGMĐ II. 2. Học tập: - Tổ 1 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. ************************************************************* Soạn: Thứ tư ngày 3/3/2010 Giảng chiều: Thứ sáu ngày 5/3/ 2010 Kĩ thuật. chăm sóc rau, hoa.( Tiếp ) I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết 1. II. Đồ dùng: - Bình tưới, rổ đựng cỏ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Nêu các bước chăm sóc rau hoa? ( Tưới nước, tỉa cây, vun xới đất cho rau, hoa ) - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thực hành chăm sóc rau hoa. + Nhắc lại tên các công việc chăm sóc rau hoa? - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của học sinh. - Nhắc HS an toàn khi thực hành. - Yêu cầu HS mang rau, chậu hoa ra vườn để thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. - Thực hiện đúng các thao tác kĩ thuật - Chấp hành đúng an toàn lao động - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - HS nhắc lại - HS bỏ dụng cụ lao động - HS mang dụng cụ ra vườn thực hành. 4. Củng cố: + Nêu các công việc chăm sóc rau, hoc? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bàisau. ************************************************************* Khoa học: Bài 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. I. Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... - Tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 98,99. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? ( Giúp con người nhìn thấy mọi vật, chữa bệnh, sưởi ấm, chữa bệnh, giúp cây quang hợp, giúp động vật di chuyển tìm thức ăn, nước uống ) - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. - Hoạt động cặp. - Quan sát hình 1,2 98. + Tại sao chúng ta không nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh sáng lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt? - Hết thời gian trình bày nhận xét, bổ sung. 2. Nên, không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - Hoạt động nhóm 4: - Các nhóm quan sát hình 3,4 ( 98 ) cùng nhau xây dựng một đoạn kịch có nội dung như hình vẽ để nói về những việc làm nên hay không nên làm để tránh tác haị do ánh sáng quá mạnh gây ra. - Gọi 1 số nhóm đóng vai. - Nhận xét, bổ sung. 3. Nên, không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết. - Cho HS thảo luận cặp - Quân sát hình 5,6,7,8 ( 99 ) + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết? Tại sao? - HS quan sát hình - Vì ánh sáng chiếu từ mặt trời rất mạnh còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt ta nhìn trực tiếp vào mặt trời làm hoa mắt chóng mặt. ánh lửa hàn cũng rất mạnh còn chứa nhiều tạp chất độc như bụi sắt, rỉ sắt. - Đèn pin, đèn la re, đèn pha ô tô. - HS nhận xét, bổ sung. * Trời nắng to Hùng, Mai, Lan đang đi học. Nga chạy theo sau. - Nga: Các cậu chờ tớ lấy mũ với - Hùng: tại sao khi đi trời nắng chúng ta nên đeo kính râm, đội mũ hay đi ô nhỉ? - Nga: Vì ánh nắng mặt trời rất mạnh nếu ta không đội mũ đeo kính thì sẽ bị đau đầu và chói mắt. * Hùng , Tuấn, nam đang đi học về. Nam lấy đèn pin rọi vào mắt bạn. - Hùng: Sao cậu lại lấy đèn pin rọi vào mắt bạn thế? - Nam: tại sao lại không chiếu vào mắt được. - Hùng: ánh sáng của đèn pin mạnh chiếu vào mắt bạn sẽ làm cho bạn bị chói mắt. - HS nhận xét, bổ sung. - Hình 5: Học gần cửa sổ đủ ánh sáng - H6: Không nhìn quá lâu vào màn hình ti vi, vi tính, bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya có hại cho mắt. - Hình 7: Không nên nằm đọc sách - Hình 8: Bạn nhỏ ngồi học như vậy là đúng tư thế.ìnhHình 4. Củng cố: + Em nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau ************************************************************* Hướng dẫn tự học : Hoàn thành bài trong ngày. BD- PĐ : Môn toán I.Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Mở rộng kiến thức về môn toán. - Rèn ý thức tự giác và kĩ năng giải toán cho HS. II.Các hạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: *Hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Hướng dẫn HS tiếp tục hoàn thành bài trong ngày: Vở bài tập toán, bài tập tiếng việt. Củng cố lại kiến thức môn toán: Phép tính về phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Kiến thức môn Tiếng việt. * Mở rộng và nâng cao kiến thức môn toán: HS yếu- kém HS khá- giỏi * Bài tập 1: a)X - = b)- = a)- = b) - X = * Bài tập 2 a)- X = b)X - = a)- = ? b)- = ? * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ. - Đáp án: a. b. c. d. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. - Đáp án: a. . b. . c. . - HS nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - HS đọc bài toán. Bài giải Số HS học tiếng anh và tin học chiếm số phần là: ( tổng số học sinh ) Đáp số: tổng số học sinh 4. Củng cố: - HS nêu lại nội dung ôn tập 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. ************************************************************* . Tiết 1 : Toán : Tiết 123: Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của phép nhân PS - Tính chất giáo hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai PS với 1 PS. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 1 HS lên bảng so sánh: . - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 134 ) Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV viết nhận xét 1 lên bảng lên bảng - Cho HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - GV viết nhận xét 2 lên bảng lên bảng - Cho HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? - GV viết nhận xét 3 lên bảng lên bảng - Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút ), 1cặp làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Nêu tính chất nhân một tổng hai PS với PS thứ ba? b. Tính bằng hai cách: - Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng nhóm - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 134) ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 134) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. - HS đọc yêu cầu. - Đáp án: - - HS nêu - - HS nêu - - HS nêu b. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện Bài giải: - Chu vi HCN là: ( ( m ) Đáp số: m - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán Bài giải: - May ba chiếc túi hết số mét vải là. ( m ) Đáp số: 2 m - HS nhận xét, đánh giá. --------------------*******************************---------------------- Tiết 3: Khoa học. Bài 50 nóng lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết dùng từ nhiệt độ trong diễn tả nóng lạnh - Biết cách đọc nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế. II. Đồ dùng: - Khăn dài sạch - Các hình trang 96,97. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? ( Không nhìn thẳng vào ánh sáng mặt trời, không dọi đèn pin trực tiếp vào mắt ) - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiêu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Sự nóng lạnh của vật. * GV: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật. + Hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ? + Kể tên những vật có nhiệt độ thấp mà em biết? - Cho HS quan sát hình 1: + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? + Cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nào có nhiệt độ lạnh nhất? 2. Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. * GV: Bốn chậu nước sạch bằng nhau đánh dấu a,b,c,d cho ít nước sôi vào a, nước đá vào d. - Gọi 2 HS nhúng tay vào a d chuyển sang b, c. + tay em có cảm giác ntn? - Gọi HS đọc nhiệt độ ở nhiệt kế hình 3. + Nhiệt độ hơi nước đang sôi là bao nhiêu? + Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? - Gọi HS lên bảng để đo nhiệt độ. - Lấy nhiệt kế để cho HS đọc. 3. Thực hành đo nhiệt độ. - Yêu cầu các nhón thực hành đo nhiệt độ 3 cốc nước: sôi, đá, nguội. - Đo nhiệt độ các thành viên trong lớp - Ghi lại kết quả đo 4. Củng cố: + Kể tên những vật có nhiệt độ cao? nhiệt độ thấp mà em biết? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. - Nước đun sôi, bóng đèn, ống sả xe máy khi đi về. - nước đá, đồ trong tủ lạnh. - Cốc a nóng hơn cốc c lạnh hơn cốc b. - Cốc b nhiệt độ cao nhất, cốc c nhiệt độ lạnh nhất. - HS thực hành - HS tự nêu - HS quan sát nhiệt kế đọc - 100 0C - 0 0C - HS thực hành đo - HS thực hành đọc nhiệt kế - HS thực hành --------------------**********************************------------------- ----------------------------------------------------------------- Soạn ngày: Thứ tư ngày 5tháng 3năm 2008 Giảng ngày: Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008. -----------------******************************-----------------
Tài liệu đính kèm: