Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn dhuyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn chuyện)
- HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II .CHUẨN BỊ:
- Một số chuyện viết về lòng dũng cảm của con người.
- Truyện đọc lớp 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 26 Ngày soạn: 13/3/2011 Ngày giảng: 15/3/2011( Sáng thứ ba – 4A ) Tiết 1 Tập đọc (Tiết 51) Thắng Biển. I .Mục đích, yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung, : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. ( trả lời được cac câu hỏi 2,3,4 trong SGK) - HSKG trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1. GTB. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: -Bài được chia làm mấy đoạn? -Y/c HS luyện đọc nối tiếp đoạn. +L1: Gv theo dõi, ghi những từ hs phát âm sai lên bảng Từ ngữ: +L2: Hướng dẫn hs ngắt giọng câu dài +L3: Kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn đọc+ đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển? - Đoạn 1 nói lên điều gì? + Y/c HS đọc thầm đoạn 2 -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3: ?Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bảo biển? -Đoạn 3: nói lên điều gì? -Bài văn ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung. NX,KL về giọng đọc GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu + Y/C HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - NX, tuyên dương C: Củng cố dặn - dò: Nêu ý nghĩa của bài văn. Nhận xét tiết học, Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe. -1 hs đọc toàn bài -3 đoạn : +Đ1: Cơn bảo biển đe doạ. +Đ2: Cơn bảo biển tấn công. +Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bảo biển. -HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). -Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3). -Hs đọc thầm đoạn 1 + ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. *ý 1 : Cơn bão biển đe doạ -Hs đọc +được miêu tả rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, .... + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng.... - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. * ý 2: Cơn bão biển tấn công -hs đọc + Theồ hieọn loứng duừng caỷm : nhaỷy xuoỏng doứng nửụực ủang cuoỏn dửừ – laỏy thaõn mỡnh ngaờn doứng nửụực maởn. + Theồ hieọn sửực maùnh vaứ chieỏn thaộng cuỷa con ngửụứi : Hoù nguùp xuoỏng, troài leõn , nguùp xuoỏng – nhửừng baứn tay khoaực vai nhau vaón cửựng nhử saột, thaõn hỡnh hoù coọt chaởt vaứo nhửừng coọt tre ủoựng chaột, deỷo nhử chaừo – ủaựm ngửụứi khoõng sụù cheỏt ủaừ cửựu quaừng ủeõ soỏng laùi. * ý 3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão -ND: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - 2 hs nhắc laị ND bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.Lớp chú ý tìm cách đọc hay -HS phát biểu về giọng đọc - - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 4HS thi đọc diễn ảm, lớp theo dõi. Bình chọn người đọc hay nhất - Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí .... Lắng nghe, thực hiện. Tiết 2: Toán ( Tiết 126) Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số -HSKG: làm thêm được BT3, BT4 II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB 2,Hướng dẫn luyện tập.. Bài 1: Tính rồi rút gọn. Lưu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân số tối giản. -NX, sửa chữa a) b,c,d Bài 2: Tính theo mẫu. Củng cố cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số. -NX, đưa đáp án đúng a) 3 : b) 4: , c) Bài 3: Tính bằng 2 cách.( HSKG) Củng cố tích một tổng 2 phân số( hiệu hai phân số) với một phân số. -NX, đưa đáp án đúng a) Cách 1: Cách 2: Bài 4: ( HSKG) GV hướng dẫn hs mẫu, sau đó y/c hs làm bài -NX, KL: gấp 4 lần ; gấp 3 lần ; gấp 2 lần 3, Củng cố dặn - dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS theo dõi. -HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở ô li. -Hs chữa bài, nêu k/q. Hs nhận xét -Đọc y/c của bài -3 hs làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét -Đọc y/c của bài -2 hs làm bài bảnglớp, lớp làm vào vở -Hs nx b)C1: C2: Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - Lắng nghe, thực hiện. ******************************** Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã Đọc I .Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn dhuyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn chuyện) - HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II .Chuẩn bị: Một số chuyện viết về lòng dũng cảm của con người. Truyện đọc lớp 4. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể một đoạn của câu chuyện: Những chú bé không chết. – trả lời câu hỏi. - Vì sao chuyện có tên là : Những chú bé không chết? C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2,Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV gạch dưới những từ quan trọng dưới đề bài. Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. 3, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 3: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Y/c về nhà kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. HS kể. Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. HS lắng nghe. HS đọc đề bài. 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất. Lắng nghe, thực hiện. ******************************* Tiết 4 Luyện từ và câu ( Tiết 51) Luyện tập về câu kể Ai là gì? I .Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1); biết xác địnhCN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? -HSKG: viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3 II .Chuẩn bị: Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1. 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì? III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. GV nhận xét, cho điểm. C,.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng bài. Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó. Củng cố về câu kể Ai là gì? Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ. -NX, thống nhất kết quả + Nguyễn Tri Phương/là.... (giới thiệu) + Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nhận định) + Ông Năm là dân ngụ cư của .... ( giới thiệu). + Cần trục/là cánh .....(nhận định). - Y/c hs nhắc lại cách tìm. Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý. Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên. -NX, sửa chữa -Y/c một số hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình Nhận xét, ghi điểm. 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS gt chưa đạt về viết lại, chuẩn bị bài sau. -Một HS nêu. -Đọc y/c của bài -Hs tìm và nêu các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn -Đọc y/c của bài HS làm bài, chữa bài. Lớp nhận xét -Chữa bài vào vở, nếu sai chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai là gì?... VN: là trả lời câu hỏi là gì? Chủ ngữ và vị ngữ ngăn cách (/) -Đọc y/c của bài Một HS giỏi làm mẫu. VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào. ..... HS viết bài vào vở, 2hs viết bảng lớp HS nx HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì? Lắng nghe, thực hiện. ******************************** Buổi chiều Tiết 1 Thể dục GVC Tiết 2 đạo đức Tích cực tham gia các họat động nhân đạo( Tiết 1) I .Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộngđồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn begia đình cùng tham gia. -HSKG: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II .Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi nội dung tình huống( H3) Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1,GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Các hoạt động HĐI:Trao đổi thông tin. Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi . + Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào? - GV kết luận HĐ1. HĐ2: Bày tỏ ý kiến. Gọi HS đọc nội dung bài tập. Y/c trao đổi trong nhóm( 7 em). + Những biểu hiện của nhân đạo là gì? - GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo HĐ3: Xử lí tình huống. Y/c ... . HS làm thí nghiệm. Báo cáo kết qủa. Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau. VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng. Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi toả nhiệt. - Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả: Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống. + Cột chất lỏng trong ống dâng lên. + Cột chất lỏng trong ống tụt xuống. VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại. Nước được đun xôi nở ra: khi đổ nước đun xôi không nên đổ đầy. - HS nối tiếp nêu. - Lắng nghe. - Thực hiện. Ngày soạn: 10/03/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 Tiết 1 Luyện từ và câu (Tiết 52) Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I .Mục đích, yêu cầu - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( Bt2, Bt3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, Bt5). II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5. Vài trang từ điển phôtô (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A,ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học. Hướng dãn HS làm bài tập. Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. -NXKL: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ.... + Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan.... Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. -NX, sửa chữa cho điền hs -Y/c hs dưới lớp đọc câu mình đặt -NX, đưa 1 số ví dụ + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.... Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -NXKL: Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh. + Hi sinh anh dũng Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm. -NXKL: Vào sinh ra tử , gan vàng dạ sắt. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4. -NX, sửa chữa, đưa VD :Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành ngữ tìm được ở bài tập 4 Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đóng vai giới thiệu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm bài tập( theo nhóm). - Dán kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả. -Đọc y/c của bài -2 hs lên bảng, lớp làm vào vở -Hs dưới lớp nx HS tiếp nối đọc câu vừa đặt. Lớp nhận xét, bổ sung. -Đọc y/c của bài -Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - hs làm bài, nêu k/q. Hs nx -Đọc y/c của bài, làm bài vào vở -Một số hs đọc câu mình đặt -Hs nx - Lắng nghe. - Thực hiện. Tiết 4: Thể dục (Tiết 52) Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây Trò chơi: trao tín gậy I. Mục tiêu: 1. KT: Nhẩy dâychân trước chân sau. Di chuyển tung, bắt bóng.Trò chơi: Trao tín gậy. 2. KN: Yêu cầu nhẩy dây đúng, thuần thục,đẹp , chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, 2 em / 1 dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. + + + + - Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học. - Đứng rồi chạy chậm theo vòng tròn , khởi động, xoay các khớp... - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. G + + + + + - ĐHTC: II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1. Bài thể dục RLTTCB: - Tung, bắt bóng di chuyển - Nhẩy dây kiểu chụm hai chân, chân trước, chân sau. - Gv qs nhắc hs lúng túng. - Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp nhẩy dây đồng loạt. - ĐH: 2. Trò chơi: Trao tín gậy - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi thử, chơi chính thức. - Tập theo tổ. - Các tổ thi đua, nx khen tổ thắng. Tổ nào ném trúng nhiều bóng thì thắng. ************ ************ III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng thành vòng tròn, vỗ tay, hát. - Đi thường thả lỏng. Hít thở sâu. - Gv cùng hs hệ thống bài và nx. - Vn ôn nội dung nhẩy dây. - ĐH Tiết 2 Toán (Tiết 129) Luyện tập chung I .Mục tiêu: -- Thực hiện được các phép tính với phân số. -HSKG làm thêm được BT1c, Bt2c, BT3c, Bt4c, BT5 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB: nêu mục tiêu. 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a,b ( ý c HSKG) -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? -Y/c HS làm bài a)b)Mẫu số chung: 12, kết quả là: ,.. Bài,2a,b ( ý c HSKG) - Nêu quy tắc trừ hai phân số GV khuyến khích HS trọn mẫu số chung hợp lí. Củng cố phép trừ phân số. -NXKL: a); b,c).. Bài 3 a,b ( ý c HSKG) : Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn. Củng cố phép nhân phân số. -NX, đưa đáp án đúng a); b,c).. Bài 4a,b ( ý c HSKG)Tính: Củng cố phép chia phân số. -NXKL: a).. b) ; c).. Bài 5 ( HSKG) -NXKL Bài giải: Số kg đường còn lại là: 50 - 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường là: 40 = 15 (kg) Cả 2 buổi bán được số kg đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập HS chữa bài. -Đọc y/c của bài - HSTL - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. - HS nêu -HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vảo vở -Hs nx Đọc y/c -Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx -Đọc đề bài -1 hs lên bảng giảii, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Chữa bài vào vở nếu sai Lắng nghe. Thực hiện. Ngày soạn : 11/03/10 Ngày lên lớp: 12/03/10 Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 _____________________ Tiết 5 SINH HOAẽT LễÙP nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết qủa đạt được và chưa đạt được ở tuần học 25 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới -HS bết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. II. Các hoạt động 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Tớch cửùc reứn chửừ vaứ giửừ vụỷ saùch, chửừ ủeùp + Tiếp tụcduy trì nề nếp tốt, thi đua chào mừng ngày 8-3 + Chuẩn bị tốt cho hội thi Rung chuông vàng. 4, Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới. Ngày soạn: 7 /03/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 4: Thể dục: Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Tiết 3 Tiếng Anh: Giáo viên chuyên soạn giảng. __________________________________________________________________ Buổi chiều: Tiết 3: Âm nhạc: Giáo viên chuyên soạn giảng Ngày soạn: 09/01/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010 Buổi chiều: Tiết 2: Tập làm văn (Tiết 50) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Hs viết vào vở: - Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài: - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung. Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" Tiết 3 Toán ( Tiết 125) Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân só - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số - HSKG: làm thêm được BT3,4 II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà. - GV nhận xét, cho điểm. C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính rồi rút gọn. -NXKL: a) b) Tương tự GV củng cố về phép chia, phép nhân phân số. Bài 2: Tìm x -NXKL:. a) b) Bài 3: Tính;( HSKG) -NX,đưa đáp án dúng a) b, c Y/c hs Nhận xét mỗi phép nhân. Bài 4( HSKG) -NX, sửa chữa Bài gải: Độ dài của hình bình hành là: Đáp số: 1 m C: Củng cố dặn - dò: - Gọi HS nêu các chia phân số. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài. - Lớp thống nhất kết qủa. - Theo dõi. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Đọc y/c của bài -Hs làm bài HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -HSnx a) là 2 phân số đảo ngược...kết qủa bằng 1. -Đọc đề bài -Hs lên bảng giảii, lớp làm vào vở -HS nx - - 2 HS nối tiếp nêu. - Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: