Lịch sử
Bài 22:CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs biết.
-Từ thế kỉXvi, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ
ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
-Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hoà hợp vi7ó nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của dân tộc.
TUẦN 26 Thứ 2 ngày ..tháng...năm 20 Tập đọc THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: 1/ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng,cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanhlàm nổi bật sự giữ dội của cơn bão, sự bền bỉ,dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2/ Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Bài thơ về tiểu đội xe không kính TLCH1,2 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc diễn cảm. b/ Tìm hiểu bài. Câu 1: theo trình tự:Đ1:Biển đe doạ; Đ2:Biển tấn công;Đ3:Người thắng biển. Câu2: -gió bắt đầu mạnh. -Nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. Câu3: Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:Một bên là biển, là gió trong một cơn dận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn ngườivới hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ. Câu4: hơn hai chúc thanh niênmỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn – họ ngụp xuống , trồi lên,ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào cột tre đóng chắc, dẻo như chão – dám người không sợ chết đã cứu được đoạn đê sống lại. c/ HDHs luyện đọc diễn cảm. Luyện đọc đoạn 3. Đọc mẫu. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Luyện đọc lại bài văn. SGK, vở 2 em 3 em tiếp nối đọc bài. QST Luyện đọc N2 1 em đọc toàn bài. Đọc lướt toàn bài TLCH Đọc thầm đoạn một Đọc thầm đoạn hai. Đọc thầm đoạn 3 3 em tiếp nối đọc bài. Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm. Chính tả: Nghe viết THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: 1/ Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Thắng biển. 2/ Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có vần dễ sai chính tả in/inh II/ Chuẩn bị: Phiếu BT2 phần b III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs nghe- viết: Viết đúng:lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng Đọc bài Đọc lại Chấm tại chỗ 5 bài. 2/ HDHs làm BT: -Lung linh,bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh. -Thần kinh, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà tìm và viết vào vở 5 từ có vần in,5 từ có vần inh. SGK, vở 3 em lên bảng. 1 em đọc bài chính tả. Cả lớp viết bài Cả lớp soát lỗi chính tả 2 em đọc YCBT HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Lịch sử Bài 22:CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I/ Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết. -Từ thế kỉXvi, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. -Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hoà hợp vi7ó nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của dân tộc. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra: Do đâu mà đầu thế kỉXVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? Do chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhautranh giàmh ngai vàng. ? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến d8ã gây ra hiệu quả gì? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức. HĐ1: Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. HĐ2 ?Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐBSCL ? Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? Kết quả là XD cuộc sống hài hoà, XD nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc. Đọc phần bài học 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Trả lời hai câu hỏi SGK SGK, vở 2 em HĐCN Đọc thông tin SGK/55,56 HĐN 3 em đọc bài Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II/ Chuẩn bị: PhiếuHT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT1/136 B/ Bài ôn: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs làm BT: BT1/136: Tính rồi rút gọn. BT2/136: Tìm x ?Muốn tìm thừa sốp chưa biết ta làm thế nào? ?Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? BT3/136 BT4/136 Đọc YCBT Nêu YCBT Độ dài đáy của HBH 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài VBT SGK, vở 3 em Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài Đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Thứ ba ngày .tháng .năm 20 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I/ Mục tiêu: 1/ Tiếp tực LT về câu kể Ai là gì?,tìm được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CNvà VN trong các câu đó. 2/ Viết đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? II/ Chuẩn bị: BT1 phần NX. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT1/73 BT4/74 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs làm bài tập. BT1/78 Treo bảng phụ a/Nguyễn Tri Phương / là người Tthừa Thiên(câu giới thiệu) Cả hai ông / đều không phải là người HN.(nêu nhận định) b/ Ông Năm / là dân ngụ cư ở vùng này.(câu giới thiệu) c/ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định) *Câu: Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới.(không phải là câu kể Ai là gì?) Vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì? BT2/79 Xác định CN,VNở BT1 Đã tìm được. BT3/79 Nêu YCBT Chấm điểm một số bài 3/ Nhận xét – dặn dò -NX -Về nhà làm bài VBT. SGK, vở BT 2 em 1 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng Cả lớp làm bài NX 2 em đọc YCBT 1 em nêu Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói. -Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện)đã nghe, đã đọc có nhân vật.Ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. -Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện hoặc đoạn truyện 2/ Rèn kĩ năng nghe. Nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người III/ Các hoạt động dạy – học. A/ Kiểm tra: Những chú bé không chết. ? Vì sao truyện có tên là Những chú bé không chết B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs kể chuyện; a/ Tìm hiểu YC của đề bài Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc Đọc gợi ý 1,2,3,4 b/ Thực hành KC trao đổi ý nghĩa câu chuyện -Khi KC xong các em nói ý nghĩa câu chuyện.Bình chọn bạn KC hay nhất, bạn KC lôi cuốn nhất. 3/ Nhận xét – dặn dò. -NX -Chuẩn bị tiết KC lần sau Một số truyện 1 em kể 2 em đọc đề bài 4 em tiếp nối đọc Tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện KCN2 Trao đổi ý nghĩa câu chuyện Thi KC trước lớp Cả lớp bình chọn Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I/ Mục tiêu: Học xong bài này Hs có khả năng. 1/ Hiểu. -Thế nào là hoạt động nhân đạo. -Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2/ Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3/ Tích cực thqm gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 II/ Chuẩn bị: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra: BT3/36 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs HĐ1:Tìm hiểu thông tin Đọc thông tin ? Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã bị hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? những người đó phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi, chúng ta cần cảm thông chia xẻ với họ. Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? HĐ2:HĐN BT1/38 Nêu YCBT KL: -Việc làm trong các tình huống a,c là đúng - Những việc làm trong các tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia xẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. HĐ3:BT2/38 KL: -Tình huống a có thể đẩy xe lăn giúp bạn, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn - Tình huống b có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hàng ngày như quét nhà, quét sân. 3/ Hoạt động nối tiếp. Sưu tầm những tấm gương, ca dao, tục ngữnói về các hoạt động nhân đạo. SGK, vở 1 em 2 em đọc-TLCH Đọc YCBT HĐN2 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX HĐN3 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp Hs -Rèn kĩ năng thực hiệnphép chia phân số. -Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT3/136 B/Bài mới 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs làm BT BT1/137 Tính rồi rút gọn. BT2/137 Tính( theo mẫu) Mẫu 2: Ta có thể viết gọn như sau:2: BT3/137: Tính bằng hai cách BT4/137 cho các phân số.Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần phân số Mẫu. Vậy:gấp 6 lần 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở.. 3 em Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu NX Thể dục Bài51:MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN BỊ TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I/ Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Biết cách chơi và tham gia trò chơi để rèn luyện tính nhanh nhẹn khéo kéo. II/ Chuẩn bị: -Sân trường sạch sẽ -Còi,dây, bóng. III/ Các hoạt động dạy – học 1/ Phần mở đầu 2/ Phần cơ bản a/ RLTTCB -Ôn tung bóng bằng một taybắt bóng bằng hai tay. -Ôn tung bóng và bắt bóng bằng 3 người. - Ôn nhảy dây chân trước chân sau. b/Trò chơi vận động: Trò chơi: Trao tín gậy HD cách chơi, luật chơi Chơi thử Chơi chính thức 3/ Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. -NX -Về nhà ôn lại BTRLTTCB. Trang phục gọn gàng Xếp hàng Ôn BTD phát triển chung TC: Diệt các con vật có hại Cả lớp cùng tập 1 nhóm chơi thử Cả lớp cùng chơi Thứ tư ngàytháng.năm 20 Tập đọc GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I/ Mục tiêu: 1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật. -Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật với lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga –vrốt n ... rường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát không dám phát biểu. BT3/83 -Dũng cảm bênh vực lẽ phải. -Khí thế dũng mãnh. -Hi sinh anh dũng. BT4/83 -Ba chìm bảy nổi:Sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả. -Nói về lòng dũng cảm:vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. BT5/83 VD: Bố tôi đã vào sinh ra tử ở chiến trường. Các chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3/ Nhận xét-dặn dò: -NX -HTL các thành ngữ ở BT4 SGK, vở 2 em Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Đọc YCBT Cả lớp làm bài Tiếp nối nhau đọc bài NX Đọc YCBT Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX 2 em đọc YCBT Cả lớp làm bài NX 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài NX Địa lí Bài 24: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I/ Mục tiêu: Giải thích rõ cho Hs về đầm, phá(SGV) Học xong bài này Hs biết. -Dựa vào bản đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền Trung. -Duyên Hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ,hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằngvới nhiều đồi cát ven biển. -Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. -Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK, bản đồ ĐLTNVN. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ? Nhận xét về sự khác nhau của sông ngòi giữa ĐBBB và ĐBNB? ? Nhận xét về sự khác nhau của đất đai giữa ĐBBB và ĐBNB? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2 HDHs tìm hiểu kiến thức. HĐ1:Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. ? Chỉ trên bản đồ TNVN tuyến đường sắt, đường bộ từ TPHCM đến HN? Đọc tên và chỉ đúng vị trí các ĐBDHMT Đồng bằng Thanh- Nghệ Tĩnh Đồng bằng Nam – Ngãi; Đồng bằngBình Phú-Khánh Hoà; Đồng bằng Ninh Thuận. Các đồng bằng nhỏ hẹp, cách nhau bởi các dãy núi lan ra biển.Ven biển thường có các cồn cát cao 20-30 mét. *Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó. Dải ĐBDHMT chỉ gồm các đồng bằng nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng DT ĐBBBộ HĐ cải tạo thiên nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm). *Đầm,phá :Những vùng đất thấp trũng ở cửa sông ,nơi có doi cát dài chắn phía biển . HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. ?Chỉ và đọc tên dãy núi, đèo, thành phố? Núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng. ? Mô tả đường đèo Hải Vân? nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi, một bên là vực sâu. -Sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200ctrong khi của Huế xuống dưới 200c. Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lệch không đáng kể khoảng 290c. 3/ Nhận xét-dặn dò: -NX -Trả lời 3 câu hỏi SGK/137 SGK, vở 2 em Tiếp nối nhau lên bảng QS lược đồ HĐN2-TLCH QSH2,3/136 QSHlược đồ H1/135 QSH4/137 HĐN Kĩ thuật CHƯƠNG 3 :LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT Bài 26:CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I/ Mục tiêu: -Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ nắp ghépmô hình kĩ thuật. -Sử dụng được cờ - lê,tua-vít,để lắp,tháo các chi tiết. -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II/ Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy – học. 1/ Giới thiệu 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức. HĐ1:Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. ?Nêu tên gọi,hình dạng, số lượng của các chi tiết và dụng cụ? HĐ2:Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a/ Lắp vít(H2SGK) b/ Tháo vít (H3SGK ) c/ Lắp ghép một số chi tiết (H4 SGK) HĐ3:Thực hành. Thực hành lắp các mối ghép *Chú ý:-Phải sử dụng cờ-lê, tua-vít để tháo,lắp các chi tiết. -Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít. -Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. -Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. HĐ4:Đánh giá kết quả HT Tiêu chuẩn đánh giá. -Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình. -Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. Nhận xét, đánh giá KQHT của Hs. Các em tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp Mỗi em một bộ lắp ghép QSH SGK/74,75,76 HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX QSH2,3,4 HĐcá nhân. Trưng bày sản phẩm Toán:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng: -Thực hiện các phép tính với phân số. -Giải bài toán có lời văn. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy – học. A/ Kiểm tra: BT3/138. B/ Bài ôn: 1/Giới thiệu: 2/ HDHs làm BT: BT1/138 Tính BT2/138: Tính BT3/138: Tính BT4/138: Tính BT5/138 HDHs tìm hiểu bài. -Tìm số đường còn lại. -Tìm số đường bán vào buổi chiều (Tìm phân số của một số) -Tìm số đường bán được cả hai buổi. Số kg đường còn lại. 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường. 40 x = 15 (kg) Cả 2 buổi bán được số kg đường. 10 + 15 = 25 (kg) 3/ Nhận xét-dặn dò: -NX -Về nhà làm bài 5/138 SGK, vở 2 em Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX 2 em đọc YCBT Nêu YCBT HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Thể dục Bài 52:DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG, NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI:TRAO TÍN GẬY I/ Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Biết cách thực hiện và thực hiện động tác cơ bản đúng. II/ Chuẩn bị: -Sân trường sạch sẽ -Bóng,còi dây nhảy III/ Các hoạt động dạy-học: 1/ Phần mở đầu: 2/ Phần cơ bản. a/ RLTTCB. -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm -Học di chuyển tung và bắt bóngSGV/128 -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau b/ Trò chơi:Trao tín gậy. HD cách chơi, luật chơi. 3/ Phần kết thúc Trò chơi Kết bạn -NX -Về nhà ôn lại BTRLTTCB Tranh phục gọn gàng Xếp hàng Hít thở sâu Tập bài thể dục phát triển chung. Tập theo nhóm Cả lớp cùng chơi Thứ sáu ngàythángnăm 20 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu; 1/Viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn(MB,TB,KB) 2/ Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn MB(kiểu trực tiếp,gián tiếp)đoạn thân bài, đoạn kết bài MR,không MR. II/ Chuẩn bị: Đề bài,gợi ý 1 Tranh ảnh một số loài cây. III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra: Đọc kết bài MR của BT4/82 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ HDHs làm BT a/ HDHs tìm hiểu YCBT. Đề bài:Tả một cây có bóng mát(hoặc cây ăn quả, cây hoamà em yêu thích). -Chỉ tả một trong ba loại cây trên. Đọc gợi ý SGK b/ Hs viết bài Chấm điểm một số bài viết hay. 3/ Nhận xét-dặn dò: -NX -Chuẩn bị tiết KTV SGK, vở 2 em đọc bài 2 em đọc đề bài Nói nhanh cây em định tả 4 em đọc gợi ý. Cả lớp viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. Cả lớp làm bài Tiếp nối nhau đọc bài viết NX Khoa học Bài 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I/ Mục tiêu; Sau bài học Hs có thể. -Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt(kim loại, đồng, nhôm)và những vật dẫn nhiệt kém(gỗ, nhựa,len,bông.) -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. -Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản,gần gũi. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm có hai cốc như nhau,muỗng kim loại, muỗng nhựa, hai tờ giấy báo. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ? Nêu một số VD về các vật nóng lên hay lạnh đi? B/ Các hoạt động dạy-học 1/ Giới thiệu 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức. HĐ1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. *MT: Hs biết được có những vật dẫn nhiệt tốt như:kim loại: (đồng,nhôm ) Vật dẫn nhiệt kém như: Gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được VD chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. *Tiến hành ?Xoong và quai xoong thường làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém?Vì sao? KL: Các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt. Gỗ, nhựa,. Dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt. HĐ2: Tìm hiểu về tính cách nhiệt của không khí *MT: Nêu được vd về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí *Tiến hành Đọc thông tin SGK/105 HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt *MT: Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí những việc đơn giản, gần gũi *Tiến hành Thi kể không được trùng lặp 3/NX – dặn dò -NX -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế SGK, vở 2 em TLCH 2 em đọc HĐN Các nhóm thi kể Hát Học bài: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN Nhạc và lời: Phạm Tuyên I/Mục tiêu Hát đúng nhạc và lời bài: Chú voi con ở Bản Đôn. Hát đúng chỗ luyến 2 nốt nhạc với trường độ móc đơn, chấm đôi và móc kép II/Chuẩn bị SGK III/Các hoạt động dạy – học 1/GT 2/Bài mới -GV hát mẫu -Dạy HS hát -Lĩnh xướng đoạn 1 hoà giọng đoạn 2 3/NX – dặn dò Hát lại toàn bài: Chú voi con ở Bản Đôn Về nhà học thuộc bài hát SGK,. Cả lớp hát theo cô Cả lớp thực hiện Cả lớp hát Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng -Thực hiện được phép tính có phân số -Giải bài toán có lời văn II/Chuẩn bị Phiếu học tập III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 3/138 B/Bài ôn 1/GT 2/Hướng dẫn HS làm BT Bt 1/138: Trong các phép tính sau phép tính nào là đúng Phép tính c đúng BT 2/139: Tính BT 3/139: Tính BT 4/139: HD HS tìm hiểu yc BT -Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau 2 lần chảy vào bể -Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước Phần bể đã có nước (Bể) Số phần bể còn lại (Bể) BT 5/139 HD HS tìm hiểu yc BT -Tìm số càphê lấy ra lần sau -Tìm số càphê lấy ra cả 2 lần -Tìm số cà phê còn lại trong kho Số cà phê lấy ra lần sau 2 710 x 2 = 5 420 (kg) Số cà phê lấy ra cả 2 lần: 2 710 + 5 420 = 8 130 (kg) Số cà phê còn lại trong kho 23 450 – 8 130 = 15 320 (kg) 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở,. 3em Cả lớp làm bài KT kq Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX Đọc bài toán HĐ Nhóm Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX Đọc yc BT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài Sinh họat cuối tuần I/Mục tiêu -Giúp hs có ý thức học tập tốt trong tuần tới -Giáo dục hs tính thật thà trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat -Về học tập -Về vệ sinh -về các phong trào 2/Giáo viên nhận xét chung *Ưu điểm *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Duy trì sĩ số -Phát huy tính tự giác trong học tập -Đòan kết giúp đỡ bạn -Thực hiện tốt ATGT
Tài liệu đính kèm: