1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a). Í x =
x = :
x =
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự tính.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố-dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010 S¸ng TiÕt 1 Chµo cê TiÕt 2. To¸n LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:: -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số. -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. -Củng cố về diện tích hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. -GV yêu cầu cả lớp làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. -GV yêu cầu HS làm bài. a). Í x = x = : x = -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự tính. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành ? -GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Tính rồi rút gọn. -Lắng nghe. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm x. -x là thừa số chưa biết. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b). : x = x = : x = -HS làm bài vào VBT. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS: Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao. -Tính độ dài đáy của hình b.hành -Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m) Đáp số: 1m TiÕt 3.Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm cả bài. c)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt cả bài. * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? -Cho HS đọc đoạn 1. * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1. -Cho HS đọc đoạn 2. * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? -HS đọc đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? d) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới. -HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính. -Đó là các hình ảnh: +Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. +Ung dung buồng lái ta ngồi -HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ. * Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -HS đọc lướt cả bài 1 lượt. * Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). -HS đọc thầm Đ1. * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ nhỏ bé”. -HS đọc thầm Đ2. * Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. * Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. * Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. -HS đọc thầm đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe. -Cả lớp luyện đọc. -Một số HS thi đọc.Lớp nhận xét. * Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. TiÕt 4.Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 1 HS. +Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. -Cho HS đọc các gợi ý. -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. c) HS kể chuyện: -Cho HS kể chuyện trong nhóm. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. -HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé không chết. * Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên tên phát xít nhầm tưởng chú bé bị chết sống lại. * Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chú bé sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. -HS lắng nghe. -1 HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài. -4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. -Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể. -Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. -Lớp nhận xét. Buæi chiÒu Tiªt1.Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được. - Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1. -4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b)Luyện tập * Bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Câu kể Ai là gì ? * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp. -GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì ? -Cho HS làm mẫu. -Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. -Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. -GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. -HS2: Làm BT 4 (trang 74). -HS lắng nghe. -HS đọc thầm nội dung BT. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -4 HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu. -HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau. -Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. -Lớp nhận xét. - Thực hiện theo lời dặn. TiÕt 2.Tù chän. LuyÖn to¸n CỦNG CỐ: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết kết quả vào ô trống: -Gọi HS đọc đề bài. -HS làm vào VBT Bài 2:Tính( theo mẫu) -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS TB khá lên bảng. -Nhận xét sửa bài. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu. 2 em lên bảng làm. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: -Gọi 1HS khá lên bảng làm. -Nhận xét, chốt bài giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc đề bài. -HS tự làm bài theo mẫu. -Đổi c ... ------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 TiÕt 1.Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa. - Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp. - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4. -Từ điển, 5 -6 tờ phiếu khổ to. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b) Luyện tập Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Một là tìm những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng. * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, * Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn một từ trong các từ đã tìm được, xem từ đó có nghĩa như thế nào? thường được sử dụng trong trường hợp nào? nói về pjẩm chất gì? của ai? Sau đó em đặt câu với từ đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS đọc câu mình vừa đặt. -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế Dũng mãnh. * Hi sinh anh dũng. Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Bài tập 5: -Cho HS đọc yêu cầu của BT5. -GV giao việc. -Cho HS đặt câu. -Cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ. -2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm bài vào giấy. -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu. -Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS điền vào chỗ trống từ thích hợp. -HS lần lượt đọc bài làm. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm. -Một số HS phát biểu. -Lớp nhận xét -HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn. -Một số HS đọc câu vừa đặt. -Lớp nhận xét. TiÕt 2.Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. -Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài.. Bài 2 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. Bài 4 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). + = + = b). + = + = c). + = + = -HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình. -HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng: a). - = - = b). - = - = c). - = - = -HS cả lớp làm bài -HS cả lớp làm bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. TiÕt 4,Chính tả (Nghe – viết) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Thắng biển. -Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2HS.GV đọc cho HS viết: Cái dao, sợi dây, gió thổi, lênh khênh, trên trời. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Viết chính tả: * Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển. -Cho HS đọc lại đoạn chính tả. -GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2. -Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, * GV đọc cho HS viết: -Nhắc HS về cách trình bày. -Đọc cho HS viết. -Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài: -GV chấm 5 đến 7 bài. -GV nhận xét chung. c) Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc b. a). Điền vào chỗ trống l hay n -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ l. -2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. -Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2. -HS luyện viết từ. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào VBT. -------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 TiÕt 2.Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. II. Đồ dùng dạy học -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý. -Tranh ảnh một số loài cây. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: -Cho HS đọc đề bài trong SGK. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. c). HS viết bài: -Cho HS viết bài. -Cho HS đọc bài viết trước lớp. -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS quan sát và lắng nghe GV nói. -HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. -4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý. -Viết ra giấy nháp à viết vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. -Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. TiÕt 3. To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4. II. Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : + Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 a,c: + HS nêu đề bài. - Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: + Gọi HS nêu đề bài. +Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng giải bài - Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. a. sai. b. sai. c. đúng. d. sai. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1 phép tính) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét bài bạn. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ho¹t ®éng tËp thÓ I) Líp trëng nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 26. II) GV nhËn xÐt chung: 1) §¹o ®øc: §¹i ®a sè c¸c em ngoan ngo·n v©ng lêi thÇy c« gi¸o, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ. Kh«ng cã trêng hîp nµo ®¸nh ®Êm nhau trong vµ ngoµi nhµ trêng. §i häc chuyªn cÇn, ®óng giê. 2) Häc tËp: Trong tuÇn võa qua nhiÒu em trong líp ®· cè g¾ng trong häc tËp. Trong líp c¸c em tÝch cùc h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi. Mét sè em vÒ nhµ cßn lêi häc bµi vµ lµm bµi tËp. 3) TDVS: C¸c em ®· thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp thÓ dôc gi÷a giê. VÖ sinh s¹ch sÏ trong vµ ngoµi líp häc. §· hoµn thµnh viÖc ph©n c«ng vÖ sinh s©n ngoµi. 4) Lao ®éng: C¸c em ®· thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch lao ®éng do nhµ trêng ph©n c«ng. III) Ph¬ng híng ho¹t ®éng tuÇn 27: 1. TÝch cùc thùc hiÖn 2 tèt. 2. TØ lÖ chuyªn cÇn ®¹t 100 % VI) Ho¹t ®éng tËp thÓ: TÝch cùc «n tËp m«n to¸n.
Tài liệu đính kèm: