Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Tiết 1: Đạo đức:

 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

(Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm và hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

- Rèn cho học sinh biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.

- GD cho HS biết tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh họa, thẻ 2 mầu.

III. Các HĐ dạy học:

 

doc 51 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Chiều:Lớp 4A 
 Ngày soạn: 25/2/2012 
Ngày giảng:Thứ 2, ngày 27/2/2012
Tiết 1: Đạo đức:
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm và hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Rèn cho học sinh biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- GD cho HS biết tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa, thẻ 2 mầu.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
HĐ 1: Thảo luận thông tin sgk/37: 
(10’)
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1: (10’)
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3:
(10’)
C. Củng cố,dặn dò: (2’) 
-Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
 - Giới thiệu bài – Ghi bảng
Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38 theo nhóm đôi. 
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
Cách tiến hành:
- Tổ chức h/s trao đổi thảo luận nhóm các tình huống.
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhân xét chung:
Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
 - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Cách tiến hành:
- Tổ chức h/s trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa:
 Đỏ đúng, trắng - sai 
- Gv đọc từng ý:
- H/s thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- Gv cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng.
Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc thông tin
Thảo luận cặp
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
Thảo luận nhóm
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, b/sung 
bày tỏ ý kiến
Nghe, giơ thẻ
Thảo luận, trả lời 
Nhận xét, bố sung
- 2, 3 HS đọc
- Nghe, chuẩn bị bài kỳ sau 
Tiết 2: Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nómg lạnh của chất lỏng.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng
- GD cho HS ý thức học tập, và ưa tìm hiểu trong thực tế cuộc sống. Áp dụng 
được vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống 
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B.Bài mới: 
1. GTB: (1’)
HĐ1: Sự truyền nhiệt: 
(15’)
HĐ2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên: 
(15’)
C.Củng cố dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước.
- NX - đánh giá.
- GTB – Ghi bảng
Cách tiến hành:
- Tổ chức h/s dự đoán thí nghiệm: Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Tổ chức h/s làm thí nghiệm: H/s làm thí nghiệm (sgk/102) theo nhóm.
So sánh kết quả thí nghiệm, dự đoán
- Lần lượt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau.
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không?
VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,...
Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Cách tiến hành:
- Tổ chứa h/s làm thí nghiệm sgk/103:
- 1 nhóm H/s làm thí nghiệm: Lớp quan sát:
- Nhóm trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
Lần lượt h/s trình bày kết quả thí nghiệm
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên.
+ Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao.
+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk
Cho một số HS đọc lại.
GVcủng cố và hệ thống các kiến thức:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
Nhóm chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
- 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Thảo luận theo nhóm 
-Báo cáo kết quả
- NX – bổ sung
- Thực hiện
Thảo luận Nhóm
Đại diện báo cáo
- NX – bổ sung
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe,chuẩn bị bài kỳ sau 
Tiết 3. HDNGLL:
CHỦ ĐIỂM THÁNG 2
GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC TỔNG KẾT TUẦN HỌC TỐT
1. Yêu cầu giáo dục:
 - Hiểu được ý nghĩa của tuần học tốt lập thành tích chào mừng ngày tết cổ truyền của dân tộc, tìm hiểu các trò chơi của dân tộc, tham gia các hoạt đông văn nghệ ca ngợi quê hương đất nước, ca ngợi Đảng và Bác Hồ. 
 - Thấy được ưu điểm để phát huy và những khuyết điêm để khác phục ngay trong tuần học này tạo niềm tin trong học tập.
- Giáo dục an toàn giao thông,vệ sinh cá nhân và lớp học, nhất là vệ sinh răng miệng. 
2. Nội dung và hình thức hoạt động:
a. Nội dung
 - Số các bạn học sinh đâ được điểm 9, 10 ở trong tuần qua như: (Duyên) 
 - Danh sách các bạn chưa được tiến bộ (hoặc) còn bị nhắc nhở trong học tập
 (Thật, Tam, Tuấn Anh)
b. Hình thức hoạt động:
- Trao đổi tìm hiểu
- Tổng kết nhận xét những ưu và còn tồn tại ở trong tuần qua. 
Nhìn chung đã có nhiều cố ngắng như trong lớp đã có nhiều em sung phong phát biểu xây dụng bài, trong lớp chú ý nghe giảng. Lao động vệ sinh sạch sẽ, chăm sóc cây xanh, tham gia các hoạt động của đội tương đối đều, nhà ở vệ sinh tương đối sạch sẽ.
Về tồn tại. Bên cạch những điểm tốt vẫn còn một số tồn tại: Một số em vẫn còn hay nghỉ học, vẫn còn làm việc riêng ở trong giờ học để thầy cô nhắc nhở,..... 
3. Chuẩn bị hoạt động:
a. Về phương diện hoạt động:
 - Nội dung tổng kết thi đua
 - Khăn trải bàn, lọ hoa
b. Về tổ chức
 - Tổng kết một số nội dung sau
 + Kỉ luật trật tự ở trong và ngoài lớp học
 + Số điểm tốt của các tổ đã đạt được ở trong tuàn như bạn (Duyên, Bằng) là những bạn đã có nhiều cố giắng trong học tập ở trong tuần qua. 
 - Trưởng ban thi đua đánh giá hoạt động của các tổ chưa hoạt động đều tay. 
4. Tiến hành hoạt động
a. Khởi động
 - Hát tập thể và vỗ tay 2 bài.
 - Người điều kiển tuyên bố lý do và điều khiển chương trình.
b. Tổng kết thi đua của tuần học:
 - Tổng kết một số nội dung sau
 + Kỉ luật trật tự ở trong lớp học
 + Một số nề nệp sếp hàng trước khi vào lớp, hát đầu giờ, quàng khăn đỏ, truy bài đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, vệ sinh lớp và xung quanh lớp học, về nhà thường xuyên vệ sinh cá nhân (tắm rửa và răng miệng buổi sáng) thực hiện công trình măng non,.....
 + Những điểm tốt đã đạt được ở trong tuần qua (Duyên, Bằng) 
 + Ban thi đua đánh giá thi đua giữa tổ này với tổ khác
 + Tuyên dương và thưởng cho cả lớp một tràng vỗ tay đã có nhiều cố giắng. 
5. Kết thúc hoạt động:
 - Cán bộ lớp nhận xet.
 - Đề nghị cỏ tổ phát huy các thành tích đã đạt được ở trong tuần qua và khác phục ngay những tồn tại ở ngay trong tuần học tới.
 Ngày Soạn: 26/2/2012 
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28/2/2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố và hệ thống lại cách thực hiện phép chia phân số. Cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.Cả lớp thực hiện được các (bại tập 1+ bài tập 2 ở sgk T/137)
- Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm các bài tập nhanh, thành thạo. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
- Bảng con, bảng nhóm, 
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B.Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Thực hành:
Bài tập 1:
(15’)
 ơBài tập 2:
(16’)
Bài tập 3: 
(2’)
Bài tập 4:
(2’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hs làm bảng con:
- Gv cùng hs nx chữa bài cả lớp:
a) 
+ Các phần còn lại làm tương tự.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gv đàm thoại để hs giải được theo mẫu:
- Có thể viết gọn lại:
 2 : 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 
Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả 
- Nx và chữa bài - đánh giá
 a. 3 : 
+ Các phần còn lại làm tương tự. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và đưa ra cách làm bài:
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng học sinh nhận xet, chữa bài và trao đổi cách làm bài:
a, Cách1: 
b,Cách 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HD HS quan sát mẫu và nêu cách làm 
? Muốn biết phân số gấp bao nhiêu lần phân số ta làm như thế nào? (làm như mẫu SGK)
- HD HS làm bài và nêu kết quả
- NX – chữa bài:
 Vậy gấp 4 lần
 (Những phân số còn lại làm tương tự)
- Nhận xét tiết học 
- Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
 Nêu yêu cầu bài
làm bài bảng con đưa ra kết quả 
- NX – bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
Thảo luận nhóm, đại diện báo cáo 
- NX – bổ sung
H/s thực hiện làm bài và nêu kết quả
- NX – chữa bài
H/s thực hiện
- Làm bài
- NX - bổ sung
-Nghe, chuẩn bị 
Tiết 2: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Học sinh có lời kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người từ đó có thể hiểu câu chuyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn cho học chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn, tự đánh giá kết quả của bạn.
- GD cho HS yêu thích môn học. Thích sưu tầm các câu truyện trong thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị: 
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (2’)
B. Bài mới : 
1. GTB: (1’)
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài: (17’)
b) Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (18’)
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi 2 HS kể lại chuyện : Những chú bé không chết?
 + Vì sao truyện lại có tên như vậy? 
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - NX - đánh giá
- GTB, Ghi bảng
- Gv chép đề lên bảng.
-  ... ần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng:
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
+ Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất.
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD và cho HS làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất.
a.
+ Các phần còn lại làm tương tự
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi.
 Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS tóm tắt
- Cho HS làm bài – 1 HS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
 Đáp số: 15 320 kg cà phê
- NX - đánh giá
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- Nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- làm bài - chữa bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Kĩ thuật:
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA 
BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
+: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép môm hình KT.
 - Sử dụng được cờ- lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết.
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
+: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc thông tin và TL đúng CH về nội dung bài. Thực hành lắp ráp được một số chi tiết với nhau.
+: Có ý học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các đồ dùng an toàn, ngăn lắp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
HĐ1: Gv hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ:
 (9’)
HĐ2: Gv hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua- vít:(9’)
HĐ3: Thực hành:
(10’)
HĐ4: Đánh giá kq học tập: (3’)
4. Củng cố:(2’)
- GTb – Ghi bảng
- Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân làm 7 nhóm chính, GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1.
- Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết trong bảng H1.
- GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi đúng tên.
 - Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
- Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như H1.
a, Lắp vít:
- HDHS thao tác lắp vít.
- Nghe, quan sát
- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. 
- Cả lớp tập lắp vít
b, Tháo vít:
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ
? để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít ntn?
c, Lắp ghép một số chi tiết: 
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4.
? Để lắp được hình a...cần chi tiết nào, số lượng là bao nhiêu?
- Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp.
- Yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở các H4a, b, c, d, e. 
- Y/C mỗi nhóm thực hành lắp 2 – 4 mối ghép
+ Theo dõi và nhắc nhở HS thực hành
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- Cùng HS nhận xét - đánh giá
- Cho HS tháo các chi tiết và lắp gọn vào hộp.
- Nhận xét tiết học
- BTVN: Thực hành 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- nghe
- Nghe
- Qs và TLCH
- Nhận xét - bổ sung
- QS
- Thực hiện
- QS
- Thực hiện
- TL
- QS
- Thực hiện
- Thực hành 
- Trưng bày
- NX 
- Thực hiện
- Nghe
Tiết 3: Địa lý: 
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+: - Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung.
	 - Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
+: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ.
+: GD cho HS ý thức học tập. Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng: 
- Bản đồ địa lý TNVN, 
III. Các HĐ dạy- học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1.GTB:(2’)
2. Các HĐ: 
HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
 (13’)
 HĐ2 : Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
 (15’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài cũ
- NX - đánh giá.
- GTB – Ghi bảng
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ:
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? (Các ĐB này nằm .... Đông là biển Đông.)
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? (...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng)
? Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? 
- Gv treo lược đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá.
? Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? (Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.)
? Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?(...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.)
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá?( Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.)
- Kết luận: Gv chốt ý trên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo cặp:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136.
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, 
đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng.
? Mô tả đường đèo Hải Vân? ( nằm trên sườn ... cao, một bên là vực sâu)
? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã? (dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.)
? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã?( Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế ... chênh lệch khoảng 29oC.)
- Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột.
( Nhắc nhở hs chia sẻ với vùng thiên tai...)
* Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
- BTVN: Ôn bài. 
- CB bài: Người dân và HĐ sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- Thảo luận 
nhóm 
- Thực hiện
- Các nhóm trình bày k/quả.
- NX – bổ sung
- Nghe
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe
Tiết 5: Mĩ thuật:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Hs bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
	 - Hs biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, tưởng tượng và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
3. GD: GD cho Hs cảm nhận được và thêm yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.
II. Chuẩn bị :
- GV: Một số tranh ảnh về đề tài
- HS chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh...
III. Phương pháp:
 - Trực quan, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy –học: 
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Xem tranh: (26’)
HĐ2: Nhận xét - Đánh giá: (5’)
3. Dặn dò : (2’)
- GTB – Ghi bảng
a. Thăm ông bà - Tranh sáp màu của Thu Vân.
+ Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào? Miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? Qua đó thể hiện điều gì?
+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?
b. Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà.
- Tranh vẽ đề tài gì?
- Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh?
- Hình ảnh nào là hình ảnh phụ?
- Các dáng hoạt động ntn?
- Màu sắc trong tranh ntn?
c. Vệ sinh môi trường chào đón Sea Game 22. Tranh sáp màu của Phương Thảo.
- Tên của tranh? Tranh của ai?
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào chính, phụ?
- Bạn Thảo vẽ tranh đề tài nào? Các hoạt động diễn ra ở đâu? Màu sắc của tranh ntn? Em có nhận xét gì về tranh này?
- Gv khen những hs tích cực phát biểu.
- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về cách vẽ hình, vẽ màu
- NX chung tiết học và dặn HS chuẩn bị cho bài sau. 
- HS lắng nghe 
- Quan sát
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- QS 
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- QS 
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- NX 
- Nghe
Tiết 4: Âm nhạc:
HỌC HÁT BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hs hát đúng nhạc và lời ca bài hát '' Chú voi con ở bản Đôn"
 - Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trường độ móc đơn, chấm dôi, móc kép.
 - Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xướng.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng hát to, đều, rõ lời và đúng giai điệu. Biểu diễn tự nhiên.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. Biết bảo vệ laòi voi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Thanh phách.
 - HS : SGK âm nhạc 4.
III. Phương pháp :
 - Luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Dạy hát: (15’)
3. Luyện tập:
(15’)
4. Củng cố – dặn dò:(3’)
- GTB – Ghi bảng
- GV HS hát 1, 2 lần bài hát.
- Gv cho HS đọc lời ca một lần.
- Dạy hát từng câu:
+ Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5 câu.
- Gv hát mẫu từng câu, bắt nhịp:
- Làm lần lượt từng câu:
- Cả lớp hát cả lời 1:
- Hát theo tổ, dãy bàn:
- Gv sửa sai và cho hs nx, tuyên dương.
- Lời 2: Tương tự như lời 1.
- Tổ chức cho cả lớp ôn luyện 2 lời thành thục:
- Cho HS thực hiện
- GV uốn nắn sửa sai cho HS 
- GV hướng dẫn HS luyện tập.
- Hát xướng, xô: 
+ 1Hs hát đoạn 1(xô) tập thể hát hoà giọng đoạn 2 (xướng).
- Hs thực hiện theo tổ, nhóm.
- Thực hiện lời 1 và lời 2 luôn 1 lần:
- GV nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài hát. Vn chuẩn bị động tác phụ hoạ phù hợp nội dung bài hát.
- Nghe
- Nghe
- Đọc 1 – 2 lần
- Hát
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- NX
- Thực hiện
- Thực hiện
- NX
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ngo_duy_bong.doc