I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu:
+Thế nào là hoạt động nhân đạo.
+Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 13/3/ 2006 Đạo đức Tập đọc Chính tả Toán Tích cực hoạt động nhân đạo ( Tiết 1). Thắng biển . N-V: Thắng biển . Phép chia phân số . Thứ ba 14/3/2006 Toán LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật Luyện tập . Luyện tập câu kể Ai là gì ?. Kể chuyện đả nghe , đãû đọc . Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo). Chi tiết và dụng cụ của bộ lặp ghép MHKT.Tiết 2. Thứ tư 15/3/2006 Tập đọc Tập L Văn Toán Lịch sử-Đ- lí Ga – Vrốt ngài chiến luỹ. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả. Luyện tập. Cuộc khẩn khoản ở đàng trong. Thứ năm 16/3/2006 Toán LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật Luyện tập chung. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. Học hát: Chú voi con ở bản đôn. Lắp cái đu (tiết 1). Thứ sáu 17/3/2006 Toán Tập làm văn LS Địa lí HĐNG Luyện tập chung. Luyện tập miêu tả cây cối. Ôn tập địa lí. Phát động thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày 8 / 3 26 / 3. Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu: +Thế nào là hoạt động nhân đạo. +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. -Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra theo mẫu. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 5’ 2’ 6 -7’ 5 -6’ 5 -6’ 7 -8’ 3 -5’ 1-Kiểm tra bài cũ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. 2-Bài mới. a. Giới thiệu bài: * Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: HĐ1: Trao đổi thông tin. * Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà. -Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được. -H: Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh thế nào? KL: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người roi vào hoàn cảnh khó khăn, HĐ2: Bày tỏ ý kiến. (SGK/37) * Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây. + Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai. + Trong buổi lễ quên góp giúp các bạn nhỏ miền trung bị lũ lụt. Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để góp, lấy thành tích. - Gọi đại diện nhóm trình bày . -Nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng . H: Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì? KL: Mọi người cần tích cực tham gia vaò các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình. HĐ3: Xử lý tình huống. *Bài tập 1 SGK. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiêú thảo luận. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và ghi vào phiếu. -Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Nhận xét các câu trả lời của HS. -KL:+ Việc làm trong tình huống a và c là đúng . Việc trong tình huống b là sai vì HĐ4: Bày tỏ ý kiến. Bài tập 3. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến qua tấm bìa. - GV nêu lần lượt các ý kiến ở BT2. Yêu cầu HS biểu lộ ý kiến của mình và giải thích. - Nhận xét , kết luận : Các ý kiến đúng :a/, d /; Các ý kiến sai :b/, c/; 3– Củng cố - dặn dò: * Gọi 1,2 HS đọc ghi nhớ SGK. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. * 1 – 2 HS lên bảng nêu những biểu hiện giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. * Lần lượt HS lên trình bày trước lớp. VD: Thông tin về các vụ động đất ở Nhật -3-4 HS phát biểu .VD: +Em sẽ không có lương thực để ăn. +Em sẽ bị đói rét - Nghe , hiểu. * Tự phân nhóm theo yêu cầu . -Tiến hành thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày KQ. -Việc làm của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ và có sự cảm thông -Việc làm của Lương là sai. Vì quyên góp ủng hộ là sự tự nguyện chứ không phải để nâng thành tích. -HS trả lời: +Tích cự tham gia ủng hộ các hoạt động vì người nghèo có hoàn cảnh khó khăn * Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. VD: Những bạn ở gần nhà có thể giúp bạn đi học -Các nhóm nhận xét, bổ sung -1-2 HS nhắc lại. * 2 HS nêu yêu cầu . - Nắm cách thực hiện biểu lộ theo quy ước . - Nghe, biểu lộ ý kiến của mình và giải thích lí do - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. * 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - Về thực hiện Tập đọc THẮNG BIỂN. I- MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. - HS khâm phục tinh thần dũng cảm của những người thanh niên xung kích. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 5’ 2’ 8 -10’ 7-8’ 8 -10’ 3 -4’ 1 -Kiểm tra bài cũ *Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về Tiểu đội xe không kình và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài: * Cho HS xem tranh (sgk), giới thiệu bài học. b. Các hoạt động: HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc. * Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV ctheo dõi, sửa sai. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài. *Đoạn 1: - Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? -Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? *Đoạn 2: -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn? => +Trong đoạn 1, 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của bão biển? +Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? * Đoạn 3: - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - H: Bài tập đọc nói lên điều gì? -Nhận xét, kết luận ý nghĩa -Ghi ý chính của bài lên bảng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. * Gọi 3 HS tiếp nối đọcP 3 đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 hoặc đoạn 3. -Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích. -Nhận xét, cho điểm. -Gọi HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 3– Củng cố - dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. -nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * 2 HS đọc bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. * 2 -3 HS nhắc lại * 4 HS đọc bài theo trình tự. Kết hợp sửa sai. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. *HS đọc thầm đoạn 1. -Các từ ngữ, hình ảnh: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ -Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, * HS đọc thầm đoạn 2. -...miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá hủy tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn... +So sánh; như con cá mập...; Nhân hóa: Biển cả muốn nuốt tươi con đê.. +Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. * HS đọc thầm đoạn 3. - Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nháy xuống dòng nước đang cuốn dữ - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên. * 3-4 HS đọc 3 đoạn của bài. -HS đọc diễn cảm đoạn 2 hoặc 3. -Thi đọc trước lớp. - 1, 2 HS đọc toàn bài. -1, 2 HS nêu. - Về thực hiện Chính tả (nghe viết ) THẮNG BIỂN. I- MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Thắng biển. -Viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ sai chính tả l/n; in/inh. -Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài viết khoa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 5’ 2’ 20-22’ 6-8’ 3’ 1-Kiểm tra bài cũ * Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước. -Nhận xét chữ viết của học sinh. 2-Bài mới. a. Giới thiệu bài: * Nêu mục đích yêu cầu tiết học . Ghi bảng . b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. * Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển. H: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? * Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. * GV đọc cho HS viết chính tả vào vở. - Đọc lại bài viết. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra HĐ 2: Hướng dẫn làm BT chính tả. Bài 2a/: * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Dán phiếu bài tập lên bảng. -Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - Giúp HS nắm vững yêu cầu - Theo dõi HS thi làm bài. -Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3– Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. * 3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ. * 2 HS đọc. - Cơn bão biển rất hung dữ, nó tấn công dữ dội * HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn., - HS đọc các từ tìm được. - Nghe và viết vào vở. - HS soát lại bài viết, sửa lỗi. - Đổi chéo vở để kiểm tra. * 1 HS đọc. -Nghe hướng dẫn và thảo luận nhóm. -Các tổ thi làm bài nhanh. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp theo dõi , nhận xét. - 2em nêu lại kết quả. TUẦN 26 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 126: PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). - HS thực hiện được các phép chia phân số. - HS biết áp dụng để giải toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hình minh hoạ như SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 5’ 2’ 12 – 13’ 6 -7’ 5 -6’ 7 -8’ 6 -7’ 3 -5’ 1Kiểm tra bài cũ. * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2–Bài mới. *Giới thiệu bài: * Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia phân số. * Nêu bài toán VD. -Gọi HS đọc lại bài toán (sgk) –Hỏi HS: Muốn tính chiều dài của hình CN ta làm tn? -Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật? -GV nêu cách chia. => KL: Ta có Chiều dài của hình CN là: (m) *Y/c HS thử lại bằng phép nhân. *Gọ ... ền các thông tin vào bảng sau: GV tham khảo bảng ở sách thiết kế. -Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin như trên. -GV nhẫn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng bằng, song các điều kiện tự nhiêu ở hai đồng bằng vẫn có những điểm HĐ3: con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. * GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB. -Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên lược đồ. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con sông chảy qua các TP đó. -GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa đội để trình bày kết quả trả lời bài tập. GV chuẩn bị bảng phụ rộng, to và trình bày bài tập vào đó, treo lên bảng để HS chơi. -Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của vùng ĐBBB và ĐBNB -Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB. 3.Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét kết thúc bài học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -1 HS chỉ bản đồ và nêu. 1 HS trả lời câu hỏi. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. *HS quan sát, dựa vào dữ liệu tìm các con chữ và giải ô chữ. Mỗi HS chỉ được kể tên 1 chữ cái, nếu đúng được lên bảng viết vào ô. Kết quả giải ô chữ là: Đồng bằng. -HS trả lời: ĐB bắc bộ và ĐB Nam Bộ * Quan sát -HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, S.Thái bình, S.Đồng Nai, S.Tiền, S. Hậu -2 HS: 1 chỉ ĐBBB và các dòng sông Đồng Nai, S.Tiền, S.Hậu. * Chỉ trên bản đồ: Cửa Tranh Đề, Bát xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm luông, Ba lai, Cửa Đại, Cửa Tiểu -Các học sinh làm việc theo nhóm: nhận giấy, bút, thảo luận điền các thông tin cần thiết như bảng -Các nhóm treo kết quả thảo luận lên trước lớp, sau đó đại điện mỗi nhóm lên trình bày. * HS quan sát bản đồ và trả lời. -2 HS lên bảng thực hiện: Chỉ các thành phố ở ĐBNB -2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố lớn ở ĐBNB. +Sông bạch Đằng chạy qua TP Hải Phòng +Sông sài gòn, sông đồng nai chạy qua TP HCM.. -10 HS lên bảng chia làm 2 đội cùng nhau chơi theo sự chỉ dẫn của GV. -2 HS dựa vào kết quả bài tập vừa rồi nêu những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB -2 HS trả lời. - Về thực hiện. Hướng dẫn học I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. - Củng cố kĩ năng đọc-hiểu; kĩ năng làm BT chính tả thông qua một số bài tập cụ thể. - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực, chủ động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC. - Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 10’ 13-15’ 8-10’ 3’ 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: HĐ1: Hoàn thành các BT trong ngày. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc-hiểu. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS khá đọc bài: Quả cầu tuyết. - Y/c HS tự làm bài tập. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Điền l, n? -Gọi HS đọc y/c BT. -Cho HS tự làm BT vào vở. -2 HS làm vào phiếu khổ to. -HD cả lớp nhận xét. -Gọi đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. *1 HS đọc bài. Lớp đọc thầm. -HS tự làm bài trong vở BT.(khoanh vào câu trả lời đúng). - HS nối tiếp nhau lên khoanh vào đáp án trên bảng phụ. - Nhận xét, sửa chữa. Đáp án: Câu 1: ý c. Câu 2: ý b. Câu 3: ý a. Câu 4: ý b. Câu 5: ý b. *1 HS đọc y/c BT. -Làm bài vào vở. -2 HS làm vào phiếu. -Nhận xét, chữa bài. -1 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Hướng dẫn học I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. - Củng cố về tác dụng của câu kể Ai là gì?; củng cố về các từ ngữ thuộc chủ để Dũng cảm. - HS viết được một đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC. - Bảng phụ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 10’ 4-6’ 3-4’ 4-5’ 8-10’ 3’ 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: HĐ1: Hoàn thành các BT trong ngày. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Cho HS tự làm bài vào vở. -GV treo bảng phụ có các câu văn. - Gọi HS nêu ý kiến. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - Gọi HS nêu y/c BT. -Cho HS làm bài trong vở. -Gọi HS nêu ý kiến. -HD cả lớp nhận xét, đánh giá. -GV chốt KQ đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c BT. - GV hướng dẫn. - Cho HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS chữa bài. -Nhận xét, đánh giá. Bài 5 : -Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. -Gọi HS nhắc lại thế nào là kết bài mở rộng ? -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Phát phiếu cho 3 HS làm. -Cho HS có phiếu lên dán. -HD cả lớp nhận xét, đánh giá. -Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ, làm bài. - Nêu miệng KQ. - Lớp nhận xét, sửa chữa. Đáp án : Câu a : giới thiệu nhân vật. Câu b : nhận định tài năng của nhân vật. Câu c : nhận định... - 1 HS đọc đề bài. -HS làm bài vào vở. -Trả lời miệng KQ. -Nhận xét, bổ sung. +Từ trái nghĩa với Dũng cảm là : a/ hèn nhát, c/ yếu đuối. g/ run sợ, i/ trốn tránh. - 2 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở rồi chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. -1, 2 HS đọc. -1 HS nêu. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm phiếu khổ to. -Nhận xét bài trên phiếu. -2, 3 HS đọc bài làm của mình. Hướng dẫn học I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ngày. - Củng cố về các phép tính với phân số; củng cố các t/c của phép nhân phân số. - HS biết áp dụng để giải toán. II. CHUẨN BỊ: -Phiếu khổ to cho BT 2. III. LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 2’ 10’ 6-8’ 6-8’ 6-8’ 3-4’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - KT sách, vở HS. 3. Các hoạt động: HĐ1: Hoàn thành các BT trong ngày. - Yêu cầu HS tự hoàn thành các BT ở buổi học sáng. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: HD làm bài tập toán. Bài 1: Tính rồi rút gọn. - Gọi HS nêu y/c BT. - Cho HS tự làm bài a, b. - Gọi 2 HS lên chữa bài, y/c HS nêu cách làm. - HD nhận xét, chốt KQ đúng. -> Gọi HS nhắc lại cách chia p/s? Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu y/c BT. -Cho HS tự làm bài a, b vào vở. -Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm. -Nhận xét, chốt KQ. Bài 4: -Gọi HS đọc bài toán. 1 HS nêu tóm tắt. -Y/c HS tự giải BT vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. -GV chấm một số vở HS. -HD chữa bài trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - HS chuẩn bị sách, vở. - HS tự hoàn thành các BT ở buổi sáng. - 1 HS nêu y/c BT. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm. - HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 HS nhắc lại quy tắc nhân 2 p/s. * 1 HS đọc. - HS làm bài cá nhân. -2 HS chữa bài, nêu cách làm. -2 HS đọc BT. -Giải bài vào vở, 1 HS làm trên bảng. -Nhận xét, sửa chữa. Bài giải. Số đường còn lại sau khi đã bán ở buổi sáng là : 150 – 100 = 50 (kg) Buổi chiều bán được là : Cả 2 buổi cửa hàng bán được là : 100 + 30 = 130 (kg) Đáp số: 130 kg Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. - Tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. - Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật II. CHUẨN BỊ: 3 Phiếu khổ to. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 10’ 6-8’ 6-8’ 7-8’ 3’ 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: HĐ1: Hoàn thành các BT trong ngày. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu y/c BT. -Gọi HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia p/s. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm. - GV nhận xét. Chốt KQ đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c BT. -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -Nhận xét, sửa chữa. ->Chốt KQ đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc BT. 1 HS nêu tóm tắt. -Cho HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp. -HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - 1HS đọc y/c, - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -1, 2 HS nêu y/c BT. - HS tự làm bài vào vở. -4 HS chữa bài. -Cả lớp nhận xét, chữa bài. -2 HS đọc BT. -Tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng lớp. - Chữa bài. Bài giải Số TN của trường ĐH Bách Khoa và ĐH Y là: 72-30 =42 (Thanh niên) Số thanh niên của trường ĐH Bách Khoa là: 42 x = 35 (thanh niên) Số thanh niên trường đại học Y là: 42 – 35 = 7 (thanh niên) Đáp số: 7 thanh niên HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Phát động thi đua học tốtù, tập văn nghệ mừng ngày 26 / 3. I. Mục tiêu. - Nắm được một số hoạt động ngày 26/3 ; Nội dung, kế hoạch tuần 27 -Thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày , 26 / 3. II- Các hoạt động dạy - học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Ổn định tổ chức. 3 -4’ 2.Nhận xét chung tuần qua. 8- 10’ 3 - Kế hoạch tuần 27 8- 10’ 4.Văn nghệ. 8’ – 10’. C- Củng cố - dặn dò: 3 -5’ * Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích . * Đánh giá công tác tuần 26 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . - Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 26. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm ( không làm bài , quên đồ dùng học tập ) -Nhận xét chung. * Thi đua học tốt hơn chào mừng ø ngày thành lập ĐTNCSHCM. - Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định . - Tích cực phòng cháy , chữa cháy. * Tập văn nghệ - Yêu cầu các tổ nhóm thực hiện - Tổ chức thi đua trước lớp . * Nhận xét, đánh giá. -Tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. * Hát đồng thanh. -Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu. - Lớp trưởng báo cáo . - Nghe , rút kinh nghiệm cho tuần sau . * Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 27 * Các tổ họp - nêu nhiệm vụ – cử người tham gia. +Hát cá nhân. +Song ca. +Đồng ca. +Múa phụ hoạ. -Thi đua trước lớp, các tổ khác theo dõi. -Nhận xét, bình chọn. * Nghe , rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: