Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

I. Mục đích – yêu cầu:

- Nhớ- viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học

A.KT Bài cũ:

- HS viết bảng con, bảng lớp: lẫn lộn, nòng súng, quả na.

- HS nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung:

 

doc 17 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 05 tháng 3 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tiết 53: 	Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm : Cô-péc -ních, Ga li -lê
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học(TL được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài Tập đọc. 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
- HS đọc bài: Ga- vrốt ngoài chiến lũy.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
* ghi bảng: Cô-péc-ních, Ga-li-lê
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp chục tuổi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
+ ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác 
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
ý kiến chung lúc bấy giờ? 
+Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
* Thời của Cô-péc -ních khi KHKT chưa phát triển,thì người ta luôn cho rằng tấy cả đều do Chúa trời tạo ra trái đất là trung tâm của vũ trụ.Còn Cô-péc -ních đẵ chứng minh ngược lại,điều đó làm cho mọi người sửng sốt vì sai lời chúa
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
* Đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? 
+ Vì sao tòa án lúc ấy lại sử phạt ông?
* Gần một thế kỉ sau Ga-li-lê lại ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc -ních bằng cách cho ra đời một cuốn sách mới lập tức ông bị tòa án sử vẫn với lí do ông đã nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. Khi đó ông đã gần 70 tuổi.
+ Đoạn 2 kể lại chuyện gì?
* Đoạn còn lại :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
* Cô-péc -ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạng.
+ ý chính của đoạn 3 là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ còn mặt trời mặt trăng và ác vì sao quay xung quanh trái đất Cô-péc -ních lại chứng minh rằng trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời. 
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
* Cô-péc -ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm công bố phát hiện mới. 
- HS đọc đoạn 2.
- Nhằm ủng hộ cổ vũ ý kiến của Cô-péc -ních.
- Cho rằng cũng như Cô-péc -ních nói ngược những lời phán bảo của Chúa trời.
* Ga-li-lê bị xét xử
- HS đọc thầm bài
- Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga-li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
* Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của Ga-li-lê .
- HS đọc toàn bài
* Ca ngợi những nhà khoa học chân 
chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
-Tổ chức HS luyện đọc đoạn: Chưa đầy một thế kỉvẫn quay.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Qua bài tập đọc em cảm nhận được điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 131: 	Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. BT1 ; BT2 ; BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi bài 1
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: = 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 ( 139 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* GV: Rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp án: 
a. ; b. 
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 139 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở
- Gọi trình bày miệng
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
- 3 tổ chiếm số phần HS cả nước là
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( 139) 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ bài toán cho biết gì?
+ bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- 3 tổ chiếm số HS cả nước
- 3 tổ có số HS là
32 x = 24 ( HS )
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
* Quãng đường dài 15 km; đã đi quãng đường.
* Phải đi : ? km.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải.
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là.
 15 x = 10 ( km)
Quãng đường anh hải còn phải đi là
 15 - 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 15 km
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu cách rút gọn phân số? 
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 05 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Tiết 132:	 toán	
Kiểm tra định kỳ (giữa HK II)
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học môn Toán của HS trong chương phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
- Phát giấy kiểm tra
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
- GV chép đề lên bảng
* Bài 1: Trong các phân số:
a. Phân số nào bé hơn 1?
b. phân số nào bằng 1?
c. phân số nào lớn hơn 1?
*Bài 2: So sánh 2 phân số:
a. và ; b. và c. và 
* Bài 3: Rút gọn các phân số sau.
* Bài 4: Tính.
a. b. c. d. 
* Bài 5: Một mảnh vườn HCN có chiều dài là 45 m, chiều rộng bằng chiều dài. 
Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó?
Đáp án và biểu điểm:
- HS làm bài
* Bài 1: 1,5 điểm.
a. ;
b. 
c. 
* Bài 2: 1,5 điểm.
 a. > b. < c. =
*Bài 3: 2 điểm
* Bài 4: 2 điểm.(a+b =2đ; c+d =1đ)
a. b. c. d. 
* Bài 4: 3 điểm
 144m; 1 215 m2
C. Củng cố:
+ Thu bài
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. 
Tiết 27: 	 Chính tả (nhớ- viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhớ- viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. 
- làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
A.KT Bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: lẫn lộn, nòng súng, quả na.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Hướng dẫn viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn thơ
+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên lòng dũng cảm hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo.
- GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài lần 2
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 86)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 3 ( 86)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- 2 HS đọc đoạn viết
- Không có kính, ừ thì ướt áosố nữa.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
Viết với s
Viết với x
sai, sau, siêng
xác, xẵng, xem
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
* Đáp án: đáy biển; thung lũng.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài.
C. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng l/n?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
Tiết 53: 	Luyện từ và câu
Câu khiến
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến(ND ghi nhớ).
- Nhận diện được câu khiến trong đoạn trích(BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn với anh chị hoặc thầy cô.(BT3). 
- HS khá- giỏi: Tìm được các câu khiến trong SGK(BT2, mục III), đặt được hai câu khiến với hai đối tượng khác nhau(BT3).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết từng đoạn văn bài 1 
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Nêu một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
I. Nhận xét:
* Bài 1,2 ( 87)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT
+ Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
+ Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
* Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than.
* Bài 3 ( 87)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo cặp 
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con.
+ Lời nói của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
- Dấu chấm than.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- Nam ơi cho mình mượn quyển vở của bạn!
- Nga ơi cho tớ mượn quyển sách của bạn đi!
- HS nhận xét, bổ sung
II. Ghi nhớ:
+ Câu khiến dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đặt câu khiến.
III. Luyện tập.
* Bài 1 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT
- Gọi trình bày miệng
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
* Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
* Đoạn b: Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
* Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
* Đoạn d: Con đi nhặt cho đủ 100 đốt tre, 
- Goị HS nhận xét, bổ sung
mang về đây cho ta!
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Goị HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Goị HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
+ Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết ( Tiếng Việt 4 tập 2 trang 53 )
+ Bài Ga - v rốt ngoài chiến lũy.
- vào ngay!
- Tí ti thôi! Ga - v rốt nói.
+ bài vương quốc vắng nụ cười:
- Dẫn nó vào! Đức vua ph ... ọi HS đọc đoạn 1.
+ Trên đường đi con chó thấy gì?
+ Hình dáng bên ngoài của chú sẻ non được tác giả miêu tả ntn?
* Câu chuyện sẽ tiếp diễn ra ssao đọc tiếp đoạn 3, 4 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 2 SGK 
+ Việc gì đột ngột xẩy ra khiến con chó dừng lại?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả ntn?
+ Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
* Đoạn 4,5:
- Gọi HS đọc đoạn 4,5
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 SGK.
* Lòng thương con khiến cho sẻ mẹ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó hung dữ. Cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến con gnười phải cảm phục. Tác giả phải kính cẩn nghiêng mình trước tình yêu con của sẻ mẹ.
+ Đoạn 4, 5 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
+ Ta phải đọc bài với giọng ntn?
- HS đọc đoạn 1
- Đánh hơi thấy một con sẻ non rơi trên tổ xuống.
- Mép vàng óng trên đầu có một nhúm lông tơ.
- Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất để cứu con nó lấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ.
- Lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết lao đến cứu con. Nó rít lên bằng giọng hung dữ và khản đặc.
* Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ và con chó khổng lồ.
- HS đọc bài.
- Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
* Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng.
- HS đọc toàn bài
* Ca ngợi hành động dũng cảm sả thân cứu sẻ non của sẻ mẹ
- HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Giọng kể chuyện nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm Bỗng từ trên câycuốn nó xuống đất.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ bài văn ca ngợi điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 53: 	Tập làm văn
Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên rõ ý.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả cây cối.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
+ Kiểm tra giấy bút của HS
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
Đề bài:
1. Tả một cây có bóng mát ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. Tả một cây ăn quả. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng
3. Hãy tả một cây hoa mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
* HS làm bài: Chọn một trong ba đề.
C. Củng cố:
+ Thu bài.
D. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Tiết 134: 	Toán 
Diện tích hình thoi.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.BT1; BT2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT bài cũ:
+ GV vẽ hình thoi lên bảng: 1 HS chỉ nêu đặc điểm hình thoi.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
 * Nội dung:
1. Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV gắn hình thoi lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau sau đó 
ghép lại để được hình chữ nhật
- Thống nhất: Cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.
+ Diện tích hình thoi ABCD và diện tích HCN AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi ntn với nhau?
* GV: Ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua cách tính diện tích HCN.
- Cho HS đoc các cạnh của HCN và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu.
+ Diện tích HCN AMNC bằng gì?
* GV: Ta thấy m x = 
+ m và n là gì của hình thoi ABCD?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách nào
* Quy tắc: SGK-TR.142.
* Công thức S = 
2. Luyện tập:
Bài 1 ( 142 )
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 2 ( 143 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Diện tích của 2 hình bằng nhau
- AC = M; Am = 
- S = m x 
- Là độ dài của 2 đường chéo
- 1 số HS nêu qui tắc.
- 2 HS lên bảng viết lại công thức.
- HS đọc yêu cầu
* Đáp án: a. 6 cm 2; b. 14 cm 2
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
* Đáp án: a. 50 dm 2; b. 300 dm 2
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 54: 	Luyện từ và câu 
Cách đặt câu khiến
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cách đặt câu khiến(ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước(hãy, đi, xin) theo cách đã học(BT3).
- HS khá- giỏi: Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến(BT4). 
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS đặt một câu khiến.
+ Câu khiến dùng để làm gì? Cuối câu khiến có dấu gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
I. Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Động từ trong câu: nhà vua..Long Vương là từ nào?
+ GV tổ chức cho HS làm mẫu.
- Thêm từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải cho HS chọn một từ thích hợp vào trước ĐT để câu kể trên thành câu khiến.
- HS nêu yêu cầu 2
* Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu kể trên thành câu khiến.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3.
- Yêu cầu HS thêm từ thích hợp vào đầu câu để câu kể trên thành câu khiến.
- 2 HS đọc lại 3 câu trên bảng.
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- Động từ: hoàn
- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi.
- Xin nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- HS đọc lại các câu trên bảng
* Đưa bảng phụ chỉ và kết luận: Với những yêu cầu đề nghị mạnh dùng: hãy, đừng, chớ, nên , phải ở đầu câu. Cuối câu nên dùng dấu chấm than.
- Với những yêu cầu đề nghị nhẹ nhàng cuối câu nên đặt dấu chấm.
- Cho HS quan sát bảng phụ
+ Có những cách nào để đặt câu khiến
II. Ghi nhớ: SGK/93
- HS nêu ghi nhớ
- Đặt câu khiến
III. Luyện tập
* Bài 1 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Cho HS làm VBT
- Gọi HS nối tiếp đặt câu của mình.
- Có 3 cách để đặt câu khiến.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu
* Thanh đi lao động.
- Thanh phải đi lao động!
- Thanh nên đi lao động!
- Thanh đi lao động thôi.
- Xin thanh hãy đi lao động.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận cặp. 
- Hết thời gian trình bày
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
a. Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
- Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- làm ơn cho mình mượn cái bút đi!
b. Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Bài 4( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Quan sát bài 3 để nêu tình huống
- Gọi 3 HS nêu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
bạn Hương ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Hương ạ!
c. Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Toàn ạ!
- Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Toàn ở đâu ạ!
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu 
- Cậu hãy giúp mình giải bài toán này nhé!
- Chúng mình cùng làm bài tập đó đi.
- Chúng mình cùng chơi nhẩy dây nào!
- Xin mẹ hãy tha lỗi cho con!
- Mong bạn bỏ qua cho mình.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm
- 3 HS nêu
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Có những cách nào để đặt câu khiến?
+ Khi nói câu khiến giọng điệu phải thế nào?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Tiết 135: 	 Toán 
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 
-Tính được diện tích hình thoi.BT1 ; BT2 ; BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	4 miếng bìa hình tam giác vuông có kích thước như bài tập 4.
- 1 tờ giấy hình thoi. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS công thức tính diện tích hình thoi. Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung: Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1 ( 143) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng nhóm. 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 ( 143) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a: 144 cm 2 b. 1 050 cm 2
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích miếng bìa là
14 x 10 : 2 = 70 ( cm 2 )
 Đáp số: 70 cm2
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: ( 144)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS thực hành gấp hình thoi theo yêu cầu.
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự thực hành
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 54: 	Tập làm văn 
Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả trong bài văn miêu tả của mình.
- HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- Hiểu được cái hay của những bài văn được điểm cao, có ý thức học hỏi.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn một số lỗi điển hình.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
- không kiểm tra.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
1. Trả bài.
- GV nhận xét, kết quả bài làm của HS.
* Ưu điểm:
- HS nghe GV nhận xét.
- Viết đúng dạng bài văn miêu tả cây cối có bố cục rõ ràng, diễn đạt sáng sủa, trình bày đẹp.
* Hạn chế: 
- Một số bài viết còn sơ dài, chưa lồng cảm xúc khi tả, còn sai lỗi chính tả.
- GV trả bài cho HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV đến từng bàn hướng dẫn cách chữa lỗi.
- Gọi HS đọc lời nhận xét, chữa lỗi sai đổi vở để kiểm tra.
- Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý.
- HS chữa bài.
- HS đọc lời nhận xét.
3. Đọc những đoạn văn hay.
- Gọi HS có những đoạn văn hay đọc 
- HS đọc bài trước lớp.
trước lớp
- Gọi HS có bài viết tốt đọc trước lớp.
C. Củng cố:
+ Nêu những đặc điểm cơ bản của bài văn miêu tả cây cối?
D. Dặn dò:
 Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang_ban_2.doc