Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột)

A. Mục tiêu:

 - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .

 - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
Toán
 Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
 - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
- GV treo bảng phụ ghi bài 1:
- Đúng ghi Đ sai ghi S ?
- GV gọi HS đọc kết quả trong phiếu bài tập 1.
- GV treo bảng tiếp bài 2
- Đúng ghi Đ sai ghi S?
- Khoanh vào chữ trớc câu trả lời đúng?
Bài1 : Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập 1 -1em lên bảng chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra và nhận xét:
- AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau ( Đ).
- AB vuông góc với AD (Đ).
- Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ)
- Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau (S)
Bài 2: Cả lớp làm phiếu 1 em chữa bài.
- Trong hình thoi PQRS có:
- PQ và RS không bằng nhau (S)
- PQ không song song với PS (Đ).
- Các cặp cạnh đối diện song song (Đ).
- Bốn cạnh đều bằng nhau (Đ)
Bài 3: Cả lớp làm vào phiếu số 3 - 1 em nêu kết quả:
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông (25 cm2).
D.Các hoạt động nối tiếp:
Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình thoi? Hình chữ nhật hình vuông?
Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
 - Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả .
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu . 
 - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Tranh minh họa cho đoạn văn.
	Giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết 
HĐ2.Nghe- viết chính tả 
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh nêu lại tựa bài .
- Học sinh cả lớp lắng nghe 
- GV đọc đoạn văn chợ Tết
- HS theo dõi SGK.
- HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 85 chữ / 15phút ) ; hiểu ND bài 
- Đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày.
- Đoạn văn tả gì ?
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của chợ Tết
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở.
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
HĐ3.Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- BT 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?
- Ai làm gì ?
- BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?
- Ai thế nào ?
- BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?
- Ai là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT – phát phiếu cho vài em.
- Làm bài.
- Đọc kết quả làm bài.
- Nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học .
- Về nhà xem lại bài đã học . 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của GV
Thứ 3 ngày 16/03/2010
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
A. Mục tiêu: 
 - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại 
B. Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
a Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là
b.Hoạt động 2:Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ:
- Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b 
( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 7 
 b = 3 b = 4. 
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số:
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
Tỉ số của a và b là ; ; còn lại tương tự
Bài 3: Cả lớp làm vở
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em
Đạo đức : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) 
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học 
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo 
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ 
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi 
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ 
- Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời 
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của...
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... )
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
D. Hoạt động nối tiếp :
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét đánh giá giờ học
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 3 )
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL 
 Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
- GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HĐ3.Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính
- Đọc yêu cầu BT 2.
- Tìm 6 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu nội dung chính từng bài.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Dán phiếu ghi sẵn nội dung chính các bài TĐ.
- 1 HS đọc lại .
HĐ4.Nghe- viết ( Cô Tấm của mẹ )
- GV đọc bài thơ.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài thơ , chú ý từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp, tên riêng.
- Bài thơ nói điều gì ?
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như Cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở.
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 4 ngày 17/03/2010
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
	Phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL 
 Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
- GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HĐ3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những nngười quả cảm.
- Đọc yêu cầu BT.
- Nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành tóm tắt bảng như SGK vào phiếu.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết kuận.
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu: 
 - Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó .
B. Đồ dùng dạy học:
 - bảng phụ chép sẵn ví dụ 2, phiếu bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: a = 4 , b = 5 viết tỉ sốcủa b và a
3.Bài mới: 
a Hoạt động 1: bài toán 1.
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn đợc biểu thị 5 phần nh thế.
- HD cách giải: 
 B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
 B2:Tìm giá trị 1 phần. 
 B3:Tìm số bé.
 B4:Tìm số lớn.
- Có thể gộp bớc 2 và bớc 3.
b.Hoạt động 2: Bài toán 2
(Hớng dẫn tơng tự bài toán 1)
- Lu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời)
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bớt giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- 2, 3 em nêu:
- Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hớng dẫn của cô giáo
- Tổng số phần bằng nhau: 3 +5 = 8(phần)
 Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12 
 Số bé: 12 x 3 = 36
 Số lớn: 96 - 36 = 60
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 7 phần như thế:
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 +7=9(phần)
 Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là 333 - 74 = 259.
 Đáp số: số ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Giấy viết sẵn lời giải BT 1 ; Phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Chia nhóm , phát phiếu cho các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV treo bảng phụ đã ghi lời giải.
- 1 HS đọc lại.
Bài 2
- Đọc yêu cầu BT.
- GV: Các em lần lượt đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu.
- Trao đổi cùng bạn kế bên làm bài.
- HS phát biểu
- Nhận xét
- Dán kết quả đúng.
- 1 HS đọc lại.
Bài 3
- Đọc yêu cầu bài.
- Lưu ý HS : cần sử dụng kiểu câu Ai là gì để giới thiệu và nhận định về bác siõ Ly. Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động bác sĩ Ly. Câu Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách bác sĩ Ly.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
C.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi các bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho.
 b). Đọc thầm:
 -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu.
 -Cho HS đọc.
 c). Chọn ý đúng:
 ¶ Câu 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho.
 -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên.
 -GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
 Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
 ¶ Câu 2:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
 ¶ Câu 3:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.
 ¶ Câu 4:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.
 ¶ Câu 5:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: nhỏ bé
 ¶ Câu 6:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
 ¶ Câu 7:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
 ¶ Câu 8:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Cuộc đời tôi.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên làm trên bảng.
-HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Thứ 5 ngày 18/03/2010
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Bài tập 1 , 2 
- Đọc yêu cầu BT 1, 2
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1 chủ điểm.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ3.Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 139: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
B. Đồ dùng dạy học:
 - SGK
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- GV chấm bài nhận xét:
 - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
GV chấm bài nhận xét
4. củng cố- dặn dò
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 8= 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là 198- 54 = 144
 Đáp số: số bé 54; số lớn 144
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra
- Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần)
Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả
Địa lý
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu :
	- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, 
II.Chuẩn bị :
 	Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 -Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 -Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giơi thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
 2/.Hoạt động sản xuất của người dân :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
 -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
 -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
 -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV yêu cầu HS:
 +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 -GV kết luận:
 Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS chuẩn bị.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe 
-HS quan sát và trả lời .
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
-HS lên bảng điền .
-HS thi điền .
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-HS cả lớp.
Thứ 6 ngày 19/03/2010
Tập làm văn
TIẾT 8
BÀI LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
 - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
 - Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ chép 3 khổ thơ để HS soát, chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá. Sau đó, các em chọn một trong hai đề tập làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây em tả.
 b). Nhớ viết:
 a). Hướng dẫn chính tả:
 -GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
 -Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 -GV nhắc lại về nội dung bài chính tả.
 -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: thuyền, biển, luồng sáng, dệt 
 b). HS viết chính tả:
 -Cho HS soát lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết 3 khổ thơ lên.
 c). Chấm, chữa bài:
 -Chấm bài + nhận xét chung.
 c). Làm văn:
 -Cho HS đọc yêu cầu của đề.
 -GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập làm văn. Các em chọn một trong hai đề đó và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu em chọn tả cây).
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS lưu ý những từ ngữ hay viết sai chính tả để bài sau viết chính tả cho đúng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc thầm lại bài CT.
-HS gấp SGK. Viết chính tả.
-Viết xong tự soát lỗi, nhìn vào bảng phụ trên lớp để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết mở bài + viết một đoạn miêu tả một bộ phận của đồ vật, của cây.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 140: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
B. Đồ dùng dạy học:
 - SGK
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
-
- GV chấm bài nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 Lop 4(3).doc