Giáo án Lớp 4 - Quyển 2 - Trường Tiểu học Phú Hộ

Giáo án Lớp 4 - Quyển 2 - Trường Tiểu học Phú Hộ

Toán:

LUYỆN TẬP

 I. Mục tiêu:

- HS Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

- HS làm được các bài tập 1b; 2 dòng 1,2 ; 4 a. HS khuyết tật làm được 1 biểu thức của bài 1 phần b

- HSKG làm thêm bài 1 phần a, bài 2 dòng 3, bài 4 phần b

 - Giáo dục hS tính cẩn thận khi làm bài

 II. Đồ dùng dạy- học

- Bảng nhóm, bút dạ, thước mét

 III, Các HĐ dạy - học:

 1, Ổn định

 2, KT bài cũ:

 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

 3,Bài mới

a. GT bài :

b. Dạy bài mới

Bài 1b( T46) :

 - Gọi HS nêu yêu cầu ? - HS nêu.

 - Bài tập yêu cầu làm gì?

 - Em đặt tính ntn?

 

doc 487 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Quyển 2 - Trường Tiểu học Phú Hộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
Luyện tập 
 I. Mục tiêu: 
- HS Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm được các bài tập 1b; 2 dòng 1,2 ; 4 a. HS khuyết tật làm được 1 biểu thức của bài 1 phần b
- HSKG làm thêm bài 1 phần a, bài 2 dòng 3, bài 4 phần b
 - Giáo dục hS tính cẩn thận khi làm bài
 II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng nhóm, bút dạ, thước mét
 III, Các HĐ dạy - học: 
 1, ổn định
 2, KT bài cũ:
 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
 3,Bài mới
a. GT bài :
b. Dạy bài mới
Bài 1b( T46) :
 - Gọi HS nêu yêu cầu ? - HS nêu...
 - Bài tập yêu cầu làm gì?
 - Em đặt tính ntn?
 - Yêu cầu HS làm bài. - Làm vào vở;2 HS làm bảng nhóm dán bảng
 b. 26 387 54 293 
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652 - Nhận xét bài của bạn.
 49 672 123 879
- Bài 1 củng cố kiến thức gì? - Nêu: cộng 3 số hạng...
Bài 2 (T46) :
- Gọi HS nêu y/ c ? 
- Thế nào là tính thuận tiện?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi bạn.
- Gọi các nhóm chữa bài, nhận xét.
Kết quả đúng:
a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
- Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 4 (T 46) : 
- BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài, làm bài.
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu - GV chấm 1 số bài
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
- Kết luận bài giải đúng.
III.Hoạt động nối tiếp
- Nêu kiến thức được luyện tập
- Khái quát bài, nhận xét giờ.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau 
- HS nêu...
- HS làm bài, 2 nhóm dán bảng , trình bày bài.
- T/ c kết hợp của phép cộng
- 1 HS đọc bài tập.
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người. 
 Bài giải.
a , Sau 2 năm số dân của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 ĐS: a, 150 người
 b, 5 406 người
_____________________________________________
Tập đọc:
Nếu chúng mình có phép lạ 
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. HS khuyết tật đọc được 1 khổ thơ
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu, của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- HS khá, giỏi học thuộc lòng, đọc diễn cảm , trả lời câu hỏi 3, HS khuyết tật đọc thuộc lòng 2 – 3 câu thơ 
- GDHS biết ước mơ, có những ước mơ đẹp. 
B Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép khổ thơ hướng dẫn hS đọc diễn cảm
C. Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở Vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
 - Nêu ý nghĩa của vở kịch?
 2, Bài mới :
A, Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ SGK
B.Dạy bài mới
 a Luyện đọc : 
 - Gọi HS đọc nối tiếp
 - GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu
b Tìm hiểu bài :
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung. 
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
c. Đọc diễn cảm và HTL 
- Gọi HS đọc bài thơ.
- GV treo bảng phụ HDHS tìm đúng giọng đọc khổ thơ 1 và 4
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
III. Củng cố- dặn dò :
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Nghe, quan sát tranh SGK
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Nghe
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành 
người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- HS nối tiếp nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới
 tốt đẹp hơn .
- Dặn HS:HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Khoa học:
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
A. Mục tiêu: 
- HS Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.
 - HS biết phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh
- GDKNS: Có ýthức theo dõi sức khoẻ của bản thân và biết nói ngay với cha mẹ hoặc 
 người lớn khi trong người khó chịu, không bình
 - Có thái độ bình tĩnh khi bị bệnh.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 32, 33-SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài + Ghi tên bài:
2. Dạy bài mới:
a) HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
 *Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
 - Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32-SGK.
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
 - HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu 
 - Luyện kể trong nhóm.
B3: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm lên kể.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ:
 + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
 + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
 - GV kết luận: như 3 dòng đầu  mục bạn cần biết - SGK.( Tr33)
b) HĐ2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi con...sốt
 *Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
 *Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- GV nêu VD gợi ý:
 +Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
 + Đi học về, Hùng thấy người mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ 
nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống
Phân vai và hội ý lời thoại .
B3: Trình diễn
 - Gọi HS lên đóng vai 
- GV nhận xét và kết luận như SGK-33
- HS quan sát SGK và thực hành.
 - HS chia nhóm đôi.
- HS luyện kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
 - Nhận xét và bổ sung.
- Nối tiếp HS trả lời.
- HS nhắc lại
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh tự chọn các tình huống.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống đưa ra lời thoại cho các vai.
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xét và bổ sung, chọn cách ứng xử đúng.
- HS nhắc lại
III. Hoạt động kết thúc 
- Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh, khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì?
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS: Về nhà học bài, vận dụng bài học và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toán:
Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. hS khuyết tật làm được 1 phép tính của bài tập 1, HS khá, giỏi làm thêm bài 3 và 4
- Phát triển tư duy cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: Nháp, thước mét
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- GV nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán lên bảng (như SGK).
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
 Tổng của hai số là 70 nghĩa là như thế nào? Hiệu của hai số là 10 nghĩa là như thế nào ?
- Hdẫn HS giải theo cách 1và rút ra công thức tính số bé(Tổng – hiệu ) : 2.
- Tương tự cho HS giải bài theo cách 2:
- Nêu cách tìm số lớn?
ọLưu ý HS: Khi giải toán ta có thể giải bằng một trong hai cách.
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc đề
Tổng là bao nhiêu?Số lớn là số nào? số bé là số nào? Hiệu hai số là bao nhiêu?
Nhận xét, chữa bài
Bài 2 .
- Nhắc nhở hs có thể tính một trong hai cách.
GV chấm bài nhận xét
Chấm, chữa bài
Bài 3: ( Hs khá, giỏi nêu nháp)
- GV chữa bài
Bài 4: HS khá, giỏi làm miệng
-Hát 
- HS nêu
- HS nêu lại bài toán dựa vào tóm tắt:
- Hai số cộng với nhau thì được 70; số lớn trừ đi số bé thì được 10.
- HS làm vào vở nháp
- HS tính vào vở nháp.
- 3 HS nêu:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.
Số bé = ( tổng – hỉệu ) : 2 hoặc tổng – số lớn
- Vài em đọc lại 
Tổng là 58, số lớn là tuổi bố, số bé là tuổi con, hiệu hai số là 38
HS làm nháp: Tóm tắt
Tuổi bố 	 58
Tuổi con	38	 tuổi
 Bài giải
 Hai lần tuổi con là: 
 58-38 = 20 ( tuổi)
 Tuổi con là: 
 20 : 2 = 10 ( tuổi)
 Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Con 10 tuổi
 Bố 48 tuổi
( Hoặc hs có thể tính tuổi bố sau đó tính tuổi con ) 
Đọc đề, xác định tổng, hiệu, số lớn, số bé trong đề bài
Tóm tắt và làm bài vào vở
HS trai	 28
Hs gái	4	 hs
Bài giải:
 Hai lần số hs trai là: 
 28 + 4 = 32 ( hs)
 Số hs trai là:
 32 : 2 = 16 ( Học sinh)
 Số hs gái là:
 28 – 16 = 12 ( Học sinh)
 Đáp số: 12 hs gái và 
 	16 hs trai
- HS làm bài, đọc bài giải - Vài HS nêu Tổng cảu 2 số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8 vậy suy ra hai số đó là 8 và 0
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nêu cách tìm số lớn ? Số bé ?
 Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

	Chính tả (Nghe viết)
Trung thu độc lập
 I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài Trung thu độc lập.HS khuyết tật viết được 3 – 4 câu
 - Vận dụng làm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống thích hợp; hợp với nghĩa đã cho
-Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu quývề vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
 - Giáo dục HS luôn có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy –học:
 - Phiếu viết sẵn nội dung BT2a.
III- Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
ớGiới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học
ớHướng dẫn học sinh viết chính tả.
 - GV gọi một em đọc đoạn văn cần viết.
 + H ...  bài học vào c/s 
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết dùng ê-ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.
- H/s thích học toán về hình học
II. Đồ dùng dạy học:
- Ê ke.
- Bảng vẽ sẵn các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt( như SGK)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định:Sĩ số
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giới thiệu góc nhọn.
+ GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn ở bảng và nói: “Đây là góc nhọn”.
Đọc là: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB
- GV vẽ tiếp một vài góc nhọn và cho HS đọc.
- Kể tên những góc nhọn mà các em gặp trong cuộc sống ?
- GV áp ê ke vào góc nhọn để HS quan sát và phát hiện góc nhọn so với góc vuông thì lớn hơn hay bé hơn ?
+Giới thiệu góc tù, góc bẹt ( tương tự như góc nhọn )
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
GV hướng dẫn HS có thể quan sát tổng thể hoặc dùng ê ke để kiểm tra các góc.
Nhận xét, đánh giá
Bài 2:( Hs khá, giỏi làm thêm phần 2 và 3)
Nhận xét, đánh giá
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo và báo cáo
- Học sinh quan sát và lắng nghe
- HS đọc lại:
- HS nêu tên góc, đỉnh, các cạnh:
- HS nêu.
HS nêu.
 - HS nêu miệng:
+ Góc vuông đỉnh C cạnh IC, CK
+ Góc nhọn: đỉnhA, cạnh AM, AN; đỉnh D, cạnh DV, DU
+ Góc tù đỉnh B, đỉnh BQ, BP; đỉnh O, cạnh OG, OH
+ Góc bẹt đỉnh E, cạnh E X, EY
- Đọc đề, 
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và nêu tên tam giác có ba góc nhọn: ABC.
....
IV. Các hoạt động nối tiếp:
 - So sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt thì góc nào lớn nhất? Góc nào bé nhất?
 - Về nhà ôn lại bài.
______________________________
Luyện từ và câu:
Dấu ngoặc kép
I- Mục đích, yêu cầu
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng đúng dấu ngoặc kép khi viết.
- Giáo dục h/s có ý thức viết văn biết sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp
II- Đồ dùng dạy- học
-Bảng phụ chép bài tập 1 phần nhận xét.
- Vở bài tập Tiếng Việt 
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
b) Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV mở bảng phụ 
 - Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ?
 - Đó là lời của ai ?
 - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
Bài tập 2
 - GV nêu câu hỏi
Bài tập 3
 - Từ “lầu” chỉ cái gì ?
 - Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không ?
 - Nêu ý nghĩa từ “lầu”, tác dụng của dấu ngoặc kép ?
c) Phần ghi nhớ
 - GV nhắc học sinh học thuộc 
d) Phần luyện tập
Bài tập 1
 - GV ghi nội dung bài lên bảng lớp
 - GV nhận xét,chốt lời giải đúng
Bài tập 2
 - GV nêu gợi ý: đề bài của cô giáo và các câu văn của ban hs có phải là những lời đói thoại trực tiếp không?
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu
- Chấm chữa bài đúng: “ vôi vữa”; “trường thọ”; “ đoản thọ”
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh học thuộc ghi nhớ.
 - Hát
 - 1 em nêu ghi nhớ bài trước
 - 2 em viết bảng lớp tên người, tên địa lí nước ngoài, sau đó đọc.
 - Nghe, mở SGK
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn
 - 2 em trả lời
 - Lời của Bác Hồ
 - 3 em nêu
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp suy nghĩ TLCH
 - HS đọc yêu cầu của bài
- Ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ
 - Không theo nghĩa trên
 - “ lầu” được dùng để đề cao giá trị của cái tổ của tắc kè- dấu ngoặc kép dùng đểdánh dấu từ lầu với ý nghĩa đặc biệt
 - 3 em đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
 - 1 em làm bảng lớp
 - HS nhận xét, bổsung
 - 1 em đọc bài 2
 - Không phải là lời đối thoại trực tiếp do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
 - HS đọc bài tập 3, cả lớp đọc thầm
 - Lớp làm bài cá nhân vào vở
_____________________________________
Đạo đức:
Tiết kiệm tiền của ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơitrong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của.
II. Tài liệu, phương tiện:
- SGK, đồ dùng để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Bài tập 4:
* Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của.
* Tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Bài tập 5
* Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm.
- GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh.
* Kết luận chung sgk.
4. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS thực hiện tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó.
- HS nêu kết luận sgk.
____________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu
-Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian: Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua gợi ý.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ truyện “ ở Vương quốc Tương Lai”.
- Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo hai cách kể.
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
ớGiới thiệu bài: SGV(187)
ớHướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1
 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét
Bài tập 2
 - GV hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu
 - Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào? 
 - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ?
+ Giới thiệu cách kể theo trình tự không gian: Tin - tin đến thăm công xưởng xanh, trong khi đó thì Mi- tin dến thăm khu vườn kỳ diệu hoặc ngược lại
GV nhận xét
Bài tập 3
- Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ?
 - GV mở bảng lớp
 - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ?
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
 - Hát
 - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước
 - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
 - Nghe, mở SGK
- HS đọc yêu cầu 
 - 1 em làm mẫu 
 - 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm
 - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian.
 - 3 em thi kể trước lớp
 - HS đọc yêu cầu
- Theo trình tự thời gian
- Theo trình tự không gian
 - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian
 - 2 em thi kể.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Lớp đọc thầm ND bảng
 - Trình tự sắp xếp sự việc : 
cách1 theo thứ tự việc gì trước, nơi nào đến trước kể trước,cách 2 không theo thứ tự nhất định
 - Từ ngữ nối hai đoạn khác nhau
 - Về trình tự sắp xếp các sự việc,về từ ngữ nối hai đoạn.
_____________________________________
An toàn giao thông- Hoạt động tập thể:
Bài 3:ĐI XE ĐạP an toàn- Sơ thi đua
 I. Mục tiêu:
- Học sinh biết xe đạp là phương tiện thô sơ, dễ đi nhưng phải đảm bảo AT; Hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy dịnh mới có thể được đi xe ra đường ; Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, có ý thức thực hiện các quy định về ATGT. 
+Nhận xét, sơ kết đợt thi đua chào mừng ngày 15 và 20 tháng 10
II. Chuẩn bị: Một số hình ảnh đi xe đạp đúng,( sai)
	Hai xe đạp 
 + Nội dung sơ kết thi đua 
III. Các hoạt động chính: 
 Phần I :An toàn giao thông
Tổ chức: hát
Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn?
Dạy học bài mới: 
ỏHoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn 
- Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được thế nào là 1 chiếc xe đạp an toàn
	Biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra dường
Cách tiến hành: 
? Trong lớp ta em nào đã biết đi xe đạp?
? Em có thích đi xe đạp không?
? Lớp ta ai đã tự mình đến trường bằng xe đạp?
Giới thiệu bài
Đưa ảnh một chiếc xe đạp, yêu cầu thảo luận theo chủ đề “ Chiếc xe đạp”
? Chiếc xe đạp như thế nào là an toàn?
KL: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe đạp của trẻ em, xe đạp phải có đủ các bộ phận đặc biệt là phanh và đèn.
ỏ Hoạt động 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường.
-Mục tiêu: Học sinh biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường.
 Có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh quy định của luật GTĐB.
Cách tiến hành:
Hướng dẫn quan sát tranh và sơ đồ , yêu cầu:
+ Chỉ, phân tích trên sơ đồ hướng đi đúng, sai?
+Chỉ trong tranh những hành vi sai, phân tích nguy cơ tai nạn?
Nhận xét, tóm tắt
? Hãy kể những hành vi của người đi xe đạp mà em cho là không an toàn?
Ghi tóm tắt ý đúng
? Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? 
Ghi tóm tắt ý đúng
Kết luận: nhắc lại các quy định mà người đi xe đạp cần thực hiện
ỏHoạt động 3:Trò chơi giao thông
Mục tiêu: Củng cố kiến thức của hs về cách đi đường an toàn
 Thức hành cách sử lý các tình huống khi đi xe đạp.
Cách tiến hành:
Tổ chức cho hs đi xe trên sân trường
Nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố: Nhắc lại quy định đối với người đi xe đạp khi đi đường
 Nhắc nhở hs thực hiện đúng luật GTĐB
Phần 2 : Hoạt động tập thể
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá đợt thi đua
Giáo viên nhận xét bổ sung thêm về nề nếp và các hoạt động học tập, công tác giữ vệ sinh, công tác đội
Công bố kết quả thi đua
Điểm giỏi:
Điểm khá: 
Bình chọn cá nhân xuất sắc:
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 quyen 2.doc