Chính tả: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
I. MỤC TIÊU:
-Nghe và viết lại đúng bài CT;trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 29: Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta. -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời được các câu hỏi, HTL hai đoạn cuối bài.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: * Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em, nó định làm gì? * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: Cho HS đọc . -GV chia đoạn: 3 đoạn. * Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. * Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. * Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. GV đọc diễn cảm . c). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc. * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1. -Cho HS đọc đoạn 2. * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. -Cho HS đọc. * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa? * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay. -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL. -HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ. -HS2 đọc đoạn 3 + 4. * Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con -HS lắng nghe. -HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). -HS luyện đọc từ. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rủ. -1 HS đọc thầm đoạn 2. * Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí -HS đọc thầm đoạn 3. * Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa. -3 HS nối tiếp đọc bài. -Cả lớp luyện đọc đoạn 1. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -HS HTL từ “Hôm sau hết”. -HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới:a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (a,b) -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. +Bài toán thuộc dạng toán gì? +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Hãy tìm tỉ số của hai số. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Bài 2,5 (HSKG) -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a). a = 3, b = 4. Tỉ số = . b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = . -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. +Tổng của hai số là 1080. +Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. -1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Chính tả: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,? I. MỤC TIÊU: -Nghe và viết lại đúng bài CT;trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. -Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Nghe - viết: Hướng dẫn chính tả: -GV đọc bài chính tả một lượt. -Cho HS đọc thầm lại bài CT. -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát – đa, ấn Độ, quốc vương, truyền bá. GV đọc cho HS viết chính tả: -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. -GV đọc lại một lần cho HS soát bài. Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -GV nhận xét + chốt 3. Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe. -HS theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con. HS gấp SGK. -HS viết chính tả. -HS soát bài. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012 LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1,2).Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy để HS làm BT1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Bài mới: Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. -Cho HS trình bày ý kiến. -GV nhận xét + chốt lại ý đúng. ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm + lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT + phát giấy cho các nhóm. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a). sông Hồng b). sông Cửu Long c). sông Cầu e). sông Mã g). sông Đáy h). sông Tiền, sông Hậu d). sông Lam i). sông Bạch Đằng 2. Củng cố, dặn dò: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Một số HS lần lượt phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời. -HS lần lượt trả lời. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Lớp trả lời miệng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào giấy. -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. -Lớp nhận xét. Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b) nội dung: Bài toán 1: - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng. +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau? +Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy? +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? Bài toán 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hiệu của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên. +Hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Hãy tìm chiều dài. + Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Yêu cầu HS trình bày bài toán. -Nhận xét cách trình bày của HS. c). Luyện tập – Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi: +Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau? 3.Củng cố dặn dò: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. - HS nghe và nêu lại bài toán. +Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là . + Yêu cầu tìm hai số. -HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. + Em đếm, thực hiện phép trừ: 5 – 3 = 2 (phần). Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) + 24 đơn vị. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 Í 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SB: 36 ; SL: 60 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Là 12m. - Là . -1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp. + Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (m) + Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (m) + Chiều dài hình chữ nhật là: 4 Í 7 = 28 (m) + Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) - HS trình bày bài vào vở. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK. -Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. LỊCH SỬ:QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I.Mục tiêu : Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang trung đại phá quân Thanh theo, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết li ... khiến. -HS so sánh các cặp câu khiến. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới:a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài. Bài 2 (HSKG) Gọi HS đọc đề bài, sao đó hỏi: + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Hãy nêu tỉ số của hai số. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS. Bài 4 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài. -GV chấm, chữa bài 3. Củng cỏ dặn dò: Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS làm bài vào vở Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài toán. + Là 60. + Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai hay số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15 ; Số thứ hai: 75 -HS làm bài vào vở Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. - Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại. - Cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây) Đáp số: Cam: 34 cây; Dứa: 204 cây TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP: VIẾT BÀI MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: Ôn lại dạng văn miêu tả cây cối giúp cho HS khắc sâu kiến thức và có thể viết được bài văn hay, hoàn chỉnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh một số cây và dàn ý bài văn tả cây cối III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bảng b. Ôn tập - Y/c HS nhắc lại bố cục một bài văn tả cây cối. - HS nêu được các cách mở bài và kết bài. 2-3 em 2-3 em HD HS chọn đề - HS đọc to 4 đề bài. - GV HD từng đề bài. Chú ý: HS viết đề khác với đề đã viết trong giờ học trước. - HS chọn đề bài cho mình. Cả lớp đọc thầm HS viết bài Gv treo bảng phụ ghi dàn ý HD HS làm Gv qs và HD kịp thời các bước. - HS về xem và đọc các bài văn mẫu dạng miêu tả cây cối. 4. Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học. - HS xem trước bài sau Thứ 6 ngày 30 tháng 3 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS:Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó”. b).Hướng dẫn luyện tập -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HSKG) -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -GV hướng dẫn: +Bài toán cho em biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn tính số kí -lô -gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào? +Là thế nào để tính được số ki -lô -gam gạo trong mỗi túi. +Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. Ta có sơ đồ: Nhà An 840m Trường học | | | | | | | | | ? m Hiệu sách ?m -GVchấm- chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 ; Số thứ hai: 82 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Bài toán cho biết: Có: 10 túi gạo nếp 12 túi gạo tẻ. Nặng: 220kg. Số ki -lô -gam gạo mỗi túi như nhau. +Có bao nhiêu ki -lô -gam gạo mỗi loại. +Ta lấy số ki -lô -gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại. +Vì số ki -lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi. +Tính tổng số túi gạo. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là: 10 Í 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là: 12 Í 10 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100kg Gạo tẻ: 120kg 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 Í 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 315m 525m -HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa trong SGK. -Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2 + 3 +4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ của con mèo. * Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. -GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn hS phải học thuộc ghi nhớ. d). Lập dàn ý: *Phần luyện tập: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS phát biểu ý kiến. -3 HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm dàn bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. KHOA HỌC: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. KNS: -Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ. -Kĩ năng trình bày sản phẩm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : - Kể tên những yếu tố cần để duy trì sự sống của cây xanh. Cho ví dụ. Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. H: HS nêu (2 em) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng . b. Nội dung . HĐ1: N/c nước của các loài tv khác nhau . - y/c HS hđ nhóm 5 phân loại các lá cây sưu tầm được vào 4 nhóm: cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm, cây có thể sống cả trên cạn và dưới nước KL: Mỗi loài cây có nhu cầu về nước khác nhau, có cây ưa nhiều nước, có cây ưa ít nước, có cây vừa có thể sống dưới nước vừa có thể sống trên cạn.. - HS trưng bày kq phân loại VD:- cây sống dưới nước: bèo, sen, súng, câu đước, ... - cây sống trên cạn chịu khô: xương rồng, dứa, hành, tỏi, lúa nương, ... - cây sống cạn ưa nước: rau, khoai môn, dương xỉ, ... - Cây sống cả cạn và nước: rong, rêu, rau muống, cây dừa, cỏ, ... HĐ2: N/c về nước của một số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ư/d trong trồng trọt. - y/c HS qs hình 117 SGK và TLCH + Em nhìn thấy gì trong tranh vẽ? + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? + Kể tên 1-2 loại cây mà em biết cần nước ở từng giai đoạn phát triển khác nhau. + Cây cối thường cần nhiều nước trong điều kiện khí hậu như thế nào? * Bạn cần biết sgk t.108. 109 + Hình 2: lúa cần nước, hình 3: ... + Lúa mới cấy và đang làm đòng cần nhiều nước. + cây ngô, cây ăn quả, ... + Thường khi trời nắng to, gắt cây cần bổ sung nước nhiều hơn -3 HS đọc. - 1 HS nêu lại bạn cần biết 3. Củng cố -Dặn dò GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học. -Về nhà học, chuẩn bị bài “Nhu cầu chất khoáng của thực vật”.
Tài liệu đính kèm: