Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mai Loan

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

*KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC: 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
*KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(4-5’) Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Con sẻ" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:(35-36’)
H Đ1:(10-12’) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
H Đ2:(15-16’) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và TLCH.
+ Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH.
+ Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả?
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi TLCH.
+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt?
- Gọi 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
H Đ3:(7-8’)Luyện diễn cảm
-Y.cầu 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
3. Củng cố – dặn dò:(2-3’)
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học; Dặn HS về học thuộc 2 đoạn cuối của bài "Đường đi Sa Pa".
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .liễu rủ. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím nhạt.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo...đến hết bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Luyện đọc các tiếng: lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái 
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác nuớc trắng xoá tựa mây trời...
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo . Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa ...
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết ... màu nhung đen quí hiếm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.
 + Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. Ca ngợi : Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS phát biểu.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
*HSKG làm thêm TB1(c, d); BT2, 5.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (4-5’)Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4. 
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
 2.Bài mới:(32-34’)
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
*Bài 1: HSKG làm thêm B1(c, d)
 Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
*Bài 2: HSKG 
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Hướng dẫn HS về nhà làm vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở; 1 HS làm bài trên bảng.
 VD: Tỉ số của a và b là : 
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chữa bài 
4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài 
 Giải :
- Ta có sơ đồ : ?
+ CR 
 + CD : 125m 
 ?
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) 
 Đáp số: CR: 50m ; CD: 75m
+ Nhận xét bài bạn.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
 Số bé 
12
15
18
 Số lớn
60
105
27
- Nghe thực hiện ở nhà.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập về tỉ số của hai số, giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
- GDKNS : T­ duy s¸ng t¹o, tính toán cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở, nháp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:(4-5’)
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT1(c,d), BT2(Trg 149).
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:(32-33’)
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
 b).Hướng dẫn luyện tập
1.Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 Tổng hai số
45
112
100
80
Tỉ của hai số
Số bé
Số lớn
-Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp nêu
 -GV cho HS chữ bài trên bảng lớp 
Bài 2: Chu vi hình chữ nhật là 50m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích đó.
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu? 
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích đó.
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
3.Củng cố:(2-3’)
 -GV tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học
- Làm các bài còn lại ở V BT 
-2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
-HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày
-Theo dõi chữa bài
Tổng hai số
45
112
100
80
Tỉ của hai số
Số bé
45:(4+5) 4 =20
48
40
30
Số lớn
45 – 20 = 25
64
60
40
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
Laøm baøi vaøo vôû roài chöõa baøi .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:50 : 2 = 25(m)
Tổng số phần bằng nhau1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật:25 : 5 x 1 = 5 (m)
Chiều dài hình chữ nhật: 25 – 5 = 20 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:20 5 = 100(m2)
Đáp số : 100m2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
Làm bài vào vở rồi chữa bài
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:48 : 2 = 24 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật: (24 – 4) : 2 = 10(m)
Chiều dài hình chữ nhật:10 + 4 = 14 (m)
Diện tích h.chữ nhật đó là:14 10 = 140 (m2) 
Đáp số: 100m2
 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
TOÁN:
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 
HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
*HSKG làm thêm BT2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở, nháp,BP
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:(4-5’) Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà.
- Chấm vở hai bàn tổ 4.
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:(1’)
b)Ví dụ:(15-16’)
*Bài toán 1: 
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1 gọi HS nêu ví dụ 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ 
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 ( phần)
- Tìm giá trị của một phần : 24 : 2 = 12 
- Tìm số bé : 12 x 3 = 36 
- Tìm số lớn : 36 + 24 = 60 
- Lưu ý HS :
- Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 24 : 2 x 3 = 36 
* Bài toán 2: 
- Hướng dẫn tương tự bài 1
c) Thực hành:(17-18’)
*Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm tổng của hai số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm số bé 
- Tìm số lớn.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm HS.
*Bài 2: HSKG
 - Yêu cầu HS nêu đề bài.
 - Gọi 1 HS lên bảng phụ làm, lớp làm vào vở.
 - Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3: HSKG
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm hiệu của hai số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm số bé 
- Tìm số lớn.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
 3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
-Nhận xét tiết học; Dặn về học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS cùng phan tích đề bài.
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào nháp.
- HS theo dõi nêu lời giải và phép tính giải.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào nháp.
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
+ Sơ đồ: ?
- Số bé : 123
- Số lớn: 
Giải : ?
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 ( phần )
Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là : 123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82 ; Số lớn: 205
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Nhận xét bài bạn.
3/1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài
Giải :Theo đề bài ta có số bé nhất có ba chữ số là số: 100. Do đó hiệu của 2 số là 100.
+ Ta có sơ đồ: ?
Số lớn : 
Số Lớn : 100
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 ( phần )
+ Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
+ Số lớn là : 225 - 100 = 125 
 Đáp số: Số lớn là: 225 ; Số bé là: 125 
+ Nhận xét bài bạn.
- Nghe thực hiện ở nhà
CHÍNH TẢ: 
 AI ĐÃ NGHĨ RA CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4.. ... t giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một số biển báo giao thông.
 - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Hoạt động 1:(12-14’) Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2:(10-12’) Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận.
 -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: (12-13’))Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
 -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
 -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung :
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
 - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-2HS nhắc lại.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GDH/S tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở, bảng nhóm, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:(4-5’)
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:(1’)
 -Nêu yêu cêu giờ học.
 b).Hướng dẫn luyện tập(33-34’)
 Bài 1 : Số trâu gấp số bò 3 lần và nhiều hơn bò 24 con. Tính số con mỗi loại. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài.
Bài 2: Tấm vải xanh dài bằng tấm vải đỏ và ngắn hơn tấm vải đỏ 18 m. Tính độ dài mỗi tấm vải.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 - Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
 - GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 3: Lớp 4A có 30 học sinh; lớp 4B có 35 học sinh. Nhà trường phát cho lớp 4B nhiều hơn lớp 4A 20 quyển vở. Mỗi lớp được phát bao nhiêu quyển vở?( Mỗi HS được số vở như nhau).
 - GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài-1em làm bảng nhóm.
3.Củng cố:(1-2’)
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 
3 – 1 = 2(phần)
Bò có số con là: 24 : 2 1 = 12(con)
Trâu có số con là: 24 + 12 = 36( con)
Đáp số: Bò: 12 con; trâu 36 con
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 
3 – 1 = 2(phần)
 Tấm vải xanh dài là: 18 : 2 1 = 9(m)
Tấm vải đỏ dài là: 9 + 18 = 27( m)
Đáp số: vải xanh: 12 m; vải đỏ 27m
-Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số HS lớp 4B nhiều hơn số HS lớp 4A là: 
35 – 30 = 5(học sinh)
Một học sinh được phát số quyển vở là:
20 : 5 = 4(quyển)
Lớp 4A được phát số quyển vở là:
 30 4 = 120(quyển)
Lớp 4B được phát số quyển vở là:
 35 4 = 140(quyển)
Đáp số:Lớp 4A: 120 quyển vở; Lớp 4B: 140 quyển vở 
LUYỆN T.VIỆT:
 ÔN LUYỆN 
I. MỤC TIÊU: 
- HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Võ sĩ Bọ Ngựa, hiểu ND chuyện và làm được BT2. 
- Biết tìm đúng các từ chỉ đặc điểm tính chất BT3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:(12-13’)
- Cho HS đọc truyện: Võ sĩ Bọ Ngựa 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...
- Giuùp HS tìm hieåu nghóa caùc töø khoù 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Goïi 3 HS ñoïc laïi toaøn baøi.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Mỗi nhóm 4em.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.
2.HD luyện viết :(10-12’)
-HD h/s viết đoạn 1 của bài.
-GV đọc cho h/s viết
-Soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm BT:(10-11’)
Bài 2: 
Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm. 
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:(5-6’)
-Chấm một số bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS ñoïc thaønh tieáng, HS caû lôùp theo doõi.
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn.
- Các nhóm tự đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
- HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Vênh váo.
b) Rất hơm hĩnh, huênh hoang.
c) Là võ sĩ Đại Mã.
d) Vì Bọ Ngựa muốn nổi tiếng như Dế Mèn.
e) Quắp Bọ Ngựa bay lên cao cho biết sợ.
g) Bọ Ngựa đã biết hối lỗi.
h) Cả hai câu đều được dùng để nêu yêu cầu.
i) Hống hách.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
 - HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thong; Thương lượng; Đặt mục tiêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK - Một số tin tức cắt từ báo nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong... 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ:(4-5’) Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức do HS chuẩn bị.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: (33-34’)
 a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1, 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu hơn về nội dung bản tin.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt một trong hai bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn. 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất. 
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS : 
- Trước hết em phải đọc lại bản tin mình sưu tầm được rồi tìm cách tóm tắt bản tin đó một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn. 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có bản tin ngắn gọn súc tích nhất. 
3. Củng cố – dặn dò:(1-2’) Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức 
-Về nhà q.sát trước các con vật nuôi trong nhà. 
- Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của HS tổ mình. 
- Lắng nghe
1, 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm bài.
- 1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoạ.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách tóm tắt.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vát-te-rát Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày (2 câu)....
3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào nháp.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn.
- HS cả lớp. 
 LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HScủng cố kĩ năng : 
Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập:(33-34’)( hoàn chỉnh các bài tập ở VBT)
Bài 2 (11-12’)(a)-Gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
Gọi 1 em làm bài vào bảng phụ cả lớp làm ở vở BT in
-Theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 3: (12-13’)Tương tự bài 2
Bai2(SGV) dành cho HS khá
HD HS tìm hiểu bài
? Bài toán đã cho tỉ số chưa?
Dựa vào đâu để xác định được tỉ số bài toán?
HSlàm bài ở nháp – 1em làm bài ở bảng phụ
Chấm bài 2,3 Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò. 
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai sốđó.
- HS nêu.
Cả lớp tóm tắt vào bảng con
Lớp làm bài vào VBT
-Nhận xét sửa bài.
Nêu ý kiến
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG NGLL:
SƠ KẾT THÁNG
I. YÊU CẦU GIÁO DỤC: Giúp học sinh 
 + Đánh giá đợc những công việc đã làm ,những việc cha làm đợc 
 + Có ý thức tôn trọng những thành quả đã làm đợc , nghiêm khắc rút kinh nghiệm 
 Những tồn tại của tuần trớc 
 + Tích cực rèn luyện tốt , thực hiện tốt nội quy và nhiệm vụ năm học mới
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG: 
 1. Nội dung
 + Hát tập thể ( Cả lớp hát 2 bài ) Đấnh giá tuần qua 
 + Những nhiệm vụ chủ yếu của của tuần tới 
 2. Hình thức hoạt động
 + Hoạt động tập thể 
 3. Chuẩn bị hoạt động
 a. Một tổ một bản đánh giá 
Tổ 1 : tổ trưởng ( Huỳnh)
Tổ 2 : Tổ trưởng ( Hạnh )
Tổ 3 : Tổ trưởng ( Nguyễn Thảo )
 + Lớp trưởng một bản đánh giá : ( Hường)
 + Một số bài hát 
 b. Tổ chức 
 + Quản ca cho lớp hát tập thể 2 bài 
 + Các tổ đánh giá hoạt động của tổ trong tuần ( đánh giá những việc đã làm đợc ,những việc chua làm đợc )
 + Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp 
 + GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động của lớp :
 + Vui văn nghệ .
III. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG: 
 + GV tuyên dương cả lớp về tinh thần phê bình và tự phê bình 
 + Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các qui định của trường, đội, lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_tran_thi_mai_loan.doc