1-KT: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
2-KN: Đọc lưu loát toàn ba. Đọc đúng các từ , câu. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. HTL hai đoạn cuối bài.
3- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II.đồ dùng dạy học:
1- GV: Nội dung bài, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
TUẦN 29 Sáng Thứ hai ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.môc tiªu: Giúp HS: 1-KT: Ôn tập về tỉ số của hai số, giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2-KN: Vieát ñöôïc tæ soá cuûa 2 ñaïi löôïng cuøng loaïi. Giaûi ñöôïc baøi toaùn tìm 2 ssoá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa 2 soá ñoù. 3- GD : Có ý thức học tập tốt môn toán II.®å dïng d¹y häc: III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán. +Bài toán thuộc dạng toán gì? +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Hãy tìm tỉ số của hai số. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Laøm caùc baøi taäp tieát 141 saùch BT . -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ... +Tổng của hai số là 1080. +Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Baøi giaûi Toång soá phaàn baèng nhau :1 + 7 = 8 (phaàn) Soá thöù nhaát: 1080 : 8 = 135 Soá thöù hai: 135 x 7 = 945 Ñaùp soá : 135 vaø 945 - Laøm baøi vaøo vôû roài chöõa baøi . -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Baøi giaûi Toång soá phaàn baèng nhau : 2 + 3 = 5 (phaàn) Chieàu roäng hình chöõ nhaät : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chieàu daøi hình chöõ nhaät : 125 – 50 = 75 (m) Ñaùp soá : 50 m vaø 75 m .. Tiết 3 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I.môc tiªu: 1-KT: Hieåu caùc töø ngöõ trong baøi. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2-KN: Ñoïc löu loaùt toaøn ba. Ñoïc ñuùng caùc töø , caâu. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. HTL hai đoạn cuối bài. 3- Giaùo duïc HS yeâu thieân nhieân , yeâu con ngöôøi Vieät Nam. II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung bài, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp. III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. * Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ? * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu. b). Luyện đọc: -GV chia đoạn. -HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ. * Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần -HS2 đọc đoạn 3 + 4. * Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh. -GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, c). Tìm hiểu bài: ¶ Đoạn 1: -Cho HS đọc. * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1. ¶ Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2. * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. ¶ Đoạn 3: -Cho HS đọc. * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ? * Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay. -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL. -HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). -HS luyện đọc từ. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ. -1 HS đọc thầm đoạn 2. * Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí -HS đọc thầm đoạn 3. * Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. * HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau. * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa. * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa. -3 HS nối tiếp đọc bài. -Cả lớp luyện đọc đoạn 1. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -HS HTL từ “Hôm sau hết”. -HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. -Xem trước nội dung bài CT tuần 30. . Chiều Chính tả(nghe viết) AI Đà NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,? I.môc tiªu: 1- KT: Nghe và viết chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 2-KN: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch. 3- GD: Ý thức rèn chữ, giữ vở. II.®å dïng d¹y häc: 1-GV: Bảng nhóm viết BT2, BT3. 2- HS: Vở, SGK. III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Nghe - viết: a). Hướng dẫn chính tả: -GV đọc bài chính tả một lượt. -Cho HS đọc thầm lại bài CT. -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá. b). GV đọc cho HS viết chính tả: -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. -GV đọc lại một lần cho HS soát bài. c). Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với vần -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã cho. +Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho. -GV nhận xét + Khẳng định các câu HS đặt đúng. b). Ghép vần êt, êch với âm đầu. -Cách làm như câu a. -Lời giải đúng: +Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm đầu đã cho. +Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp được với các âm đầu còn lại. -GV khẳng định các câu HS đọc đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn. -Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe. -HS lắng nghe. -HS theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con. -HS gấp SGK. -HS viết chính tả. -HS soát bài. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại làm vào VBT. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. Tiết 1 Toán(LT) LUYỆN TẬP CHUNG I.môc tiªu: Giúp HS: 1-KT: Ôn tập về tỉ số của hai số, giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2-KN: Vieát ñöôïc tæ soá cuûa 2 ñaïi löôïng cuøng loaïi. Giaûi ñöôïc baøi toaùn tìm 2 ssoá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa 2 soá ñoù. 3- GDKNS : T duy s¸ng t¹o, tính toán cẩn thận. II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung bài 2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp. III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT1(c,d), BT2(Trg 149). -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Điền số vào bảng: a 5 4m 15tạ 1m2 35l 3giờ b 6 10m 5tạ 40dm2 50l 3giờ . Tổng hai số 45 112 100 80 Tỉ của hai số Số bé Số lớn -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. -GV cho HS chữ bài trên bảng lớp Bài 2: Chu vi hình chữ nhật là 50m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích đó. -Gọi HS đọc đề bài toán. +Bài toán thuộc dạng toán gì? +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Hãy tìm tỉ số của hai số. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích đó. -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Laøm caùc baøi taäp tieát 141 saùch BT -2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài -HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày -Theo dõi chữa bài a 5 4m 15tạ 1m2 35l 3giờ b 6 10m 5tạ 40dm2 50l 3ngày tạ dm2 giờ Tổng hai số 45 112 100 80 Tỉ của hai số Số bé 45:(4+5) 4 =20 48 40 30 Số lớn 45 – 20 = 25 64 60 40 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài - Laøm baøi vaøo vôû roài chöõa baøi . -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Baøi giaûi Nửa chu vi hình chữ nhật là: 50 : 2 = 25(m) Toång soá phaàn baèng nhau : 1 + 4 = 5 (phaàn) Chieàu roäng hình chöõ nhaät : 25 : 5 x 1 = 5 (m) Chieàu daøi hình chöõ nhaät : 25 – 5 = 20 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 20 5 = 100(m2) Ñaùp soá : 100m2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài - Laøm baøi vaøo vôû roài chöõa baøi . -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 (m) Chieàu roäng hình chöõ nhaät : (24 – 4) : 2 = 10(m) Chieàu daøi hình chöõ nhaät : 10 + 4 = 14 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 14 10 = 140 (m2) Ñaùp soá : 100m2 . Sáng Thứ ba ngày tháng năm 20 Tiết 1 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: D ... aû con vaät. -GV yeâu caàu HS döïa daøn yù taû con vaät ñeå laäp moät daøn yù chi tieát cho con vaät mình ñònh taû. Daøn yù taû con meøo 1)Môû baøi: Giôùi thieäu con meøo -Hoaøn caûnh: -Thôøi gian: 2)Thaân baøi: a/Taû hình daùng: -Boä loâng -Caùi ñaàu -Chaân:-Ñuoâi: b/ Hoaït ñoäng tieâu bieåu: -Baét choät: rình moài, voà moài -Hoaït ñoäng ñuøa giôõn cuûa meøo 3)Keát baøi: Caû nghó veà con meøo taû -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm. -2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang. -Một số HS phát biểu ý kiến. *Baøi vaên coù 4 ñoaïn: - Ñoaïn 1: “Meo meo ñeán vôùi toâi ñaáy (giôùi thieäu con meøo ñöôïc taû) -Ñoaïn 2: “Chaø, noù coù boä loâng ñaùng yeâu(taû hình daùng con meøo) -Ñoaïn 3: “Coù moät hoâm. Moät tí”(taû caûnh hoaït ñoäng tieâu bieåu cuûa con meøo) -Ñoaïn 4: Phaàn coøn laïi (neâu caûm nghó veà con meøo) -Lớp nhận xét. - HS ñoïc laïi ghi nhôù -3 HS đọc ghi nhớ. -Vaøi HS ñoïc to ñeà baøi -Caû lôùp laéng nghe vaø quan saùt tranh -HS laäp moät daøn yù chi tieát -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.môc tiªu: Giúp HS: 1-KT: Củng cố về cách giải giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: 2,4 2-Rèn kĩ năng giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 3-GD: Tính toán cẩn thận, chăm chỉ học toán II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung bài 2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp. III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b).Hướng dẫn luyện tập Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. -HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình. Khoa học NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.môc tiªu: Giúp HS: 1-KT: Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 2-KN: Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. 3- GD: Có ý thức chăm sóc cây cối II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. Bảng nhóm và bút dạ. 2-HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ? +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. *Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau -Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. -Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. -Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. +Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK. -GV kết luận. *Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ? +Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ? +Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ? -GV kết luận. *Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà” Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. -GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. -Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. -Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. 3.Củng cố: -Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lên trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác. -Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn , vừa sống được ở dưới nước. -Lắng nghe. -Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. +Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cầng nước. Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên. Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn. Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa +Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. -Lắng nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu -HS đọc -HS thực hiện Chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tæ chøc kØ niÖm ngµy 26-3 I.môc tiªu: 1-KT: Gióp HS nhí ®Õn ngµy thµnh lËp ®oµn lµ ngµy 26-3 h»ng n¨m 2- KN: HS ®îc thÓ hiÖn c¸c bµi th¬ , bµi h¸t, c©u chuyÖn , lêi t©m sù vÒ ngµy 26- 3. 3- GD: HS thªm yªu trêng yªu líp, nhiÖt t×nh tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp thÓ II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: C©y hoa , b«ng hoa cã g¾n c¸c c©u hái.Trang trÝ líp 2-HS: Mçi HS chuÈn bÞ Ýt nhÊt mét tiÕt môc v¨n nghÖ . III.ho¹t ®éng trªn líp: 1.Khởi động : GVCN nêu chủ đề . 2. Líp trëng nªu ý nghÜa cña ngµy 26-3 - Đại diện từng tổ lần lượt lên giới thiệu kết quả tìm hiểu của lớp . - Cả lớp góp ý , bổ sung . - Người điều khiển chương trình tóm tắt kết quả sưu tầm . 3. Líp trëng tæ chøc cho c¸c b¹n lªn h¸i hoa - C« gi¸o chñ nhiÖm vµ c¸c b¹n hs ph¸t biÓu . - Cả lớp bình chọn tiết mục hay nhất . IV.Kết thúc hoạt động : GVCN nhận xét , khen thưởng . - Cuèi tiÕt häc líp tæng kÕt vµ thu dän . Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I.môc tiªu: 1-KT: Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30. 2-KN: Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. 3- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II.®å dïng d¹y häc: 1- GV: Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. 2- HS: Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III.ho¹t ®éng trªn líp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . 2- Nội dung sinh hoạt a) Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. b. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. GV ghi sườn các công việc -> hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng... - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. - Bài cũ,chuẩn bị bài mới- Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở- Ăn quà vặt - Tiến bộ Phong; Lan Anh - Chưa tiến bộ: Minh , Văn Đức - Giáo viên nhận xét: - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. c. Phổ biến kế hoạch tuần 30 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: - Tích cöïc thi ñua laäp thaønh tích chaøo möøng ngaøy 26/3 . - Tham gia caùc hoaït ñoäng ngaøy 26/3. - Tích cöïc ñoïc vaø laøm theo baùo Ñoäi . - Tieáp tuïc thu nhaët keá hoaïch nhoû gay quyõ lôùp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - HS ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. Học sinh lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện
Tài liệu đính kèm: