Tập đọc
BÀI 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a.Bài mới.
b.Nội dung.
Tuần 29: Ngày soạn: 28/3/210 Ngày giảng :Thứ hai 29/3/2010 Chào cờ *********************************************** Toán Bài 142: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". BT1(a,b); BT3; BT4. II. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Bài mới. b.Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. Bài 2. HS khá- giỏi - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4. Làm tương tự bài 3. Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài : - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. Tổng của 2số 72 120 45 Tỉ của 2số số bé 12 15 18 số lớn 60 105 27 - Hs đọc yêu cầu bài toán. Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945 -Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m 4. Củng cố Nhắc lại cách tìm diện tích HCN? 5. Dặn dò: NX tiết học *********************************************** Tập đọc Bài 57: Đường đi Sa Pa. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL 2 đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Bài mới. b.Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - Luyện đọc theo cặp: - Đọc cả bài: - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: - ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - ? ý đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? ? ý đoạn 2? - ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa? - ? ý đoạn 3? - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn? ? Nêu ý chính bài? c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: ? Tìm cách đọc bài: - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Gv đọc mẫu. - Thi đọc: - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Thi HTL: - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 1 Hs đọc. - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - 3 Hs đọc / 1lần. - 3 Hs đọc - 3 HS khác đọc. - Từng cặp luyện đọc. - 1 Hs đọc. - Hs đọc câu hỏi 1. - Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... - ý 3: Cảnh đẹp SaPa. - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. - Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - ý chính: MĐ, YC. - 3 HS đọc. - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc theo cặp. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Nhẩm học thuộc lòng. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố Bài tập đọc giúp cho em hiểu điều gì? 5. Dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58. *********************************************** Chính tả: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? HS thực tập dạyI. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -Viết bảng con: số sáu, sân sau, suôn sẻ. -Nhận xét, bổ xung. 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - Hs viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài tập. Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải) - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. nhóm 4: - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. 4. Củng cố. Vì sao cần viết đúng chính tả? 5. Dặn dò. Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả. *********************************************** Ngày soạn: 28/3/2010 Ngày giảng : Thứ ba 30/3/2010 Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (tiết 2). HS thực tập dạy *********************************************** Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm. HS thực tập dạy I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố : - Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học. - Các loại biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Gv nx, chốt ý, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1:Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông. * Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 đội chơi: - Các nhóm về vị trí: - Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng. - Hs lắng nghe và tiến hành chơi. - VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,... - Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42. * Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông. * Cách tiến hành: - Thảp luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống. - Trình bày: - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai. - Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,... 4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx. - Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm. * Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. 5. Hoạt động nối tiếp: - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -------------------------------*****************************------------------------------------ Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".BT1. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu bài giải bài 5/149. - Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. * Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng. - Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán: Số bé: Số lớn: - Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài : ? Nêu các bước giải bài toán: - Gv tổ chức hs nêu bài giải: Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng: - Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán: - Nêu cách giải bài toán: - Giải bài toán vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ... Bài tập. Bài 1.. - Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán: - Làm bài ... * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL : - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. - ĐHTL: - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ****************************************************** Sinh Hoạt lớp – Tuần 28 I. Sơ kết tuần 28 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Hiên, Hiếu, Lý. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: D.Linh, Uyên, Mai, Quyên, Thành. - trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: N.Linh, Nhung, Mạnh. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt. -Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh có tinh thần trách nhiệm. -Duy trì việc tưới cây mới trồng. II. Hoạt động, kế hoạch tuần 29: 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. -Duy trì hoạt động sao đỏ. -Luyện tập đòng diễn tham gia ĐHVHTT. 2. Học tập: - Tổ 2 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết. - Duy trì Nhóm bạn cùng tiến. 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.` ************************************************************* Ngày soạn: 1/4/2010 Ngày dạy:Chiều thứ sáu 2/4/2010 Kĩ thuật: Lắp xe nôi. I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe lôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - HS khéo tay: Lắp được xe lôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn lắp một cái đu cần phải thực hiện mấy bước? - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. *Giới thiệu bài. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Gọi hs lên chọn chi tiết: b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? - Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? c. Lắp ráp cái xe nôi. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Cả lớp quan sát. - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. - Hs quan sát hình trong SGK. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố Muốn lắp xe nôi cần lưu ý điều gì? 5 .Dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. ****************************************************** Khoa học: Bài 56: Nhu cầu nước của thực vật. I. Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. *Giới thiệu bài. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Tổ chức hoạt động N4: - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Trình bày: - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - N4 hoạt động. - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... - Hs thực hiện: - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. 4. Củng cố - Nx tiết học, vn học thuộc bài. 5 .Dặn dò. Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân. ****************************************************** Hướng dẫn tự học : Hoàn thành bài trong ngày. BD- PĐ : Môn toán I.Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Mở rộng kiến thức về môn toán. - Rèn ý thức tự giác và kĩ năng giải toán cho HS. II.Các hạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: *Hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Hướng dẫn HS tiếp tục hoàn thành bài trong ngày: Vở bài tập toán, bài tập tiếng việt. Củng cố lại kiến thức môn toán. Kiến thức môn Tiếng việt. * Mở rộng và nâng cao kiến thức môn toán: HS yếu- kém HS khá- giỏi * Bài tập 1: - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 8 = 11 ( phần ) Số bé là 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 - HS nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2 - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 ( phần ) Số cam là 280 : 7 x 2 = 80 ( quả ) Số quýt là 280 - 80 = 200 ( quả ) Đáp số: cam: 80 quả quýt: 200 quả - HS nhận xét, đánh giá. * Bài tập 1: ( 149) HS khá- giỏi. - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 4 = 5 ( phần ) Số l dầu ở thùng thứ nhất là 180 : 5 = 36 ( l ) Số l dầu ở thùng thứ hai là 180 - 36 = 144 ( l ) Đáp số: Thùng 1: 36l Thùng 2: 144l - HS nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Số HS của cả hai lớp là 34 + 32 = 66( HS ) Số cây mỗi HS trồng là 330 : 66 = 5 ( cây ) Lớp 4 A trồng được số cây là 5 x 34 = 170 ( cây ) Lớp 4 B trồng được số cây là 5 x 32 = 160 ( cây ) Đáp số: 4A: 170 cây 4 B: 160 cây - HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - HS nêu lại nội dung ôn tập 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. ************************************************************* Tiết 4: Khoa học Bài 57: Thực vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây. ( SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần gì để sống. - Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây; 3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được. - Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu. - Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu. ? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? - Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng. ? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh? - Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào? ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây. Tiết 2: Tiết 3: -------------------------------------------- Tiết 4
Tài liệu đính kèm: