TOÁN : (Tiết 13 ) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.Nhận biết giá trị của mỗi chữ số của nó trong mỗi số.Làm quen các số đến lớp tỉ.
- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010 (Nghỉ khối trưởng) ************************************** Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010 (Nghỉ khối trưởng) ********************************* Thứ Tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC : (Tiết 6 ) NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU - Đọc lưu loát toàn bài, Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Giáo dục HS lòng nhân hậu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ ở SGK /31. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài : Thư thăm bạn. - Trả lời câu hỏi 1, 2 - Nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (SGV /83) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Yêu cầu 1HS đọc toàn bài - Bài chia 3 đoạn ( SGV /84) * Đọc nối tiếp lần 1: - Nhận xét cách đọc của HS - GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích. - Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc. * Đọc nối tiếp lần 3. - Đọc diễn cảm cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: GV chia lớp thành nhóm 6, thảo luận với câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK/ 31 Rút nội dung của bài . Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV gọi HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi chẳng biết của ông lão” - GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân vật. - Nhận xét nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. - GV gạch dưới từ bằng phấn màu (SGV/ 85.) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm theo vai. - GV uốn nắn, sữa chữa. ? Bài văn ca ngợi cậu bé điều gì? - Chốt ý nêu ý nghĩa bài văn. Củng cố GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Xem trước bài: Một người chính trực. - Nhận xét , tuyên dương 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - HS ngắt nhịp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS theo dõi. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi đoạn. - Cả lớp nghe và nhận xét. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - Tổ trưởng điều khiển các bạn. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có) - HS nhắc lại. - 3 HS đọc nối tiếp. -> Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc đoạn đó thể hiện rõ giọng của nhân vật. - HS nêu và nhận xét. - HS đọc theo cặp. - HS thi đua đọc. - HS thi đọc - ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Con người phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau... HS lắng nghe về nhà thực hiện. ************************************ TOÁN : (Tiết 13 ) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.Nhận biết giá trị của mỗi chữ số của nó trong mỗi số.Làm quen các số đến lớp tỉ. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa bảng con đã viết sẵn các số: 5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc. - Cả lớp viết vào bảng con : - GV nhận xét bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - Yêu cầu nhóm đôi vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số cho nhau nghe. - Chốt ý: Các số có đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự viết số. - GV nhận xét và chốt lại. Bài 3: (a, b, c) - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? - GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. - GV nhận xét chung bài làm của HS. Bài 4 : (a, b) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - Tiếp theo số 900 triệu là số nào? - 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ . Viết là: 1 000 000 000 - GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 4. Củng cố - Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số? - Lớp tỉ gồm các ang nào? 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc. Bạn nhận xét. 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện nhóm đôi đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 - Nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu: 7, 8, 9 chữ số. - Yêu cầu chúng ta viết số. - 1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc đề bài. - Nhóm bàn thảo luận rồi ghi kết quả vào khổ giấy lớn. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc nối tiếp. - HS nêu: 1 000 triệu. - Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. + 3 đến 4 HS lên bảng viết. - HS nêu: 10, 11, 12 chữ số. - Hàng tỉ, ang chục tỉ, ang trăm tỉ. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. *********************************** KỂ CHUYỆN : (Tiết 3 ) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhận vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu theo gợi ý của SGK.Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. -Giáo dục HS lòng nhân hậu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ : Nàng tiên Ốc. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. ? Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. ? Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3 - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện. - GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng. Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 . - Gợi ý cho HS các câu hỏi : Như SGV/82. Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên. - Bình chọn: - Tuyên dương. 4 . Củng cố, dặn dò: ? Hôm nay các em học bài gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS kể lại. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lời tiếp nối như ý 1 SGK/29 - HS lấy ví dụ ngoài SGK. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn. - Nhận xét bạn kể. - HS bình chọn Bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ************************************* Thứ Năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 6 ) MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU. - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm nhân hậu- Đoàn kết ,biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Từ điển TV. - 4 tờ giấy ghi nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. ? Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ? - Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhóm 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - GV nhận xét và chốt : như SGV/91. * Bài 2: Làm việc nhóm 4 - HS đọc yêu cầu của bài đọc - GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng * Bài 3: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 4: Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc đề bài. - GV: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng.... - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết? - Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ BT4. - Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học. - 1 HS. - 2 HS đọc. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS trao đổi và làm bài. - Các nhóm dán bài lên bảng. -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm lần lượt trình bày. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ********************************** TOÁN: ( Tiết 14 ) DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Đọc ,viết được dãy số tự nhiên . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con các số : 180 000 000; 910 008 205; 218 642 000 - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: ? Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi) - Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể. - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, được gọi là các số tự nhiên. - GV hướng dẫn viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? ? Dãy số trên ... ơn vị vào bất kì số nào ta được số tự nhiên liền sau. * Chốt ý :Số tự nhiên bé nhất là số 0, không có số tự nhiên lớn nhất. d. Luyện tập, thực hành : * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét bảng con. * Bài 2: - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. ? Số liền trước số 10 000 là bao nhiêu ? Vì sao em có kết quả là 9 999 - GV nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe các số cần điền. - GV nhận xét, cho điểm HS. * Bài 4 : (a) - GV phát phiếu có ghi sẵn BT4a và yêu cầu thảo luận ghi kết quả. 4.Củng cố ? Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập đầy đủ. -Chuẩn bị bài :Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - HS viết bảng con. - 3 HS kể. Ví dụ: 8, 10, , 35, 237, - 2 HS lần lượt đọc. - HS nghe giảng. - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con. - HS nêu. - HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát từng dãy số và trả lời. HS quan sát hình. - Số 0. - Ứng với một số tự nhiên. - Số bé đứng trước, số bé đứng sau. - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - HS lên vẽ. - 1 HS nêu. - Trả lời câu hỏi. - HS nghe và nhắc lại đặc điểm. - HS đọc đề bài. - Ta lấy số đó cộng thêm 1. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp viết vào bảng con. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS nêu. - 1 HS đọc. - Nhóm đôi đọc số cần điền. -> Đại diện nhóm đọc kết quả. - Bạn nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhóm bàn thảo luận nêu rõ quy luật của dãy số. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ************************************** TẬP LÀM VĂN: (Tiết 5 ) KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói và hành động của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện - Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp - GD HS thêm yêu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24 ? Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Nhận xét cho điểm từng HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét * Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ. - GV theo dõi. - Yêu cầu 4 HS trình bày bài lên bảng. - GV để lại bài làm đúng nhất. Bài 2: Hoạt động cá nhân ? Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? ? Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? * Bài 3: Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp . - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ) d. Luyện tập * Bài 1 : Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu. - GV theo dõi. - GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng lên trình bày kết quả. * Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc nội dung. - GV gợi ý: - GV gọi 1 HS giỏi làm câu thứ nhất. - GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 HS giỏi. - GV theo dõi, chấm bài. - GV chốt lại lời giải * Bài 3 : Làm việc cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Viết thư. - 2 HS trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận nhóm và làm bài. - HS nghe và nhận xét, bổ sung. - HS trình bày bài lên bảng. - Cả lớp sửa bài. ...cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người ... + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng . - Lắng nghe, theo dõi , đọc lại. - 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS phát biểu và nhận xét. - HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. - 1HS đọc nội dung. - HS lắng nghe. - 1 HS làm mẫu. - HS làm bài. - 2 HS giỏi lên bảng, đọc. - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ********************************* KHOA HỌC: (Tiết 6 ) VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK). - Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng hỏi. ? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? ? Chất béo có vai trò gì - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành : Bước 1: Hoạt động cặp đôi -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. Bước 2: Hoạt động cả lớp. ? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. - GV giảng: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, cũng chứa nhiều chất xơ. Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. * Cách tiến hành: Bước 1: Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận nhóm 6 . - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. ? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? - GV kết luận chung Bước 2 : Vai trò của chất khoáng - Câu hỏi thảo luận. ? Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi - Thảo luận với các câu hỏi sau : ? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ. - GV kết luận : 4. Củng cố ? Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min? - Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ... 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Bạn nhận xét. - Hoạt động cặp đôi. - 2 HS thảo luận và trả lời. - 2 cặp HS thực hiện. - HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn. + Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu +Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống - Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu hỏi. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm bàn thảo luận. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm đôi thảo luận. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ********************************** ĐỊA LÍ: ( Tiết 6 ) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông Biết được Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Có kĩ năng tìm hiểu bài và trình bày được trước lớp . - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : *Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . ? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? ? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? - GV nhận xét chung 2. Bản làng với nhà sàn : *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : ? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? ? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa. .Chợ phiên, lễ hội, trang phục : *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh ,trả lời các câu hỏi sau : ? Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên . ? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ . ? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . ? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? ? Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . - GV nhận xét chung . 4. Củng cố : - GV gọi HS đọc trong khung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tựa bài. - HS trả lời. + dân cư thưa thớt. + Dao, Thái ,Mông + Vì có số dân ít. ? Đi bộ hoặc đi ngựa. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 3 HS đọc. *******************************************
Tài liệu đính kèm: