I – MỤC TIÊU
v Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
v Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
v Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
v Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
GV : - SGK
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp trực quan + pp nêu vấn đề
+ pp thảo luận nhóm + pp kể chuyện
V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 3: Dạy ngày : Thứ hai 30 – 08 – 2010 ĐẠO ĐỨC (Tiết 3) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I – MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó. II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC: Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. Giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: GV : - SGK - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. HS : - SGK IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp trực quan + pp nêu vấn đề + pp thảo luận nhóm + pp kể chuyện V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Kể chuyện Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Chia lớp thành các nhóm - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . -> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. Hoạt động 3: Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 ) Mục tiêu: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Ghi tóm tắt lên bảng . - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì? 3 – Kết luận - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK. - 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 1 - HS nêu - HS đọc ghi nhớ . TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I – MỤC TIÊU v Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. v Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của câu mở đầu, phần kết thúc bức thư). II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC: 1. Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị – tư duy sáng tạo 2. Giáo dục bảo vệ môi trường: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên. 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp giảng giải - Phương pháp đọc theo thể loại - Phương pháp nêu vấn đề V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. Thư thăm bạn. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, đọc rành mạch, trôi chảy. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn. +Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình. +Đoạn 3: phần còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hiểu tình cảm của người viết thư. + GV chia lớp thành một số nhóm. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ. Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. ) Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn) - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 3 – Kết luận Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Đọc 6 dòng đầu. -(không. . . . .Tiền phong.) -(để chia buồn với Hồng ) -(Hôm nay đọc báo . . . ba Hồng đã ra đi mãi mãi) Đọc đoạn còn lại. 3 học sinh đọc TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU v Đọc, viết được một số đến lớp triệu. v HS được củng cố về hàng và lớp. II – CHUẨN BỊ: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp đàm thoại + pp rèn luyện theo mẫu + pp luyện tập + pp thảo luận nhóm IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số Mục tiêu: Đọc, viết được một số đến lớp triệu. GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt). + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS được củng cố về hàng và lớp. Bài tập 1: HS viết số tương ứng vào vở. Bài tập 2: GV yêu cầu một vài HS đọc. Bài tập 3: GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong SGK. 3 – Kết luận Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thi đua đọc số HS làm bài viết số tương ứng vào vở. HS làm bài Đọc HS làm bài và kiểm tra chéo HS nêu HS sửa bài LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I – MỤC TIÊU + Nắm được mọt số sự kiện về nước Văn Lang: thời giai ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: v Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. v Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. v Ngưới Lạc việt ở nhà sàn, hợp nhau thành các làng, bản. v Người Lạc việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, . .. II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC: 1. Giáo dục kĩ năng sống: 2. Giáo dục bảo vệ môi trường: 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp đàm thoại + pp giảng giải + pp thảo luận nhóm + pp nêu vấn đề V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp Mục tiêu: Biết nướcVăn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời khoảng năm 700 TCN. - ... o dục bảo vệ môi trường: 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: -Hình trang 14,15 SGK. -Bảng phụ IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp trực quan + pp nêu vấn đề + pp thảo luận nhóm + pp trò chơi học tập V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới.“Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ” 2- Phát triển bài. Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Mục tiêu: Nêu tên một số tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng. Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. *Vi-ta-min: -Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó. -Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể. Kết luận: Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. -Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. -Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. Kết luận: -Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. +Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. *Chất xơ và nước: -Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ? -Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. -Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước. 3 – Kết luận Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. -Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày sản phẩm. -Kể tên và nêu vai trò. -Nhắc lại. -Nêu tên chất khoáng. -Trả lời. -Nhắc kại. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ . I – MỤC TIÊU v Nắm chắc mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). v Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC: 1. Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – thể hiện sự thông cảm – tư duy sáng tạo. 2. Giáo dục bảo vệ môi trường: 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: 1 phong bì, tem. IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp nêu vấn đề + pp đàm thoại + pp thảo luận nhóm + pp luyện tập V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - Phân tích yêu cầu đề bài. - Cho HS thực hành viết thư. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. 3 – Kết luận GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) Nnhận xét chung tiết học. Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện. HS đọc yêu cầu. HS nhắc yêu cầu viết thư. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư. (ghi nhớ viết thư) - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư. Ø Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Ø Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Ø Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I – MỤC TIÊU v Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. v Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II – CHUẨN BỊ: SGK - bảng phụ III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp đàm thoại + pp thảo luận nhóm + pp rèn luyện theo mẫu + pp luyện tập IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. Mục tiêu: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân . GV chốt GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Mục tiêu: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học và thực hành. Bài tập 1: GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị. Bài tập 2: Cho HS làm theo mẫu. Bài tập 3: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng 3 – Kết luận Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên cho tiết học sau. HS làm bài tập Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví dụ Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HÁT ÔN TẬP BÀI HÁT EM YÊU HOÀ BÌNH BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU . I – MỤC TIÊU v Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. v Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC: 1. Giáo dục kĩ năng sống: 2. Giáo dục bảo vệ môi trường: 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III – CHUẨN BỊ: Giáo viên : Nghiên cứu 1 vài động tác phụ họa phù hợp với bài hát ; Bảng chép sẵn BT cao độ , BT tiết tấu ; Nhạc cụ. Học sinh : 1 số nhạc cụ gõ . IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + pp trực quan + pp rèn luyện theo mẫu + pp giảng giải + pp luyện tập V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Nội dung 1: Hoạt động 1: Chia lớp thành 2 nửa, một nủa lớp hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Hoạt động 2: Hướng dẫn hát kết hợp các động tác phụ hoạ như gợi ý ở phần thông tin cho GV hoặc tự sáng tạo các động tác phù hợp. Nội dung 2: Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc và tập đúng cao độ. Hướng dẫn gõ bằng thanh phách hoặc vỗ tay theo “Bài tập tiết tấu ” trong SGK. Hoạt động 2: Làm quen với bài tập âm nhạc. Gọi HS nói tên nốt. GV đọc mẫu, HS đọc theo, ngón tay gõ theo phách (tương ứng nốt đen và lặng đen). Thực hiện bài “Luyện tập cao độ trong SGK” 3. Phần kết thúc: Hát lại bài hát em yêu hoà bình, vỗ tay hoặc nhún chân chuyển động theo nhịp. HS hát. HS thực hiện. HS vỗ tay. HS thực hiện. HS hát và vỗ tay.
Tài liệu đính kèm: