A.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*HS K,G: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
-Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
TUẦN 30. Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG A.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *HS K,G: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. B. Tài liệu và phương tiện : - GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức - HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. C. Phương pháp và hình thức. - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá. -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - Gọi HS báo cáo tình hình chấp hành luật giao thông - Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : (25’) a.Giới thiệu bài b. Khởi động : - Gọi HS trả lời : Em đã nhận được gì từ môi trường? - Kết luận c. Tìm hiểu thông tin - Yêu cầu HS thảo luận N2: Thảo luận các sự kiện đã nêu trong Sgk . - Gọi các nhóm trình bày - Gọi HS đọc và giải thích phần ghi nhớ - Kết luận d. Bày tỏ ý kiến -Yêu cầu HS tự làm bài 1 -Gọi HS bày tỏ ý kiến đánh giá -Mời một số HS giải thích - Kết luận 3. Củng cố, dặn dò : ( 2’ ) - Dặn HS học bài : Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương - Nhận xét tiết học - 3 nhóm báo cáo, nhận xét -HS lắng nghe -HS nối tiếp trả lời -Nhận xét , bổ sung - HS thảo luận N2 + Đất bị xói mòn + Dầu bị đổ vào đại dương + Rừng bị thu hẹp - 5 đến 6 nhóm Nhận xét bổ sung -3HS đọc (HS yếu đọc) HS nối tiếp giải thích Nhận xét , bổ sung - HS tự làm bài - HS nối tiếp bày tỏ ý kiến -Đánh giá -HS lắng nghe . Tiết 3: TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. A. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các CH 1,2,3,4) B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:quan sát, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá. - Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) -HS 1 trả lời câu hỏi : Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? -HS trả lời -HS 2 trả lời câu hỏi : Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? -GV nhận xét , cho điểm -HS trả lời 2.Bài mới : (35’) a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc : - Cho HS đọc nối tiếp. -HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp (HS yếu đọc) - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc. - Từng cặp luyện đọc , 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần: c.Tìm hiểu bài *Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1. H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển đẫn đến những vùng đất mới. * Đoạn 2+3: - Cho HS đọc đoạn 2 + 3. - HS đọc thầm đoạn 2 + 3. H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - HS trả lời * Đoạn 4+5 : - Cho HS đọc đoạn 4+5. - HS đọc thầm đoạn 4+5. H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Mất 4 chiếc thuyền, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng . Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. H: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - HS trả lời. - GV chốt lại: ý đúng. d. Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS nối tiếp cả bài, mối HS đọc 2 đoạn. - GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2+3 - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện. 3.Củng cố, dặn dò : (5’) - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -HS lắng nghe Tiết 4: TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: GiúpHS : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. Làm bài 1,2,3. * HS K,G trả lời nhanh BT 5. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác . B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; Sách toán 4. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) -Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145 -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : (30’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi HS về : +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số . +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số . -GV nhận xét, cho điểm *Bài tập2 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV hỏi muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài Bài tập 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề, hỏi : +Bài toán thuộc dạng toán gì. +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét , cho điểm *Bài 5 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV yêu cầu HS trả lời -GV chữa bài và cho điểm HS 3.Củng cố, dặn dò : (5’) -Hệ thống bài -Dặn HS hoàn thành vở BT -Nhận xét tiết học -HS thực hiện theo yêu cầu -HS lắng nghe -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở -HS theo dõi chữa bài, trả lời câu hỏi Bài giải : Chiều cao hình bình hành là : 18 = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là : 18 10 = 180 (cm2) -1HS đọc trước lớp, cả lớp đọc SGK -HS trả lời -HS làm bài -HS K,G trả lời miệng. -HS lắng nghe Tiết 5: LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. HS khá, giỏi: * HS K,G : Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, B. Đồ dùng dạy học - Sách Lịch sử lớp 4 . C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra bài cũ : (5’ ) - Gọi học sinh trả lời câu hỏi nội dung bài : Quang Trung đại phá quân Thanh - Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : (25’) a.Giới thiệu bài b. Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh - Yêu cầu HS thảo luận N2 : Quang trung đã có chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của chính sách đó - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét kết luận c. Những chính sách về văn hóa của vua Quang Trung - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ nôm, ban bố chiếu lập học +H? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chứ nôm? Em hiểu câu : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu như thế nào? - Kết luận - Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành vì tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Giáo dục HS 3. Củng cố, dặn dò : ( 5’) - Gọi HS đọc bài ở Sgk - Dặn : HS chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 2HS trả lời - HS lắng nghe - HS thảo luận N2 - Các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - 2 HS trả lời - 2 HS trả lời - HS lắng nghe -HS yếu đọc -HS lắng nghe Buổi chiều Tiết 6: HDTV: LUYỆN VIẾT ĐOẠN 3 BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA-PA. A. Mục tiêu - Rèn chữ viết cho HS, giúp HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Chữ viết tương đối đẹp và trình bày cẩn thận bài “Đoạn 3 bài “Đường đi Sa-Pa ”. * HS yếu (A Vĩ, A Anh) nghe gv đọc và viết tương đối chính xác, trình bày khá rõ ràng bài viết. - HS viết chữ đẹp biết trình bài viết sạch, đẹp. B. Lên lớp. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết. - GV đọc bài viết HS đọc thầm. - GV gọi HS đọc - Gọi một HS lên bảng viết từ khó - GV nhận xét, sửa sai. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. 3.GV đọc HS viết: -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết. - GV đọc HS viết. -HS soát lại bài. 4, Chấm chữa bài: - GV thu 1/3 vở chấm - Nhận xét bài viết. 5, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Hai HS đọc bài cần viết. - HS nêu các từ ngữ hay viết sai(Sa-Pa, thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy) -Lớp viết vào bảng con. - HS đọc lại các từ vừa viết. - HS trả lời. - HS viết bài vào vở.(GV giúp đỡ A Vĩ, A Anh ). - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi Tiết 7: HDTOÁN HD TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về tổng và tỉ của hai số đó. - Rèn cho HS kĩ năng giải toản có sơ đồ. - GD cho HS: Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú trong học tập và thực hành toán. * HS yếu làm được các bài tập 1,2 - HS giỏi làm hết các bài tập. B. Phương pháp và hình thức dạy học - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: GV hướng dẫn lài bài tập. Bài 1: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 80. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều rộng và chiều dài.: Bài 2:Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam. . Bài 3:Tổng của hai số là 240.Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó. -GV HS HS cách làm - GV nhận xét. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe, nhắc lại đề bài. -1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. Giải : Tổng số phần bằng nhau là :2 + 3 =5(phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là :80 : 5 x 2 = 32(m) Ch ... ... Ngạc nhiên vì gặp lại một người bạn cũ. .................................................... GV HD học sinh cách làm Bài 3 :Viết đoạn văn 4 đến 6 câu kể về một buổi liên hoan của lớp hoặc ở nha trong đó có sử dụng 1 số câu cảm. GV: Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết văn nhiều. - HS đọc yêu cầu đề. - HS làm vào nháp(GV giúp đỡ những học sinh yếu) - HS đọc bài của mình - HS nhận xét bài của bạn. - HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở. -3 HS lên bảng đặt câu -Lớp nhận xét. HS viết bài vào nháp, đọc bài GV cùng HS sửa sai HS viết bài vào vở. Tiết 7 : Anh văn (GV phân môn dạy) Tiết 8:HD TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG, HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ A. Mục tiêu. - Củng cố, cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nhận biết được hiệu và tỉ số để làm bài tập. *HS yếu bước đầu làm được 1 bài tập. - GD cho HS có tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. B. Phương pháp và hình thức dạy học - Phương pháp: thực hành, luyện tập, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: lớp, cá nhân. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập: B. Lên lớp.(35') 1. GTB: 2. Luyện tập. (GV hướng dẫn, HS làm bài ) Bài 1:Lớp 4C có 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng số học sinh nam.Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ và bao nhiêu học sinh nam ? Bài 2:Lớp 4C có 30 học sinh và lớp 4D có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4D trồng nhiều hơn lớp 4C là 12 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau? - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét bổ sung: Bài 2:Hiệu của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số. Tìm hai số đó,biết rằng số bé bằng số lớn. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, nhắc lại đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm Giải Tổng số phần bằng nhau là: 2+ 3 = 5(phần) Số học sinh nữ của lớp 4C là: 30 : 5 x 2 = 12(học sinh) Số học sinh nam của lớp 4C là: 30 – 12 = 18 (học sinh) Đáp số: HS nữ: 12 học sinh HS nam: 18 học sinh - HS đọc yêu cầu đề - HS nêu cách làm bài - HS làm bài vào vở. Giải Số học sinh lớp 4D hơn lớp 4C là: 33- 30 = 3 (Học sinh) Mỗi học sinh trồng được số cây là: 12 : 3 = 4 (cây) Lớp 4C trồng được số cây là: 30 x 4 = 120(cây) Lớp 4D trồng được số cây là: 33x 4 = 132(cây) Đáp số: 4C: 120cây 4D: 132 cây - HS làm bài vào vở. Giải Số bé nhất có 4 chữ số là 1000. Vậy hiệu của hai số là: 1000. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 1 = 8(phần) Số bé là: 1000: 8 = 125 Số lớn là: 1000 + 125 =1125 Đ/S: Số bé:125 Số lớn: 1125 Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: TOÁN THỰC HÀNH A. Mục tiêu: Giúp HS : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.Làm bài 1 -HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác . * HS yếu bước đầu biết cách đo đọ dài đoạn thẳng. B.Đồ dùng dạy học: -Thước dây cuộn , cọc mốc C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) -GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em làm bài tập 2 tiết 147 (GV có thể đặt thành câu hỏi cho từng trường hợp trong bài - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : (30’) a.Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn HS *Thực hành tại lớp : -Đo đoạn thẳng trên mặt đất dùng phấn chấm 2 điểm A , B trên lối đi . GV cùng HS thực hành đo độ dài A-B . KL -Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt trất . *Thực hành ngoài lớp: -Phát phiếu và yêu cầu HS thực hành theo nhóm, điền vào phiếu . -GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm . *Báo cáo kết quả thực hành : -Thu phiếu -Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : (5’) -Hệ thống bài -Dặn HS học bài và làm BT ở VBT -Nhận xét tiết học -2HS lên thực hiện theo yêu cầu -HS lắng nghe -HS theo dõi -HS cùng GV thực hành -HS thực hành theo nhóm , hình thành vào phiếu . -HS lắng nghe Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. A.Mục tiêu : - Biết điền đúng nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng(BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT2) B.Đồ dùng học tập. -VBT Tiếng Việt 4, tập hai. -1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) - Kiểm tra 2 HS. - HS 1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (con chó) đã làm ở tiết TLV trước. - GV nhận xét + cho điểm. - HS 2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (con chó). 2.Bài mới : (35’) a.Giới thiệu bài b.Làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ phô tô to lên bảng + giải thích cho các em. - HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp. - Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. -GV nhận xét + khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. - Lớp nhận xét. c.Làm bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -1HS đọc, cả lớp lắng nghe - GV giao việc. -HS lắng nghe - Cho HS làm bài. -HS làm bài - Cho HS trình bày. -HS trình bày -GV nhận xét + chốt lại. Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương khác đến tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. -Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : (5’) -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn + chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. -HS lắng nghe Tiết 3: ÂM NHẠC (GV phân môn dạy) Tiết 4 : KHOA HỌC : NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT A.Mụctiêu: Sau bài học HS biết : - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - GD HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : -Hình trang 120,121 . Sưu tầm tranh ảnh , cây thật . C. Phương pháp và hình thức. - Phương pháp: trực quan, quan sát, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Gọi HS trả lời nội dung về nhu cầu chất khoáng của thực vật - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : (25’) a.Giới thiệu bài b. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp . -Mục tiêu : Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật . Phân biệt được quang hợp và hô hấp . - Ôn kiến thức cũ : + Không khí có những thành phần nào? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật? + Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 và thảo luận N2 theo nội dung Sgk - Gọi HS trình bày - Kết luận c. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật -Mục tiêu : HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật . - Hãy nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bon-nic của thực vật. Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xy của thực vật - Kết luận 3. Củng cố, dặn dò: (5’ ) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - Dặn học bài , chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 2HS trả lời -HS lắng nghe - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời - HS thảo luận N2: + Trong quang hợp , thực vật hút khí gì? Và thải ra khí gì? + Trong hô hấp , thực vật hút gì và thải gì ? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng? - Các nhóm trình bày cả lớp nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp trả lời - HS nối tiếp trả lời -3 HS đọc -HS lắng nghe Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN A.Mục tiêu : -HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần -Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục -Biết phát huy những ưu điểm -Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt . B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt : C.Các Hoạt động : 1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 30 -Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập trong tuần. -Đại diện tổ trưởng trình bày. -Lớp trưởng điều hành . -HS ý kiến bổ sung. 3/ Sinh hoạt văn nghệ : -Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ 4 Kế hoạch tuần 31 +Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô. +Học tập :Làm bài và học bài ở lớp,ở nhà. +Tham gia các hoạt động khác của nhà trường. Buổi chiều Tiết 6:HD TOÁN HDHS TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ, HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ A.Mục tiêu. - Củng cố, cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nhận biết được hiệu và tỉ số để làm bài tập -Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác. *HS yếu thực hiện được 1 số phép tính trong các bài tập. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1:Lớp 4A và lớp 4B trồng được 350 cây. Lớp 4A có 33 học sinh,lớp 4b có 37 học sinh .Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng được số cây như nhau? Bài 2:Hai kho chứa 130 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? -GVHDHS cách làm Bài 3: Hiệu của hai số là 68. Tỉ của hai số đó là . Tìm hai số đó. II/ Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. Giải Hai lớp có số học sinh là:33+ 37 = 70(HS) Mỗi học sinh trồng được số cây là:350 : 70 = 5 (cây) Lớp 4a trồng được số cây là:33 x 5 =165 (cây) Lớp 4b trồng được số cây là:37 x 5 =185 (cây) Đ/S : Lớp 4a:165 cây Lớp 4b: 185 cây -HS nêu yêu cầu bài. - HS yếu nêu lại cách làm. - HS làm bài vào vở. Giải Tổng số phần bằng nhaulà : 2+ 3 = 5(phần) Số thóc ở kho thứ nhất là:130 :5 x 2 = 52(tấn ) Số thóc ở kho thứ hai là: 130 - 52 = 78(tấn) Đ/S :kho thớ nhất: 52 tấn Kho thứ hai là: 78 tấn - HS nhận xét. -HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. Tiết 2+3 Tin học (Giáo viên phân môn dạy)
Tài liệu đính kèm: