Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản hay tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản hay tích hợp các môn)

 Lịch sử PPCT 30

Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

I Mục tiêu.

 Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việ xây dựng đất nước.

+Đ có nhiều chính sách nhằm PT KT:Chiếu khuyến nông,đẩy mạnh PT thương nghiệp.Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy Kt PT

+Đ cĩ nhiều chính sch nhằm PTVH,GD:Chiếu lập học,đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH,GDPTHS khá giỏi biết giải thích được lý do vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá : như chiếu khuyến nông , chiếu học tập , đề cao chữ nôm

II chuẩn bị

-Phiếu thảo luận nhóm các HS.

-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản hay tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
Thư
Môn dạy
Bài dạy
Tiết
ĐDDH
THỨ
 HAI
12/4
Chào cờ 
Tập đọc 
Toán 
Lịch sử 
Kchuyện
Tuần 30
 Hơn 1000 ngàỳ vòng quanh trái đất
Luyện tập chung 
Những chính sách về ktế và văn hóa của vua QTrung
KC đã nghe đã đoc
30
59
146
30
30
Phiếu ht
tranh
THỨ 
BA
13/4
Đạo đức
LT&C
Toán 
Khoa học 
Thể dục
Bảo vệ môi trưòng
MRVT : du lịch – thám hiểm
Tỉ lệ bản đồ
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Nhảy dây
30
59
147
59
59
BN,NP
THỨ 
TƯ
14/4
Tập đọc 
Toán 
TLV
Mĩ thuật 
Thể dục
Dòng sông mặc áo
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Luyện tập quan sát con vật
Tập nặn tạo dáng
Môn TTTC- trò chơi kiệu người 
 60
148
59
30
60
Phiếu ht
THỨ NĂM
15/4
Chính tả 
Toán 
Khoa học 
Am nhạc
LT&C
 Đường đi Sapa
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)
Nhu cầu về không khí của thực vật
On tập 2 bài hát 
Câu cảm
30
149
60
30
60
Tranh
Phiếu ht
THỨ
 SÁU
16/4
TLV
Toán 
Địa lí 
Kĩ thuật 
SHCN
Điền vào giấy tờ in sẵn
Thực hành
Thnh phố Huế 
Lắp xe nôi
Sinh hoạt lớp 
60
150
30
30
30
PBT 
Bản đồ 
DCKT
Thứ 2ngày 12/4/2010 TẬP ĐỌC PPCT: 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.	
I Mục tiêu: Kiến thức;-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào,ca ngợi.
-Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 trong SGK 
II Đồ dùng dạy học:Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới :Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Gọi HS đọc , chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
c)Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò –chuẩn bị bài sau
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Thực hiện.
-Nêu:
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
-Biết tìm phn số của một số v tính được DT hình bình hnh
 -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài 1,2,3 dành cho tất cả HS HS khá giỏi phải làm được tất cả các Bt 
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
-1, Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
- Bài 1: gọi hs nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu hs làm bài vào bảng con 
Nhận xét – sửa sai
Bài tập 2: gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - làm bài vào phiếu htập 
Gọi HS trình bày 
Nhận xét – sửa sai
Bài tập 3: gọi hs nêu yêu cầu bài tập
 Yêu cầu HS làm bài vào vở
Thu vở – chấm – nhận xét .
Bài tập 4: gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 8 - làm bài vào phiếu học tập 
Gọi HS trình bày 
Nhận xét – sửa sai
Củng cố HS nhắc lại cách chia 
Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập chun
-nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-Tính.
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
HS trao đổi theo cặp - làm bài vào phiếu htập 
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
 Lịch sử PPCT 30
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
I Mục tiêu.
 Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việ xây dựng đất nước.
+Đ có nhiều chính sách nhằm PT KT:Chiếu khuyến nông,đẩy mạnh PT thương nghiệp.Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy Kt PT
+Đ cĩ nhiều chính sch nhằm PTVH,GD:Chiếu lập học,đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH,GDPTHS khá giỏi biết giải thích được lý do vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá : như chiếu khuyến nông , chiếu học tập , đề cao chữ nôm 
II chuẩn bị 
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
2 Bài mới-GV giới thiệu bài:
HĐ1:Quang Trung xây dựng đất nước.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS, sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khắn
-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS gọi 1 
HĐ2: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
+GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc.
H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào?
-GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi thì vùa Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm 
3 Củng cố dặn dò
-GV : Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau;
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả thảo luận mong muốn.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.
-Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu
-Nghe.
-Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn
-Nghe.
-Một số HS trình bày trước lớp.
Địa lí tiết 31
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.MỤC TIÊU
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng:
+Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hài miền Trung
+Đà Nẵng là TP cảng lớn ,đầu mối của nhiều tuyến đường GT
+Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch
Chỉ được TP Đà Nẵng trên bản đồ(lược đồ)
GDMT:Cĩ ý thức giữ gìn VS ở những bi tắm ,khu du lịch.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ hành chính Việt Nam
Lược đồ của hình 1 bài 20
Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An.
III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Thành phố Huế.
Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính V N
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS tìm Hội An trên bản đồ hành chính Việt Nam
Mô tả phố cổ Hội An từ hình 3?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS đọc tiếp đoạn văn trong SGK
Yêu cầu HS tìm vị trí của khu di tích Mĩ Sơn trên bản đồ Việt Nam hoặc từ lược đồ 1 của bài 20?
Yêu cầu HS quan sát hình 4 & nhận xét về quang cảnh xung quanh (cây cối) các tháp (lành, đổ vỡ)?
GV bổ sung: Khu tháp Mĩ Sơn cách Hội An khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo, xung quanh là đồi núi
Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau 
Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
HS tìm Hội An trên bản đồ
HS mô tả
HS đọc
HS tìm khu di tích Mĩ Sơn
HS quan sát hình 4 & nhận xét.
 Thứ 3 ngy 13/4/2010 ĐẠO ĐỨC tiết 30
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
Luyện từ và câu tiết 59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM.
I Mục tiêu:
-Biết được một số từ ngữ lien quan đến hoạt động du lịch thám hiểm(BT1,Bt2);bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch,thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thm hiểm(BT3)
II Chuẩn bị : Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ -Gọi Hs lên bảng làm phần a, b BT4.
 -2 Bài mớiGiới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát giấy, bút cho từng nhóm.
* Chữa bài:
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
-Cho HS thảo luận trong tổ.
-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng.
-Cho HS thi tìm từ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung.Gọi HS đọc lại các từ  ... ày 16/4/2010 Tập làm văn. Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT1)Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT2)
II Chuẩn bị -VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1.On định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+Lí do hai mẹ con đến?
-Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
-Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2; Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
4.Củng cố dặn dòNhận xét tiết học. ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
TOÁN tiết 150
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng 
HS có thể đo độ dài bằng thước dây , bước chân 
Bài 1 dành cho tất cả HS HS khá giỏi phải làm được tất cả các BT 
II. Chuẩn bị:
Phiếu thảo luận nhóm.
Thước dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.On định 
2. .Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
3. Bài mới.Kiểm tra dụng cụ học tập.
*.HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
-Gv và HS thực hành.
*.Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
-Nhận xét chung.
4.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
 -Quan sát.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua 
Tình hình học tập 
Tình hình giữ vệ sinh ,thực hiện nội quy trường lớp 
Phê bình những học sinh chưa thực hiện tốt
 Không thuộc bài và làm bài 
Không chú ý nghe giảng 
Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt ,nêu gương trước lớp 
 2.Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục ổn định nề nếp lớp 
Duy trì sĩ số học sinh 
Thi đua học tập tốt giữa các nhóm tổ 
Thực hiện tốt nội quy trường lớp 
Giữ vệ sinh lớp ,trường 
Lao động theo lịch 
Kiểm tra bài vở trước giờ học 
Các bạn học khá tiếp tục kèm cặp các bạn học yếu 
On tập thi cuối kì 2
Duyệt ngày 17 /4 / 2010
Phùng Mai Phương Chi 
Bài 27: THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN
-Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào vể thành phố Huế(Ddược công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ1:Thành phố trên dòng sông hương thơ mộng
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch.
3. Củng cố, dăn dò.
-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu , ghi tên bài.
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hướng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang
-Yêu cầu:
-Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Treo tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh ảnh.
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để gới thiệu.
-Yêu cầu đại diện giới thiệu.
Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Nhận xét.
-Nghe, nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.
-phía đông của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế.
-Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế.
-1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông.
-Nghe.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế.
-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ
-Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức
-Lắng nghe.
-Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Các nhóm chọn địa danh.
N1,5:Kinh thành Huế
-Sau đó đại diện giới thiệu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.
-Nghe bài hát Huế thương
-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố Huế
-Nhận việc.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp thi đua tháng ôn tập – học hết chuẩn bị kiểm tra HKII.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua.
- Ôn tập học hết chương trình chuẩn bị kiểm tra HKII.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Onh định tổ chức. 2’
2. Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua. 15’
3. Phương hướng của tháng ôn tập chuẩn bị thi HKII.
4. Tổng kết. 2’
- Bắt nhịp một bài hát.
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét kết luận: Chưa học bài bạnNhảu, Lâm, Thắng. Vệ sinh cá nhân chưa sạch Nhảu.
 - Đưa ra yêu cầu phương hướng ôn tập để chuẩn bị thi cuối học kì II.
- Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Họp tổ báo cáo về các mặt hoạt động học tập của tháng vừa qua.
- Tổ trưởng đọc báo cáo.
- Các thành viên trong tổ nhận xét – bổ xung.
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp.
- Lớp nhận xét – bổ xung cho các tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ thi đua giữa các tổ để ôn tập tốt chuẩn bị cho thi HKII.
- Thực hiện: + Đi học đúng giờ nghỉ học xin phép.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Không còn hiện tượng quên sách vở.
+ Vệ sinh cá nhân sạch.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài8:Ôn 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu Nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS ôn tập và trình bày 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan Theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xứong và đối đáp.
HS tập trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca.
Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ Quen dùng.
Vở ghi, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Ôn lại 2bài hát 25’
HĐ 2: Trình bày bát hát theo cách lĩnh xướng. 15’
HĐ 3:Kiểm tra việc trình bày bài hát.
3.Củng cố dặn dò:
Chú voi con ở Bản Đôn..
GV bắt nhịp.
-Hát kết hợp gõ đệm
-Cho Hát thầm.
Thiếu nhi thế giới liên hoan..
-Bắt nhịp
-Cho HS hát thầm.
Cô giáo
-Bắt nhịp.
-Gõ tiết tấu của lời ca bài hát, đố HS nhận ra đó là câu nào trong bài?
-Tổ chức: 
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS từng tốp, nhóm, cá nhân lên hát và biểu diễn theo lới bài hát.
-Nhận xét đánh giá.
Cho HS hát lại 1-3 bài hát đã ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
Cả lớp hát
Hát kết hợp múa phụ hoạ.
-Theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
-Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
-Hát đồng thanh.
-Hát kết hợp với động tác múa đơn giản.
-Tay gõ theo tiết tấu lời ca.
Hát đồng Thanh
-Hát kết hợp với múa hoạc vận động phụ hoạ.
Hai câu đầu.
-Thực hiện hát theo hình thức lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng, kết hợp động tác phụ hoạ.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Nghe.
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Bảo vệ môi trường.
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Chính tả
Đường đi sa Pa
Toán
Luyện tập chung
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
Toán
Tỉ lệ bản đồ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải.
Thứ tư
Tập đọc
Dòng sông mặc áo.
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: đề tài tự chọn.
Thể dục
Chuyên
Thứ năm
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ TT
Luyện từ và câu
Câu cảm
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật.
Lịch sử
Những chính sách kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải.
Thứ sáu
Toán
Thực hành.
Tập làm văn
Điền vào tờ giấy in sẵn.
Địalí 
Thành phố Huế.
Hát nhạc
chuyên.
HĐNG
An toàn giao thông bài 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(71).doc