Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến

 I. Mục tiêu :

- KT : Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vũng đất mới.(Trả lời được CH 1,2,3,4 trong SGK)

- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

(KNS: + Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

 + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

-TĐ : Thích khám phá thế giới.

II. Đồ dùng:

GV:- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs luyện đọc ngắt nghỉ, luyện đọc diễn cảm

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng năm 2012
Tập đọc :
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
 I. Mục tiêu : 
- KT : Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vũng đất mới.(Trả lời được CH 1,2,3,4 trong SGK)
- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
(KNS: + Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
 + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
-TĐ : Thích khám phá thế giới.
II. Đồ dùng: 
GV:- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, tranh minh hoạ bài đọc.
 - Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs luyện đọc ngắt nghỉ, luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
A.Bài cũ : (4’)
- Gọi HS đọc bài: Trăng ơi từ đâu đến.
- Nhận xét, điểm.
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài + ghi đề: (1’)GT bằng tranh
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc: (10’)
- Nêu giọng đọc toàn bài
- HD đọc từ khó:Xê-vi-la,Ma-gien- lăng,Ma-tan, 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Phân đoạn: 6 đoạn
- HD đọc từ khó: mênh mông, bát ngát
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- Nh.xét,biểu dương
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (10’)
 - Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Vì sao Ma-Gien- lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
 - Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì trên đường đi?
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 3?
- Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
* YC HS KG trả lời câu hỏi 5
 - ND và ý nghĩa của bài?
c) H.dẫn đọc diễn cảm : (9’)
- Đính bảng phụ đoạn : “ Vượt Đai Tây Dươngổn định được tinh thần.” 
- H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nh.xét, điểm
3.Củng cố, dặn dò : (2’)
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
- GD HS.
- Về nhà xem học bài, chuẩn bị mới. 
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- 2 em đọc thuộc lòng bài, trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh và trả lời
- 1HS đọc bài- lớp thầm
- 6 HS đọc lượt 1, lớp theo dõi
- Luyện đọc từ khó
- 6 HS đọc nối tiếp lượt 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Lớp th.dõi,nh.xét
 - Cuộc thám hiểm của Ma- gien- lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đã đặt tên cho nó là Thái Bình Dương.
 - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, .dân đảo Ma- tan và Ma- gien- lăng đã chết.
- Thảo luận trình bày:
Đáp án: c
 - Đoàn thám hiểm đã khảng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 - Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vũng đất mới.
- 6 HS tiếp nối bài
- Lớp th.dõi +xác định giọng đọc từng đoạn
- Quan sát ,thầm-Theo dõi
- L.đọc cặp (2’) 
- Vài HS thi đọc diễn cảm 
- Lớp th.dõi+Nh.xét, bình chọn
- chăm học, tìm tòi
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-KT: Củng cố về các phép tính với phân số
-KN : Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng(hiệu) của hai số đó . ( BT: 1;2;3)
-TĐ : Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.
 II. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- Tìm hai số biết tỉ số của hai số đó là , hiệu của chúng là 28.
- Nhận xét, điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Luyện tập : ( 28’)
Bài 1 : Tính
- YC HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân chia hai phân số
- Chữa bài và củng cố thứ tự thực hiện...
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Nh.xét, điểm 
Bài 3 :
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Chữa bài và củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
-Nh.xét, điểm 
* YC HS KG BT4,5
(nếu còn thời gian cho cả lớp làm bài 4) 
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- YC HS nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
-Xem lại bài và chbị bài : Tỉ lệ bản đồ -Nh.xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu lại cách cộng, trừ, nhân chia 
- 4 HS nối tiếp lên bảng -Lớp vở 
a, 
b, 
c, ; d, :
e,
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cách tìm ph số của một số
- 1 hs làm bảng, lớp vở
Chiều cao của HBH là : 18 x = 10 (cm)
Diện tích của HBH là : 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2
- 1 HS đọc đề toán
- 1 HS nêu.
 - 1 hs làm bảng, lớp vở 
 ?
Búp bê :
 63 đồ chơi
 Ô tô: 
 ?
Tổng số phần bằng nhau là : 2+5 =7(phần)
Số ôtô có trong gian hàng là : 63 :7 x 5 = 45( ôtô)
 Đáp số : 45 ôtô
* Tự đọc đề và làm bài
- Đọc bài giải
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu :
-KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện)đó và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
-KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. ( KNS: giao tiếp, tư duy sáng tạo)
-TĐ : Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II. Đồ dùng: 
 GV: Bảng lớp viết đề bài. Dàn ý bài kể chuyện.
HS: Sưu tầm truyện về du lịch hay thám hiểm
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS kể lại sâu chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng 
- Nh.xét, điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. H.dẫn hs kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu kể chuyện gì?
- Gach dưới những từ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về Du lịch - Thám hiểm. 
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- YC HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể
- Đính bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng.
3. Kể chuyện theo nhóm: 
-Y.cầu hs kể theo cặp
- Tổ chức thi kể chuyện
* YC HS KG kể chuyện ngoài SGK
- GT tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
4. Củng cô, dặn dò: (2’)
- Liên hệ + giáo dục yêu thích du lịch, thám hiểm
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs kể lại câu chuyện, lớp theo dõi 
- Một học sinh đọc đề bài.
- Trình bày
- 2 hs tiếp nối nhau đọc gợi ý trong SGK
- Tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện mình kể.
- Một hs đọc dàn ý. 
- Từng cặp kể cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp.
- Thảo luận về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá bạn kể theo tiêu chí
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Chiều:
Tiếng Việt+:
LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I.Mục tiêu:
-KT: Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: MB-TB-KB
-KN: Rèn kĩ năng lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà ( KNS: tư duy sáng tạo)
-TĐ: HS yêu thích và chăm sóc các con vật.
II. Đồ dùng dạy học: HS : tranh ảnh con vật sẽ tả
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ: (5')
- Hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- Nêu nhiệm vụ của mỗi phần?
- Nhận xét, điểm
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:( 1')
 2.HD HS làm bài tập: (28')
Đề bài: Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một con vật nuôi gần gũi với em.
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, sửa sai.
* YC HS KG có thể dựa vào dàn ý và chọn 1 phần của bài làm để trình bày thành một đoạn văn hoàn chỉnh
- Nhận xét
 3.Củng cố, dặn dò: (2')
- Bài văn miêu tả con vật có mấy phần?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 1 vài HS nêu.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi và nêu yêu cầu
- Nối tiếp nhau giới thiệu kèm tranh ảnh 
( nếu có)
- HS viết bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài trên bảng
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- * HS KG trình bày
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG	
I.Mục tiêu: Giúp HS
- KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- KN: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi các em để bảo vệ môi trường.
( KNS: Trình bày ý tưởng, thu thập và xử lí thông tin, bình luận, đảm nhận trách nhiệm)
- TĐ: Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
 GV: -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
 HS: ND một số thông tin về môi trường địa phương
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC: (4’)
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Tìm hiểu bài: 
 Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
- YC HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường 
- YC HS đọc thông tin SGK
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các câu hỏi trong SGK
Kết luận:Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm.
3. Ghi nhớ: yêu cầu HS đọc ghi nhớ ( SGK).
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1)
- Gọi HS đọc đề bài
- Giao nh ... 
Ví dụ : Tả con mèo
-Bộ lông :hung hung có sắc vằn đo đỏ
-Cái đầu : tròn tròn; - Hai tai : dong dỏng,dựng đứng, rất thính nhạy; -Đôi mắt : hiền lành, ban đêm sáng long lanh; 
-Bộ ria : vểnh lên trong oai vệ lắm; -Bốn chân : thon nhỏ,bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất; -Cái đuôi : dài, thướt tha ,
- Đọc yêu cầu-thầm
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó
-Vài hs đọc bài làm-Lớp nh xét ,bổ sung.
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng năm 2012
Toán :
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
-KT: Biết cách đo độ dài đoạn thẳng.
-KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế và tập ước lượng. ( BT1 HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân)
-TĐ :Có hứng thú và tích cực trong giờ học. 
 II. Đồ dùng: 
 HS:thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : (4’)
- Nêu yêu cầu BT2, gọi hs 
- Nh.xét, điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.H.dẫn hs thực hành :
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất:
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
- Nêu vấn đề : Dùng thứơc dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Làm thế nào đề đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- H.dẫn hs thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B vừa chấm.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu vấn đề
- H.dẫn cách gióng cọc tiêu 
- Nh.xét, chốt lại
3. Thực hành: (16’)
Bài 1: Đo độ dài rồi ghi kết quả vào ô trống
- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thực hành 
- Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu làm thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
- Giúp đỡ từng nhóm HS.
- YC các nhóm báo cáo kết quả thực hành
- Thu phiếu của các nhóm và nhận xét về kết quả thực hành của từng nhóm.
* HS KG Bài 2: 
 3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- YC HS nhắc lại cách đo khoảng cách giữa hai điểm A và B
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết thực hành sau
- Nh.xét tiết học.
-Vài hs làm bảng- Lớp nháp
-Th.dõi, nh.xét
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Các nhóm trưởng báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
- Quan sát, th.dõi
- Nêu cách đo khoảng cách giữa hai điểm A và B 
-Th.dõi
-Thực hành đo + nêu kết quả
- Lớp th.dõi, nh.xét 
- Nêu lại các bước thực hiện.
- Quan sát hình minh họa trong SGK 
-Th.dõi
- Đọc y.cầu
-Th.dõi +thực hành theo nhóm 4
- Ghi kết quả thực hành vào phiếu và báo cáo
Ch.dàibảng của lớp học 
Ch.rộng phòng học
Ch.dài phòng học
* HSKG có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân
- Trình bày
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
CÂU CẢM
 I. Mục tiêu:
-KT : Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu cảm (ND ghi nhớ).
-KN :Biết chuyển câu kể đó cho thành câu cảm(BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
( KNS: giao tiếp, hợp tác)
-TĐ : Bộc lộ được cảm xúc của mình khi vui, buồn, thán phục.
 II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
 III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: (4’)
- Nêu yêu cầu, gọi hs đọc đoạn văn BT3
-Nh.xét, điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi đề: (1’)
2. Phần nhận xét: (12’)
Bài 1,2,3 : Yêu cầu hs đọc đề
- Hai câu văn trên dùng để làm gì? 
- YC HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi hs trình bày 
- Nh.xét, chốt lại
- Cuối các câu văn trên có dấu gì?
- Vậy câu cảm dùng để làm gì?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
3. Ghi nhớ : (1’)
- YC HS nêu VD
3.Luyện tập: (16’)
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề
- HD làm bài
- Nh.xét và củng cố về câu cảm
Bài 2: Yêu cầu hs 
- YC HS làm bài
-Nh.xét, chốt 
Bài 3: 
- Gọi hs trình bày 
- Nh.xét từng tình huống của HS 
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hãy nêu tác dụng của câu cảm ?
- Xem lại bài, ch.bị bài sau
- Nh.xét tiết học.
- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về HĐ Du lịch hay thám hiểm (BT3 tiết trước)
- Hs đọc cầu
- Th.luận cặp (2’)+ trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
Câu: Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm
 sao ! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng ) 
Câu : - A! con mèo này khôn thật !(dùng thể hiện cảm xúc thán phục )
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật...
- 2 hs đọc ghi nhớ sgk
- Đọc y.cầu
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- Lớp nhận xét, bổsung
a,Chà (Ôi) con ,mèo này bắt chuột giỏi quá! b,Ôi(Ôi chao),trời rét quá !/ 
c, Bạn Ngân chăm chỉ quá! 
d, Chà bạn Giang học giỏi ghê !
- 1 HS đọc cầu
- Làm bài cá nhân
- Lớp nh.xét,b.sung
a,- Trời, cậu giỏi thật !/Bạn thật tuyệt !
- Bạn giỏi quá ! /Bạn siêu quá !
b,- Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt !/ Trời, bạn làm mình cảm động quá !
 - Đọc y.cầu, nêu yêu cầu
+ Nối tiếp nhau phát biểu (a,Bộc lộ cảm xúc; b, thán phục ;c, Bộc lộ cảm xúc ghê sợ )
* HS KG Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
- 1 HS nêu
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Chiều:
Tập làm văn :
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
-KT: Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2)
-KN: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống vào trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng(BT1); (KNS: + Thu thập, xử lí thông tin, đảm nhận trách nhiệm công dân.)
-TĐ: Thành thật, chính xác.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
 III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: (3’)
- Gọi hs đọc đoạn văn tả hoạt động và ngoại hình của con chó hoặc con mèo.
-Nh.xét, điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học
2.H.dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài
- H.dẫn hs làm bài tập, treo bảng phụ, giải thích từ ngữ viết tắt trong bảng, HD hs điền đúng ND vào ô trống ở mỗi mục:
+Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. 
+ Mục Họ và tên chủ hộ : ghi tên chủ nhà nơi mẹ mẹ con em đến chơi.
+Ở mục1.Họ và tên :ghi họ, tên của mẹ.
+Ở mục6 (không khai đi đâu)chỉ khai nơi mẹ con em ở đâu đến
+Mục dành cho chủ hộ :người họ hàng của em kí và viết họ, tên.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
- Nhận xét, biểu dương
Bài 2: 
- H.dẫn hs làm bài tập theo nhóm đôi
-Gọi lần lượt hs trả lời
-Nh.xét+Kết luận: Khi đi khỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng
- Đây là thủ tục về quản lí hộ khẩu mà mọi người cần phải tuân thủ.
- GD HS.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nêu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
-Xem lại bài, cần nhớ cách viết vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Ch bị bài tiết sau:Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật-sgk,trang 128
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình con mèo( hoặc con chó); 1 hs đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con mèo ( hoặc con chó).
- 1 hs đọc y/c bài tập và ND phiếu.
- HS làm việc cá nhân, điền ND vào phiếu 
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc y/ cầu bài tập 
- Thảo luận để tìm câu trả lời .
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Vài hs nhắc lại tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
-Th.dõi, thực hiện
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------
Toán+:
LUYỆN TẬP ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
 I. Mục tiêu:
-KT: Củng cố về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
-KN: Vận dụng tính được độ dài thật trong thực tế.
-TĐ: Giáo dục HS tính khoa học, cẩn thận.
II. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (3’)
- Nêu các bước thực hiện cách đo khoảng cách giữa hai điểm A và B
- Nhận xét, điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (29’)
Bài 1: Viết vào ô trống
-Treo bảng phụ 
TLBĐ
1:500000
1:15000
1:2000
ĐD trênBĐ
2 cm
3 dm
50 mm
ĐD thật
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thật.
Bài 2(BT 2 / 79 - VBT)
- HD HS cách giải toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
* YC HS KG làm thêm Bài 3: (BT 3/ 79- VBT)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2/ 80VBT:
- HD giải bài toán
- Chữa bài và củng cố cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hỏi chốt ND bài
- VN xem lại BT và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- 3 hs nối tiếp lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng , lớp làm vở.
 Giải
 Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đi Quy Nhơn là:
 27 x 2 500 000 = 67 500 000 ( cm)
 67 500 000 cm = 675 km 
 Đáp số: 675 km.
- HS đọc đề và tự làm bài
- Đọc bài giải.
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- HS nêu cách giải.
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Độ dài quãng đường trên bản đồ là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Bổ sung:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc