Tiết 3: Tập đọc:
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diến cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
MTR: Đọc được và đúng một đoạn của bài (A MỘT)
II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán: THỰC HÀNH (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (3') 2. Bài mới: (35') a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c) Thực hành Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình) - GV hướng dẫn HS vẽ trên giấy - GV quan sát và nhận xét một số bài của HS 3.Củng cố:(3') -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Chọn điểm A trên giấy. +Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. +Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - HS nêu (có thể là 3 m) -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) A 6 cm B | | Tỉ lệ : 1 : 50 Tiết 3: Tập đọc: ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diến cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. MTR: Đọc được và đúng một đoạn của bài (A MỘT) II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:(3') 2. Bài mới:(35') a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 3 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (HS yếu đọc đoạn 1) - GV hỗ trợ HS yếu đọc bài - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán - Cho HS đọc chú giải +GV giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài :Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, c) Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. +Đoạn 2:. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? +Đoạn 3: * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? * Bài văn nói về điều gì ? d) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay 3. Củng cố, dặn dò:(2') -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - 1 hs đọc, lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp đoạn - HS yếu đọc bài - HS luyện đọc những từ ngữ khó (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi GV đọc bài -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức ... -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nd Cam-pu-chia. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. Tiết 4: Âm nhạc: (Thay bài : Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và 8) ÔN TẬP KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM I Mục tiêu: - HS hát được và đúng giọng bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em II. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài: Dạy học bài mới: - GV hát mẫu - GV bắt nhịp cho HS hát - Sửa những câu HS hát chưa đúng - Cho cả lớp hát - Nhận xét - Thi hát giữa các tổ với nhau - Gọi 1 số cá nhân hát trước lớp - GV nhận xét 3. Củng cố - Cho cả lớp hát lại bài hát - Dặn HS về nhà tập hát lại và học thuộc lời ca - HS nghe - HS hát - HS hát lại những câu hát sai - Cả lớp hát - Các tổ thi hát với nhau - HS hát - Cả lớp hát Tiết 5: Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải BVMT; nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - GDBVMT: Những việc cần làm ở nhà, ở t. học và nơi công cộng để BVMT. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4; Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.; Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: òNhóm 1 : a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. òNhóm 3 : c/. Đốt phá rừng. òNhóm 5 : đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -- GDBVMT GV kết luận về đáp án đúng: a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/. Tán thành d/. Tán thành đ/. Tán thành *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? òNhóm 1 : a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. òNhóm 3 : c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. - HS thảo luận và giải quyết. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. òNhóm 2 : b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. òNhóm 4 : d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. òNhóm 6 : e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét , bổ sung. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) òNhóm 2 : b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. b/. Đề nghị giảm âm thanh. -HS cả lớp thực hiện. BUỔI CHIỀU Tiết 1: TC Tập đọc: ĂNG - COVÁT I. Mục tiêu Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (2') 2. Luyện đọc: (35') - Cho cả lớp đọc thầm bài văn Ăng- co Vát - GV yêu cầu HS yếu đọc thầm đoạn 1 - GV HD, hỗ trợ HS yếu đọc đoạn 1 - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cả bài - GV gọi lần lượt từng HS đọc diễn cảm cả bài. - GV nhận xét giọng đọc, cách ngắt nghỉ ở các dấu câu của từng HS. - GV và lớp nhận xét - tuyên dương. 3. Củng cố: (3') - Cho 1 HS yếu đọc lại đoạn1 và 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm - HS yếu đọc thầm đoạn 1 - Lần lượt từng HS yếu đọc bài - HS theo dõi GV đọc diễn cảm cả bài - Lần lượt từng HS đọc diễn cảm - HS nhận xét giọng đọc của các bạn - HS nhận xét - HS đọc theo yêu cầu của GV. Tiết 2: TC Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu:Giúp HS: Củng cố lại một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - MTR: Làm được BT 1 II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB: (1') 2. Bài mới: (32') Bài 1: - GV nêu bài tập: Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5m. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nề phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 250 - GV hướng dẫn HS khi vẽ vào vở phải đưa về tỉ lệ theo đơn vị cm. - GV QS, giúp đỡ HSY hoàn thành BT - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm Bài 2: Các bước thực hiện tương tự bài 1? Đoạn thẳng AB đo được trên mặt đất là 12m. Hãy vẽ đoạn thẳng đó trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 400 - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố : (2') - Nhận xét tiết học. Học sinh làm bài vào vở. Bài 1: HS đọc bài toán - HS lắng nghe, theo dõi - HS tính và vẽ vào vở 10m = 1000cm ; 5m = 500cm Chiều dài phòng học là: 1000: 250 = 4cm Chiều rộng phòng học là: 500: 250 = 2cm ... hận xét: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủđô. * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. -Lời giải đúng: a) câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b) Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ? c) Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. d) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. VD: +Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. +Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ. 3. Củng cố, dặn dò:(2') -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở. -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến.. -Lớp nhận xét. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -4 HS lên làm trên băng giấy. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -4 em trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét. Tiết 5: Khoa học: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I/.Mục tiêu : - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường nước, thức ăn, khí ô -xi và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu, ... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II/.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC:(2') 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: . . . . . . . . . . . . Bài: Động vật cần gì để sống ? Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. -Hỏi: +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu đk gì để sống và phát triển bình thường ?Vì sao em biết điều đó ? -Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. .. *Hoạt động 2:Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ? -GV giảng: 3/.Củng cố:. -Nhận xét tiết học.. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. -Lắng nghe. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. + HS phát biểu theo thí nghiệm hoặc PBT -Lắng nghe. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Thứ tự các con chuột sẽ chết:4 - 2 - 1 +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. Tiết 3: Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các só tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (3') 2. Bài mới: (35') a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, ghi điểm Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài Bài 5 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, ghi điểm 3.Củng cố:(3') -GV tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe. - Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b) x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a) 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. b) 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:(3') 2. Bài mới:(35') * Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đạo. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a-b-c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò:(2') -GV nhận xét tiết học. -2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. Tiết 5: Kiểm tra cuối tuần Môn : Toán Đề: Bài 1: Với ba chữ số 0; 5 ;2. Hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6 Đáp án: Bài 1:Các số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 250; 520 Bài 2: 745 + 268 + 732 = (268 + 732) + 745 = 1000 + 745 = 1745 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 Môn: Tiếng Việt Nghe - viết Bài: THÀNH PHỐ HUẾ Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch. Tiết 6: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 31 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. *Nề nếp : - . - . - . - . - . * Học tập : - . - . - . - . - . * Vệ sinh : - 3. Kế hoạch tuần 32: - . - .
Tài liệu đính kèm: