Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Hải Yến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Hải Yến

I – MỤC TIÊU:

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,.

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

BVMT (lieân heä)

-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II – CHUẨN BỊ:

- Hình trang 122,123 SGK.

- Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 7 ngày 9 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I- Mục tiêu.
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia 
II- Đồ dùng dạy học 
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III-Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
Giới thiệu bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp 
=> Nêu đại ý của bài ?
3. Luyện tập : Đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
4. Vận dụng:
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ang – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng .
- HS nêu
Hs theo dõi
 HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
*****************************************
Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I- Mục tiêu
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình..
Bài tập cần làm:1
II –Đò dùng dạy –học
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
- Phiếu thực hành (trong VBT)
IIIộcHạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Bài cũ.
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Bài mới
Hoạt động 1: Thực hành.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Dành cho HSKG
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
3 – Dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ. 
***************************************
Chính tả( nghe- viết )
NGHE LỜI CHIM NÓI
I – Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
- GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên 
II-Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Bài cũ.
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả..
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3 – Dặn dò.
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 32.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con – giấy nháp.
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
**********************************
Khoa học
	 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
BVMTL (lieân heä)
-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 
II – CHUẨN BỊ:
- Hình trang 122,123 SGK.
- Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:
Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác.Quá trình đoá được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật .
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
3 – Kết luận:
Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”?
Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
****************************************
Buổi chiều
Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2011
Thể dục
 M«n thÓ thao tù chän. Nh¶y d©y tËp thÓ.
 Trß ch¬i “KiÖu ng­êi”
I. Môc tiªu
	- Thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. 
	- B­íc ®Çu biÕt c¸ch nh¶y d©y tËp thÓ, biÕt phèi hîp víi b¹n ®Ó nh¶y d©y.
	- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i “KiÖu ng­êi”.
II. §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn.
- §Þa ®iÓm: S©n tr­êng vÖ sinh, an toµn.
- Ph­¬ng tiÖn: cÇu, d©y nh¶y dµi.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp.
GV
HS
1. PhÇn më ®Çu.
- - GV nhËn líp phæ biÕn néi dung.
- Khëi ®éng xoay c¸c khíp.
- ¤n bµi TDPTC.
2. PhÇn c¬ b¶n:
a.M«n thÓ thao tù chän: §¸ cÇu: (9-10’)
- ¤n chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. TËp theo ®éi h×nh h×nh ch÷ nhËt.
- Thi t©ng cÇu b»ng ®ïi. Tõng tæ thi, mçi tæ 1 HS t©ng giái nhÊt thi víi nhau ®Ó t×m ng­êi t©ng cÇu giái nhÊt líp.
b. Nh¶y d©y tËp thÓ (9-11’)
GV cïng HS nh¾c l¹i c¸ch nh¶y sau ®ã chia tæ ®Ó HS tù ®iÒu khiÓn tËp luyÖn. GV gióp ®ì vµ nh¾c HS tu©n thñ kØ luËt ®Ó b¶o ®¶m an toµn.
c. Trß ch¬i “KiÖu ng­êi”
-GV nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn. Sau ®ã cho HS ch¬i chÝnh thøc 2-3 lÇn. GV chó ý nh¾c HS ®¶m b¶o kØ luËt.
3. PhÇn kÕt thóc.
- GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc, dÆn HS tËp chuyÒn cÇu b»ng m¸ trong hoÆc mu bµn ch©n.
Líp tr­ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.
- Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc.
- Khëi ®éng xoay c¸c khíp.
- ¤n bµi TDPTC.
 - ¤n chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. TËp theo ®éi h×nh h×nh ch÷ nhËt.
- Thi t©ng cÇu b»ng ®ïi. Tõng tæ thi, mçi tæ 1 HS t©ng giái nhÊt thi víi nhau ®Ó t×m ng­êi t©ng cÇu giái nhÊt líp.
b. Nh¶y d©y tËp thÓ 
GV cïng HS nh¾c l¹i c¸ch nh¶y sau ®ã chia tæ ®Ó HS tù ®iÒu khiÓn tËp luyÖn. 
 HS d·n hµng tËp luyÖn theo tæ.
HS ch¬i thö 1-2 lÇn. Sau ®ã HS ch¬i chÝnh thøc 2-3 lÇn. 
HS hÖ thèng bµi.
- HS ®i ®Òu h¸t vç tay.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I – Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
II- Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
1- Bài mới.:. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
Hoạt động 2: Ghi nhớ. 
Hai HS đọc ghi nhớ. 
3. Luyện tập: 
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? 
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. 
Bài tập 2:(HSKG viết được đoạn văn có 2 câu)
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
GV theo dõi, nhận xét 
4. Vận dụng:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
HS đọc
HS phát biểu
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến. 
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bài. 
 ... a hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 
3 – Kết luận:Nhận xt chung tiết học. 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
*********************************
Lịch sử 
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I – Mục tiêu.
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ Phú Xuân (huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...)
+ Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II- Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Bài mới .
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
3 Dặn dò.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức”
HS trả lời
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
 Dạy bài thứ 6
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I – Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1).
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2).
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu
II- Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
1. Giới thiệu bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
3. Luyện tập: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
4. Vận dụng:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
**************************************
Toán 
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I – Mục tiêu
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện.
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . 
Bài tập cần làm: 1-dòng1-2; 2; 4-dòng1; 5.
II- Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành..
Bài tập 1:Chỉ y/c làm dòng 1-2.
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
Bài tập 2: 
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3: Dành cho HSKG
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:Chỉ y/ c làm dòng 1.
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
3 – Dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
*********************************
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2 )
I – Mục tiêu.
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.
GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
Kỹ năng sống
 -KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
III- Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Khám phá:.
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) 
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
3. Vận dụng:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
***************************************************
Khoa học
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I – Mục tiêu.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
KNS:
-Làm việc nhóm
-Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
BVMT:
-Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II- Hoạt động dạy và học.
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
Mục tiêu: Chứng minh vai trò cảu nước, thức ăn, không khì và ánh sáng đời với đời sống động vật.
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
3. Luyện tập: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
4. Vận dụng:
-Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
********************************
Sinh hoạt lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docKE HOACH BAI DAY TUAN 31.doc