Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3 : TOÁN
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
-Biết so sánh số tự nhiên.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , kiên trì trong khi làm bài.
TUẦN 32 Ngày soạn: - -2010 Ngày dạy: Thứ hai, ngày - -2010 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 : THỂ DỤC ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 3 : TOÁN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). -Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. -Biết so sánh số tự nhiên. Giáo dục HS tính cẩn thận , kiên trì trong khi làm bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Tính bằng cách thuận tiện nhất : 68 + 95 +32 + 5 102 +7 + 243 +98 -GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới -Giới thiệu bài. Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng. -GV chấm chữa bài Bài 2: Tìm x -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng. -GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” Bài 4 : -Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa bài. Các bài còn lại hướng dẫn cho hs làm. 3. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học. -2 HS lên bảng -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng a) 2 057 x 13 = 26 741 b) 7368 :24 =307 -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng a )40 x x = 1400 x = 1400 : 4 x =350 b) x : 13 =205 x = 205 x 13 x = 2665 - HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” -HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài. 12 500 =125 x 100 257 > 8762 x 0 26 x 11 > 280 ; 320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2 1600:10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 -Về nhà thực hiện. Tiết 4 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1 : Luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài . +Bài văn gồm có mấy đoạn ? -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) -Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học. -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS thi đọc. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.. HĐ 2 : Tìm hiểàu bài. -Cho HS đọc đoạn 1 +Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? +Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? +Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình? -Cho HS đọc đoạn 2. +Kết quả ra sao ? -Cho HS đọc đoạn 3. +Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? +Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. -GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: “ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”. +GV đọc mẫu . +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Cho Hs thi đọc diễn cảm -GV nhận xét ghi điểm. Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. 3.Củng cố _ dặn dò: -Gọi HS nêu ý nghĩa của bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. -2 HS đọc bài. -1 HS đọc -Có 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu . Đến chuyên về môn cười cợt. Đoạn 2 : Tiếp theo . Nhưng học không vào . Đoạn 3 : Còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc. -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét -1 HS đọc toàn bài -Hs theo dõiSGK -HS đọc thầm đoạn 1 +Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót,.. +Vì cư dân ở đó không ai biết cười. +Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. -HS đọc thầm đoạn 2 -Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. -HS đọc thầm đoạn 3 +Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. +Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào . Ý 3: Hy vọng mới của triều đình . -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . +HS lắng nghe. +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4 +Vài HS thi đọc trước lớp. -2HS nêu. -HS lắng nghe và thực hiện. -Về nhà thực hiện. Ngày soạn: - -2010 Ngày dạy: Thứ ba, ngày - -2010 Tiết 1 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 2 : TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên. - Giáo dục HS tính cẩn thận , kiên trì trong khi làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : -Đặt tính rồi tính: 1806 x 23 28 8332 : 272 -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1a: -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài tính giá trị của biểu thức. -GV chấm chữa bài. Bài 2: -Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ở từng phần. -GV chấm chữa bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề, phân tích đề. +Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải cần tìm gì ? -Theo giõi hs làm bài. -Gv chấm chữa bài. Các bài cong lại còn thời gian hướng dẫn hs làm. 3. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm các bài còn lại. -2 HS lên bảng -HS làm vở, 1 HS làm bảng. a) Nếu m = 9520, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m -n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 -HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng 9700 : 100 +36 x 12 = 97 + 432 = 529 ( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4 = (800 -100) : 4 = 700 : 4 =175 -1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề. +Tổng số vải bán được trong hai tuần. -Số ngày bán trong 2 tuần đó. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 =395( m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714( m ) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 ( ngày ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 ( m ) Đáp số : 51 m vải. -Về nhà thực hiện. Tiết 3 : LỊCH SỬ KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: +Với công sức của hàng chục vạn dân lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính, nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành; cacs lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế đượccông nhận là Di sản văn hoá thế giới. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK - Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế. - Phiếu học tập choHs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? +Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai. -Nêu ghi nhớ. -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới; HĐ 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. -GV nêu sau khi Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơ. Huế được chọn làm kinh đô. -Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các công trình kiến trúc “ -GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế. -GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong kinh thành. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế. -Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế. Nhóm 1: Ngọ Môn Nhóm 2: Lăng Tự Đức Nhóm 3 ; Hoàng Thành Nhóm 4 : Điện Thái Hoà . -Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó. -Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới. 3. Củng cố- Dặn dò: -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. -Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế -Gv nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng -HS nghe. -Một số HS mô tả trước lớp.(như SGK) -Lớp nghe, nhận xét bổ sung. -HS nghe. -Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của các công trình đó. -Đại diên từng nhóm báo cáo. -HS nghe hiểu. -2 HS đọc ghi nhớ. -HS dựa vào các kiến thức đã học ở Địa lí nêu. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ). - Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết : Hai đoạn văn ở BT1( phần NX ) + Hai đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập ) - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Nêu ghi nhớ ? Nêu VD. -HS nêu miệng bài 3. -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. -Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. -Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu -GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ ,làm bằng bút chì vào SGK -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. +Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho các câu trên ? -Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được. Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra. HĐ 2: Phần ghi nhớ. -GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ -Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK -Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ thời gian. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? -Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bà ... trên chiến khu. Đây là thời kì vô cùng gian khổ của cả dân tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan. Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó? +Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác? +Bài thơ nói lên điều gì về Bác? -GV ghi đại ý bài thơ lên bảng: c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi HS đọc bài thơ. -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ -GV đọc mẫu bài thơ cho HS -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ. -Nhận xét, ghi điểm từng HS 3.Củng cố – Dặn dò: -Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan, -Nhận xét tiết học. -4 HS lên đọc phân vai -HS trả lời. -HS nhắc lại -2 HS tiếp nối nhau đọc -3 Hs đọc. -HS lắng nghe -HS đọc bài trong nhóm 2. -1 HS đọc bài. -2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời: +Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng qua khe cửa nhà tù +Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nàh thơ. +Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn. +Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ -HS lắng nghe -1 HS đọc toàn bài thơ -Theo dõi GV đọc mẫu -HS nhẩm thuộc theo cặp đôi -3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ -2 HS tiếp nối nhau đọc -1 HS đọc -HS đọc bài trong nhóm 2. -1 HS đọc bài -3Hs nối tiếp nhau đọc bài +Chim ngàn là chim rừng +Trong thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt Bắc. Những từ ngữ cho biết:đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn -HS lắng nghe +Những hình ảnh: đường non khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. +Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, vui vẻ +Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác . -1 HS đọc -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng -3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ. -HS lắng nghe. Tiết 5 KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý, bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS kể lại chuyến đi du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu truyện: -Gv yêu cầu HS, quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK. HĐ 1:GV kể chuyện. -Gvkể lần 1 -GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK HĐ 2:Kể chuyện theo nhóm. -GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 3HS. -Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện (mỗi em kể theo 2-3 tranh), sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chyuện -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. HĐ 3: Thi kể chuyện trước lớp. -Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh. -Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. +Vì sao gấu không xong vào con người lại bỏ đi? +Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? -Cả lớp và GV nhân xét lời kể,khả năng hiểu câu chuyện của từng HS -Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban kể câu chuyện hấp dẫn nhất. 3.Củng cố –dặn dò: -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -2HS lên bảng. -HS nghe. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. -HS kể chuyện trong nhóm. -3 nhóm thi kể. 3-4 hs thi kể +Vì con người đứng im như pho tượng. +Con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói , khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. -2HS nhắc lại. -Về nhà thực hiện. Ngày soạn: - -2010 Ngày dạy: sáu, ngày - -2010 Tiết 1 : TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Thực hiện được cộng và trừ phân số. -Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy đồng mẩu số các phân số: a) và b) và -Nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: -Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét. -Yêu cầu HS nêu nhận xét: b) Tiến hành tương tự như phần a. Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài -Gv chấm một số bài. Bài 3: -Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên) Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -2HS lên bảng làm. -HS làm bài. a) -Từ phép cộng suy ra hai phép trừ -Tính chất giao hoán của phép cộng. a)Tính: Tìm x: a) b) . -Về nhà thực hiện. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ?) -Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: +Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào? -Nhận xét, ghi điểm từng HS 2.Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi -Gọi HS phát biểu ý kiến -Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng HĐ 2: Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân -GV sửa chữa, nhận xét HS HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng -Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì? -Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng -Nhận xét, kết luận lời giải đúng -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay. 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân. -2 HS lên bảng -Nhận xét câu trả lời của bạn. -1 HS đọc -2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm bài -HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? -HS lắng nghe -3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhớ -3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp, ví dụ: +Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp. +Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban. +Vì bị bệnh nên Lam phải ở nhà. -1 HS đọc -1 HS làm bài trên bảng -Nhận xét, chữa bài cho bạn -Đáp án: a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen. -Là trạng ngữ chỉ thời gian -HS lắng nghe -1 HS đọc -1 HS làm bài trên bảng -Nhận xét, chữa bài -Chữa bài cho HS: a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập -1 HS đọc -HS thực hiện yêu cầu -Nhận xét -3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. -Về nhà thực hiện. Tiết 3 : ANH VĂN ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - HS chuẩn bị ảnh về con vật. - GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã chuẩn bị tiết trước. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : -Nhận xét, mở bài, kết luận: -GV kết luận ý đúng. Bài 2: -GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật. Mở bài gián tiếp cho đoạn văn thân bài đó. -GV yêu cầu HS tự làm vào vở -GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét. -GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm +Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng +GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả con vật -Nhận xét , bổ sung -GV nhận xét chung các cách mở bài kết bài mà các em đã nêu. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn theo yêu cầu bài 4. -2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận xét. -HS lắng ghe và nhắc lại tên bài. -1 HS đọc. -HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận. -HS đọc thầm bài văn “Chim Công Múa” -HS phát biểu ý kiến. -HS đọc các phần như trong SGK. -Ý a,b: -Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp -Đoạn kết bài (câu cuối) -Kết bài mở rộng -Ý c: +Mùa xuân là mùa công múa +Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. -1 HS đọc. -HS làm bài vào vở. -3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi. Nhận xét bài của các bạn. -Lớp lắng nghe. +HS nhớ thực hiện.theo nhóm +4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh , ba phần. -HS lắng nghe. -Về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: