Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản tích hợp kiến thức & Kĩ năng sống)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản tích hợp kiến thức & Kĩ năng sống)

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT )

KIM TỰ THÁP AI CẬP

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.

- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x; iếc/iêt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Phiếu cho học sinh làm bài tập 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản tích hợp kiến thức & Kĩ năng sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì 2
Tuần 19 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Chào cờ
( lớp trực tuần nhận xét )
--------------------------------------------------------
Tập đọc:
Bài 37: Bốn anh tài
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: ( Chú giải ).
	- Hiểu nội dung truyện: ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm.
- 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới.
- Chủ điểm đầu tiên học giúp chúng ta thấy được năng lực và tài trí của con người.
- Hs xem tranh ( Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa).
2. Giới thiệu bài: Dựa vào tranh.
...Bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hợp nhau lại làm việc nghĩa.
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc. 
- Chia đoạn:
- 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần
- 5 Hs / 1lần.
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (từ chú giải).
- 5 Học sinh khác đọc. 
- Đọc theo cặp:
- Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Học sinh đọc.
- Nhận xét?
-
 Gv đọc toàn bài. 
- Phát âm đúng, đọc liền mạch các tên riêng; ngắt nghỉ hơi đúng chú ý một số câu văn dài nghỉ hơi tự nhiên: VD: Họ ngạc nhiên/thấy một cậu bé đang ...lên suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Cả lớp
- Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
+ Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một
như thế nào?
lúc hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
- Nêu ý đoạn 1?
* ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Cả lớp:
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương Cẩu Khây?
- Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
- ý đoạn 2:
- Đọc thầm 3 đoạn còn lại, trả lời:
- ...Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-...lên đường diệt trừ yêu tinh.
* ý 2: ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- Cả lớp ;
- Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh cùng những ai?
- ...cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- ý của 3 đoạn:
* ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khây.
-(Khá- Giỏi) Đọc lướt toàn truyện, tìm ý nghĩa truyện?
ý nghĩa: Ca ngợi sức khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
c. Đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp 5 đoạn:
- 5 Hs đọc.
-Tìm giọng đọc diễn cảm:
- Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: 
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc. Cặp đọc.
- Gv cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm.
 Toán
Ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
	- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki -lô mét - vuông.
	- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
	- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích: cm2: dm2; m2; km2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,...
III. Các hoạt động dạy học.
A,Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9?
- Một số học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới 
2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- Tổ chức Hs quan sát tranh:
- Cả lớp. 
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- ...có cạnh dài 1 ki-lô-mét 
- Cách đọc?
- Học sinh đọc... 
- Cách viết ?
- km2
 1 km2 = ? m2
1 km2 = 1 000 000 m2
3. Thực hành.
Bài 1.( Trung bình) Gv kẻ bảng lên bảng lớp;
- Hs tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Tổ chức cho hs trao đổi, NX , chốt bài làm đúng.
- Hs trình bày, nx, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. 
Bài 2.( Khá - giỏi) - Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng h/s NX, chữa bài, trao đổi cách đổi.
1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2
1000 000 m2=1 m2; 5km =5000000m2
32 m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2.
Bài 3( Cả lớp). Tổ chức học sinh tự làm bài.
- HS đọc yêu cầu- Phân tích bài N2
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài.
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 ( km2).
Đáp số: 6 km2
- Gv cùng h/s NX, chữa bài.
Bài 4.( Cả lớp)
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài: 
- Hs trả lời miệng bài toán:
a. ...40 m2.
b. 330 991 km2.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN trình bày bài tập 1,4 vào vở.
Chính tả (Nghe - viết )
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x; iếc/iêt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Phiếu cho học sinh làm bài tập 3a. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tiết học.
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
3. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập:
- 1 Hs đọc.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
-( TB) Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
-...của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
-( K)Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
- ...xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài,...
-( G) Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự taì giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs nêu....
- Gv đọc một số từ vừa tìm được?
- Một số hs lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Gv cùng học sinh nx, chốt từ viết đúng.
- Hs viết bài:
+ Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách trình bày bài,...
 - Hs thực hiện...
+ Gv đọc bài.
 - Hs gấp vở, viết bài.
+ Gv đọc bài:
- Lớp soát bài.
- Gv chấm bài: 5- 6 bài.
- Lớp đổi chéo vở soát bài.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Bài tập.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv dán phiếu lên bảng, cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở BT. Một số Hs lên bảng chữa bài (gạch từ sai). 
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: 
- Thứ tự: sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ; xứng đáng.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv phát phiếu 2. 3 học sinh.
- Lớp làm vở BT, 2, 3 học sinh làm phiếu.
- Trình bày:
- Lớp trình bày miệng, một số học sinh dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv chốt bài đúng:
- Từ ngữ viết đúng chính tả:
- Từ ngữ viết sai chính tả:
Sáng sủa; sản sinh; sinh động
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Sắp sếp; tinh sảo; bổ xung.
=======================================
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
 - Có thái độ yêu quý, kính trọng người lao động.
II. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài : linh hoạt
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp Truyện buổi học đầu tiên.
* Mục tiêu: Hs hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện: Buổi đầu đi học.
- H/S đọc phàn bài học tiết trước.
- Hs lắng nghe.
- Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong sgk/28.
* Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập1.
* Mục tiêu: Hs hiểu phân biệt được những người lao động là những người không phải là người lao động. 
- Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các nhóm
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
* Kết luận: - Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay....
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2.
*Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4:
* Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
* Cách tiến hành:
- Hành động nào thể hiện sự kính trọng biết ơn người LĐ?
* Gv kết luận:
- Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động.
* Hoạt động tiếp nối: 
- Chuẩn bị bài tập 5,6/30.
- Trao đổi cả lớp. Trả lời, nx, chốt câu trả lời đúng.
- Trao đổi thống nhất những người LĐ trong bài:
a, nông dân g, Người đạp xích lô
b, Bác sĩ h, Giáo viên
c, Người giúp việc i,Kĩ sư tin học
d,Giám đốc công ti Nhà văn, nhà thơ
e, Nhà khoa học
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm. Lớp tranh luận.
H1: Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người.
H2:Công nhân xây dựng, xây nhà.
H3: Lái cần cẩu bốc dỡ hàng.
H4: Người dân quăng chì kéo lưới.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- TL nhóm 4
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao đổi, nx.
+ Đọc phần ghi nhớ: 1 số hs đọc.
thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008 
Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: " Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu:
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. 	
- Yêu cầu tập đúng, đều và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
 - Yêu thí ... nhóm đôi:
- Đố nhau từng cấp gió và tác động của cấp gió.
- Thảo luận trước lớp;
- 1 hs lên điều khiển lớp trao đổi, trình bày và nhận xét.
 * Kết luận: Gv chốt lại chung.
3. Hoạt động 2: Sự thiệt hai của bão và cách phòng chống bão.
	* Mục tiêu: - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs quan sát và đọc sgk.
- Lớp quan sát hình 5,6. đọc mục bạn cần biết.
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão?
- Lần lượt hs trả lời, lớp nx trao đổi.
+ Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4).
- Qua hình ảnh ở tranh ảnh hs cùng gv sưu tầm được. 
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết hợp hình ảnh minh hoạ.
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/ 77.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ.
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi:
- Lớp thực hiện:
- Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn vào :
- Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi:
- 6 Hs /1 lần chơi.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 76,77.
- Nx tiết học. VN sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm.
----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Tiết 1: Kĩ thuật.
 Bài 19: Kĩ thuật trồng rau hoa.
I. Mục tiêu: 
- HS biết được ích lợi của việc trồng rau hoa.
- Yêu thích việc trồng rau hoa.
II. Đồ dùng dạy học: 
Sưu tầm một số tranh ảnh một số loại rau hoa.
III. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài.
Nội dung bài.
* Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu ích lợi của việc trồng rau hoa.
- GV treo tranh H1 SGK
- Nêu ích lợi của việc trồng rau hoa?
- Gia đình em thường dùng những loại rau nào làm thức ăn?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày của gia đình em?
- Rau còn được sử dụng làm gì?
* KL: Rau có nhiều vi ta min và chất xơ có tác dụng tốt cho sức khoẻ con người và giúp cho việc tiêu hoá được tốt nên rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày cuả chúng ta.
- Quan sát H2 
- Kể tên các loại hoa mà em biết?
- Trồng hoa có những lợi ích gì?
- 
Ngoài ra hoa còn được dùng để làm gì?
* Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều kiện phát triển của rau, hoa ở nước ta.
- Cho hs đọc sách và thảo luận nhóm.
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho việc phát triển trồng cây rau, hoa?
-( K- G) Em có nhận xét gì về việc trồng cây rau hoa hiện nay ở nước ta?
- Việc trồng cây rau, hoa phát triển có thuận lợi gì cho người nông dân?
IV. Củng cố dặn dò: 
Nêu nội dung bài.
HS quan sát tranh
- Rau được dùng làm thức ăn hằng ngày; raucung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người..., rau còn được làm thức ăn cho vật nuôi. Hoa làm đẹp cho con người.
- HS nêu.
- Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào..
- Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm
- Hs quan sát tranh H2.
- Hs kể tên các loại hoa mà em biết
- Để cắm vào các dịp lễ tết, làm đẹp cho nhà, thắp hương...
- Dùng cho xuất khẩu.
- Hs đọc sách – Thảo luận N6- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Điều kiện về khí hậu, đất đai...
- Nghề trồng rau hoa ở nước ta ngày càng phát triển.
- Nhu cầu về rau hoa ngày càng lớn thì đời sống của người nông dân ngày càng được cải thiện.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Củng cố, nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
	- Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày mở bài của bài tập 2/10?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1:
- 1 Hs đọc nội dung đoạn văn Cái nón.
- Nêu 2 cách kết bài đã học?
- Mở rộng và không mở rộng.
- Đọc yêu cầu bài tập 1:
- 1 Hs đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài.a. + Đoạn kết: Má bảo...hết.
+ b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
Bài 2. 
- 1 Hs đọc 4 đề bài.
- Chọn đề bài nào ?
- Lần lượt học sinh nêu.
- Hs tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. 
- Gv phát bút và giấy cho 2,3 hs:
- Làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày bài viết của mình. Dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, chữa bài cho bạn.
- Gv nx, đánh giá, khen học sinh có bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau.
=====================================
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp hs: 
	- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
	- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tính diện tích hình bình hành biết: 
Độ dài đáy là 2dm, chiều cao là 25 cm?
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp, nx ttrao đổi, chữa bài.
- Gv nx chốt bài đúng.
Đáp số: 500 cm2.
B, Giới thiệu bài luyện tập.
Bài 1. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
 A B E G
 D C K H
- Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC
- H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK.
Bài 2. Gv kẻ bài lên bảng.
- Lớp làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
14 x 13 = 182( dm2)
23 x 16 = 368 (m2).
Bài 3. Gv giới thiệu cùng hs công thức tính chu vi hình bình hành:
- Nhiều hs nhắc lại:
P = ( a + b ) x 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo)
- Hs phát biểu thành lời: ...
- Yc Hs vận dụng công thức tính chu vi hbh.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. P = (8+3) x 2 = 22 (cm)
b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
Bài 4. ( K-G )
- 1 Hs lên điều khiển lớp trao đổi tìm ra cách giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.Trình bày bài 2 vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2.
------------------------------------------------------------
 Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ VN: Sông Tiền; Sông Hậu; Sông Đồng Nai; Đồng Tháp Mười; Kiên Giang; Mũi Cà Mau.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB.
2.KN: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ.
3.TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ dịa lí tự nhiên VN(TBDH).
	- Tranh ảnh về thiên nhiên của ĐBNB.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 1 số điều kiện để HP trở thành một cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
* Cách tiến hành:
- QS tranh:
- Tổ chức hs quan sát H2/ 117:
- Trình bày trước lớp:
- Cặp:Chỉ được vị trí của ĐBNB, Đồng ThápMười,Kiên Giang,Cà Mau.
- Một số hs lên chỉ.
- ĐBNB do những sông nào bồi đắp nên?
-...do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
- Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB?
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, lớn gấp 3 lần ĐBBB.
- Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc ĐBNB ? 
Nêu các loại đất có ở ĐBNB? 
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
* Kết luận: ĐBNB nằm ở phía nam nước ta. Đây là ĐB lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
3. Hoạt động 2:Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
* Cách tiến hành:
 Tổ chức hs quan sát hình 2 sgk trả 
- Nêu tên 1 số sông lớn ở ĐBNB?
- Nêu nx về mạng lưới sông kênh rạch đó? (HS K-G nêu và kết hợp chỉ trên bản đồ).
- Nêu đặc điểm sông Mê Công? Vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long? 
(HS K-G nêu và kết hợp chỉ trên bản đồ ) 
- Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
- Mùa lũ ngập ở ĐB còn có tác dụng gì?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngập vào mùa mưa người dân làm gì?
* Kết luận: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiếu đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo
4.Củng cố, dặn dò:
- So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB (Về địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai)?
- ..Đất phù sa, ngoài ra còn có đất chua và đất mặn 
- Làm việc theo nhóm. 
- Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi 2 câu hỏi sách giáo khoa 
-SôngMê Công, Sông Đồng Nai,Kênh Rạch Sỏi; Kênh Phụng Hiệp,
kênhVĩnh tế
- ...Có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc.
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông...2 nhánh sông Tiền và SHậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long.
- Nhờ có Biển Hồ chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống
điều hoà, nước lũ dầng cao từ từ, ít
gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống
- Mùa lũ người dân đánh bắt cá,nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
- Xây dựng nhiều hồ lớn; đào nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Sinh hoạt lớp.
 Sơ kết tuần 19.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_ban_tich_hop_kien_thuc_ki_nang_song.doc