I. Mục tiêu:
- So sánh các số trong phạm 100 000
- Sắp sếp các số theo thứ tự xác định.
II. Đồ dùng dạy học.
- Viết BT 1, 2, 5 lên bảng.
- Phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy học.
tuần 33 Ngày soạn :29/4/2011 Ngày giảngT2: 2/5/2011 Tiết 1 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tiết 2 Toán: kiểm tra I. Đề bài: 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 21628 x 3 15250 : 5 31071 x 2 96470 : 5 2. Bài 2: Tìm x x x 2 = 2826 x : 3 = 1628 3. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. 69218 - 26736 : 3 (35281 + 31645) : 2 30507 + 27876 : 3 (45405 - 8221) : 4 4. Bài 4 Một hình vuông có chu vi là 40 cm. Tính diện tích hình vuông đó. II. Đáp án Bài 1: 2 điểm - mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. Bài 2: 2 điểm - mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Bài 3: 4 điểm - mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Bài 4: 2 điểm - mỗi phép tính đúng được1 điểm. Cạnh của hình vuông là: 0,5 điểm 40 : 4 = 10 (cm) DT hình vuông là: 0,5 điểm 10 x 10 = 100 (cm2) 0,5 điểm Đ/S: 100 cm2 0,5 điểm _______________________________________________________ Tiết 3-4 Tập đọc - kể chuyện : cóc kiện trời I. Mục tiêu. A. Tập đọc 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với ND mỗi đoạn, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian - Hiểu ND chuyện. Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể được câu chuyện "Cóc kiện trời" bằng lời của nhân vật trong chuyện. 2. Rèn luyện kỹ năng nghe. *GDMT : GD học sinh biết bảo vệ lòai vật có ích. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Tập đọc 1.ổn đinh lớp 2. KTBC: Đọc bài cuốn sổ tay? (2, 3 HS đọc). -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: *. Giới thiệu bài. *. Luyện đọc. a) Đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. - HS nghe. b) Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Một số HS thi đọc cả bài. - Lớp đọc đối thoại. 3. Tìm hiểu bài. - Vì sao cóc phải len kiện trời? - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào? -> Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên. - 3 HS kể. - Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào? - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng - Theo em cóc có những điểm gì đáng khen? -> HS nêu. c. Luyện đọc lại. - HS chia thành nhóm phân vai - một vài HS thi đọc phân vai. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. b. HD kể chuyện. - Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào. - GV yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang. - GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi" - Từng cặp HS tập kể. - Vài HS thi kể trước lớp. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Nêu ND chính của truyện? 5. Dặn dò: GDMT: GD học sinh biết bảo vệ lòai vật Có ích Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn :1/4/2011 Ngày giảngT3: 3/5/2011 Tiết1 Toán Tiết 163: ôn tập các số đến 100000 (tiếp) I. Mục tiêu: - So sánh các số trong phạm 100 000 - Sắp sếp các số theo thứ tự xác định. II. Đồ dùng dạy học. - Viết BT 1, 2, 5 lên bảng. - Phấn mầu. III. Các hoạt động dạy học. 1 Ôn luyện. - Làm BT 1 + 2 (T162, 2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) BT 1: Củng cố về cơ số - GV gọi HS nê yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 27469 < 27470 85000 > 85099 70 000 + 30 000 > 99000 GV sửa sai cho HS Bài 2:Củng cố về tìm số 30 000 = 29 000 + 1000 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào nháp. - HS làm nháp, nêu kết quả. a) Số lớn nhất: 42360 b) Số lớn nhất: 27998 -> GV nhận xét. c. Bài 3 + 4: Củng cố viết số. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - Từ bé -> lớn là: 29825; 67925; 69725; 70100. - GV nhận xét. - HS đọc bài, nhận xét. * Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - Từ lớn -> bé là: 96400; 94600; 64900; 46900. - GV nhận xét. - HS đọc bài -> nhận xét. d. Bài 5: Củng cố về thứ tự số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK - c. 8763; 8843; 8853. HS đọc bài -> nhận xét. 3.Củng cố - Nêu lại ND bài. 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. _______________________________ Tiết 2 Tập đọc: mặt trời xanh của tôi I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: Nắng nghe, lên rừng, lá che, lá xoè, lá ngời ngời - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Qua hình ảnh mặt trời xanh và những vần thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài thơ. - 1 tàu lá cọ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. KTBC: Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? (3HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a) GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - GV HD đọc bài. b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc. - Giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ. - Cả lớp đọc đỗi thoại. 3. Tìm hiểu bài. - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng? -> Với tiếng thác, tiếng gió - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? - Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT? - Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? - HS nêu. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo khổ, cả bài. - HS thi ĐTL. - GV nhận xét. -> HS nhận xét. 4 Củng cố - * Tại sao tác giả lại ví rừng cọ là mặt trời xanh của tôi? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau. _ _________________________________________ Chính tả( nghe- viết) Tiết 65: Cóc kiện trời I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện trời. 2. Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á. 3. Điền đúng vào chỗ trống các âm lẫn s/ x. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy A4 - Bảng quay. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp 2. KTBC: - GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp ( HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe- viết: *. HD chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - HS nghe. - 2 HS đọc lại - GV hỏi: + Những từ nào trong bào chính tả được viết hoa? Vì sao? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu. - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. *. GV đọc: - HS viết vào vở. GV theo dõi, HD thêm cho HS. c. Chấm, Chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. c. HD làm BT: a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu. - HS đọc ĐT tên 5 nước ĐNA. - HS làm nháp. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét b. Bài 3(a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở + 1 HS lên làm vào bảng quay. a. cây sào- sào nấu- lịch sử- đối xử - GV gọi HS đọc bài. - 3- 4 HS đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố Nêu lại ND bài. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Mĩ thuật __________________________________________ Ngày soạn :3/4/2011 Ngày giảngT3: 5/5/2011 Tiết1: Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu : - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phậm vi 100.000 - Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạmvi 100.000 .II. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các số sau: 57897; 45895; 83291 -> HS + GV nhận xét 3. Bài mới : a. Bài 1 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia các số tròn nghìn . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm BT 50.000 + 20.000 = 70.000 80.000 - 40.000 = 40.000 20.000 x 3 = 60.000 -> GV nhận xét sửa sai cho HS 60.000 : 2 = 30.000 b. Bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào bảng con 39178 86271 412 25706 43954 5 64884 42317 2060 25968 6 19 4328 16 48 -> GV nhận xét sửa sai cho HS 0 c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở Tóm tắt Bài giải : Có : 80.000 bóng đèn Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là : Lần 1 chuyển : 38000 bóng đền 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn ) Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn Số bóng đèn còn lại là : Còn lại : .. bóng đèn ? 80.000 - 64.000 = 16.000 ( bóng đèn ) Đáp số : 16.000 bóng đèn - GV gọi HS đọc lại bài - 2 - 3 HS đọc lại bài -> HS + GV nhận xét 4. Củng cố: - GV cùng hs hệ thống bài. 5. Dặn dò : - NX, đánh giá giờ học. VN ôn bài ____________________________________________ Tiết2: Tập viết Ôn chữ hoa Y I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng). Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yờu trẻ trẻ hay đến nhà. Kớnh già già già để tuổi cho.. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: Y - Tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li . III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - KT vở tập viết của HS - 2, 3 HS lên bảng viết : X, Đồng Xuân 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD HS viết trên bảng con : * Luyện viết chữ hoa : - GV yc HS quan sát vào vở tập viết - HS quan sát vào vở tập viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Y, P, K - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HD chú ý nghe và quan sát - YC hs viết BC: Y, P, K - HS luyện viết bảng con * Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung. - Lắng nghe. - GV viết mẫu và nêu cách nối chữ. -> Gv quan sát, sửa sai cho HS - HS tập viết BC: Phỳ Yờn * Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng Yờu trẻ trẻ hay đến nhà Kớnh già già để tuổi cho. - GV giải nghĩa: Câu tục ngữ khuyên người ta nên kính già và yêu trẻ. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. - Lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách nối chữ - HS viết BC: Yờu. trẻ c) HD HS tập viết vào vở tập viết . - HS thực hành viết bài: - GV yêu cầu hs viết bài vào vở + Viết chữ: 2 dòng + Viết tên Phỳ Yờn : 2dòng -> GV quan sát, uốn nắn cho HS + Viết câu ứng dụng : 2 lần - GV thu bài chấm điểm - HS khá, giỏi viết cả bài. 4. Củng cố: - YC HS nêu lại cấu tạo chữ hoa Y - NX những điểm cần lưu ý khi viết chữ hoa Y. 5. Dặn dò: . - NX bài viết, đánh giá tiết học. VN viết phần bài ở nhà. _________________________________________ Tiết3: Chính tả : ( Nghe - Viết ) Quà của đồng nội I. Mục tiêu : 1. nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài quà của đồng nội . 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn : s / x . II. Đồ dùng dạy học : . 1. ổn định lớp 2. KTBC : - 2 -3 HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam á -> HS + GV nhận xét 3. Bài mới : a. GTB : ghi đầu bài b. HD nghe viết. . HD chuẩn bị . -*Đọc đoạn chính tả - 2 HS đọc - HS đọc thầm đoạn văn , tự viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất b. GV đọc bài - HS viết bài - GV quan sát uốn nắn cho HS c. chấm chữa bài . - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập . a. Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm nháp nêu kết quả A. Nhà xanh, đỗ xanh -> HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 3 a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở a. Sao - xa - xen - HS nhận xét -> GV nhận xét 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? 5. Dặn dò - Chuẩn bị sau _______________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Bài 65 các đới khí hậu I. Mục tiêu: Nêu tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK. - Quả địa cầu III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể được các ten đới khí hậu trên trái đất. * Tiến hành. - Bớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý. - HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Bớc 2: - Một số HS trả lời trớc lớp. -> GV nhận xét * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * MT: - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Tiến hành: - Bớc 1: GV hớng dẫn cách chỉ các đới khí hậu - HS nghe + quan sát. + GV yêu cầu tìm đờng xích đạo - HS thực hành. + Chỉ các đới khí hậu? - Bớc 2: - HS làm việc trong nhóm. - Bớc 3: - Đại diện các nhóm trình bày KQ. * KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 3. HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu. * MT: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập. * Tiến hành. - Bớc 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành nh SGK. - HS nhận hình. - Bớc 2: GV hô bắt đầu - HS trao đổi trong nhómvà dán các dải màu vào hình vẽ. - Bớc 3: - HS trng bày sản phẩm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố: HS nêu tên 3 đới khí hậu 4. Dặn dò. - Củng cố lại bài, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ ____________________________________________ Ngày soạn :3/4/2011 Ngày giảngT6: 6/5/2011 Tiết1: Toán ( Tiết 165) ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu : - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết). - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. II. Các hoạt động học : 1. KTBC: 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành Bài 1/ 171:Củng cố các số cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - nêu kết quả a, 80 000 - ( 20 000 + 30 000 ) = = 80 000 - 50 000 = 30 000 80 000 – ( 20 000 + 30 000) = = 80 000 – 50 000 = 30 000 80 000 – 20 000 – 30 000 = = 60 000 – 30 000 = 30 000 b, 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 -> GV nhận xét sửasai cho HS Bài 2 / 171: Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con a, 4083 8763 c, 3608 60 47 + 3269 - 2469 X 4 X 5 7352 6294 14432 30235 6004 5 40068 7 10 1200 50 5724 00 16 04 28 4 0 - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3/ 171 : * củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở a. 1999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 b. x x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 - GV + HS nhận xét Bài 4/ 171: Củng cố giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu bT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải: Một quyển hết số tiền là : 28 500 : 5 = 5700 ( đồng) 8 quyển hết số tiền là : 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số : 45 600 đồng -> GV + HS nhận xét 3. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? 4. Dặn dò: - chuẩn bị bài sau ______________________________________________ Tập làm văn Ghi chép sổ tay I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo Alô, Đô - rê - mon thần thông đấy! Hiểu ND, nắm bắt được ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon. 2. Rèn khả năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của đô rê mon. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh một số loài vật quý hiếm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Sổ tay dùng để làm gì ? 3. Bài mới: a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon - 1 HS đọc phân vai. - GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo. - HS quan sát. b) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. + GV phát giấy A4 cho một vài HS làm - HS đọc đoạn hỏi đáp. - HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến - HS làm bài/ giấy dán lên bảng. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. - Cả lớp viết bài vào sổ tay. - HS đọc hỏi đáp ở mục b. - HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính. - HS nêu ý kiến -> GV nhận xét. -> NX - GV thu chấm điểm. - Vài HS đọc 4. Củng cố - Nêu tác dụng của cuốn sổ tay ? 5. Dặn dò - NX, đánh giá giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Tiết 1Tiết 2 Thể dục:Bài 66 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người I. Mục tiêu : - Thực hiện được tung và bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng 2 tay). - Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Biết cách chơi trò chơi : “ Chuyển đồ vật” và tham gia chơi được. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , VS sạch sẽ - Phương tiện : Bóng III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5 - 6 ' ĐHTT: 1. Nhận lớp . x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số - Giáo viên kểm tra trang phục ,sức khỏe. x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND 2. Khởi động : - Học sinh khởi động các khớp cổ tay, gối ,hông. - GV kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Tập bài thể dục 8 động tác - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy theo một hàng dọc B. Phần cơ bản : 25 ' 1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người - HS thực hiện tung và bắt bóng tại chỗ . Sau đó tập di chuyển - HS di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người - Nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS ôn kiểu nhảy dây kiểu chụm 2 chân 2. Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết thúc : 5' - Đứng tại chỗ, cúi người thả lỏng - GV + HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: