Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 )
I Mục đích – Yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II Đồ dùng dạy - học :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III Các hoạt động dạy – học
TUẦN 33 Thứ hai ngày 3 tháng 05 năm 2010 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 ) I Mục đích – Yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II Đồ dùng dạy - học :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. KT bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? - Nhận xét 3. Bài mới a .Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc -1 HS đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? => Nêu NDC của bài ? d. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 4.Củng cố-Dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? Qua bài học, em hiểu điều gì về tiếng cười ? -GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. -Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . - HS khá giỏi đọc toàn bài- Lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự quyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình-bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về tinh thần lạc quan , yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện. II - Chuẩn bị : III - Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: HS kể lại truyện Khát vọng sống 2.Bài mới : - Giới thiệu bài -Hướng dẫn hs kể chuyện 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc hs: +Qua gợi ý cho thấy: người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *HĐ 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể ? Qua câu chuyện em học được điều gì ? -Về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị bài sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - 2 HS kể -Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II -Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: - Tìm x: a. ; b. ; c. GV nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu :Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Bài tập 1: Tính -Yêu cầu HS tự thực hiện - Nhận xét Bài tập 2:Tìm x Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x - Nhận xét Bài tập 3:Tính (nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. - Nhận xét Bài tập 4 a:HS xác định yêu cầu Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. 3.Củng cố - Dặn dò: - Muốn nhận, chia hai phân số ta có thể làm như thế nào ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) - Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp - HS làm bài vào bảng lớp, bảng con a.;; b. ; ; c. -HS làm bài vào vở, bảng lớp a. b. c. -HS làm bài vào vở, bảng lớp a. ; b. c. ; c - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày a. Chu vi tờ giấy đó : (m) - Diện tích tờ giấy là : (m2) Địa lý ÔN TẬP (T1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- HS biết - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản , đầu khí , du lịch , cảng biển ,...). + Khai thác khóng sản : đầu khí , cát trắng , muối. + Phát triển du lịch. + Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ : -Vùng biển nước ta có những nguồn tài nguyên nào ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ? - GV nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: - Giới thiệu: Ôn tập (T1) HĐ1:Làm việc cả lớp cả lớp -GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập HĐ2: Hoạt động nhóm -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố-Dặn dò: -Nêu tên các Thành phố lớn vừa học ? - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 2) - Nhận xét tiết học -HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. -HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ Lịch sử ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I Mục đích - yêu cầu : - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang – Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước đại Việt thời Lý , thời Trần , thời Hậu Lê , thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trung , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt ,Trần Hưng Đạo , Lê Lợi , Nguyễn Trài , Quang Trung. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định lớp : 2. KT bài cũ : - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Kinh Đô Huế đóng ở đâu ? -GV nhận xét. 3. Bài mới : -Giới thiệu: Ôn tập ( Tổng kết ) HĐ1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại vào các ô trống cho chính xác. HĐ 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. -Về ôn lại bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS thực hiện yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . (Kiểm tra viết ) I – MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết vận dụng những kiến thức , kỹ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần (mở bài , thân bài , kết bài) ; diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực. - Biết thể hiện tình cảm của mình đối với con vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: - Giới thiệu: Miêu tả con vật ( KT viết) -GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. -GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật -GV viết dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. Cho HS làm bài vào vở. 2. Củng cố – Dặn dò : - Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Mỗi phần nêu gì? -Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học . -HS đọc đề bài. HS chọn một đề để làm bài. Vài HS nhắc lại. HS làm bài vào vở. KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sin ... ông cần biết + Nhật ấn:Dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước : Giấy chứng minh thư +Người làm chứng : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền -HS thực hiện làm vào mẫu thư. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm -HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. -Từng em đọc nội dung của mình. Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ vè thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 132,133 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định lớp : 2.KT bài cũ : - Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giưa ngô, châu chấu và ếch. 2.Bài mới: - Giới thiệu HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Thức ăn của bò là gì? -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. *Kết luận: Sơ đồ bằng chữ. HĐ 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK: +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác. *Kết luận: 4.Củng cố- Dặn dò: -Chuỗi thức ăn là gì? Các em vận dụng điều đó để làm gì trong cuộc sống ? -Chuẩn bị bài sau : Ôn tập - Nhận xét tiết học - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu -Cỏ. -Cỏ là thức ăn của bò. -Chất khoáng. -Phân bò là thức ăn của cỏ. -Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ: Phân bò Cỏ Bò -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. -Gọi một số hs trả lời câu hỏi. -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. Luyện từ & câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? – Nd ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1 , mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2 , BT3). - Biết vận dụng vào nói, viết trong thực tế . II.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. KT bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.- GV nhận xét. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1: Phần nhận xét - 1 HS đọc nội dung BT1,2 - GV chốt ý: Trạng ngữ được in nghiêng “Để dẹp nỗi bực mình” Trả lời cho câu hỏiĐể làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. *Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? HĐ2: Luyện tập Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập -Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3:HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3(2 đoạn a, b) -Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét, rút ra lời giải đúng +Để mài răng mòn đi, chuột găm các đồ vật cứng +Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất 3- Củng cố - dặn dò: -Vài HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ SGK - Làm các bài tập vào vở Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan -Yêu đời. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài. -Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, -HS đọc yêu cầu bài tập,cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. + Để lấy nước tưới cho ruộng đồng , +Vì danh dự của lớp, +Để thân thể khoẻ mạnh , - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Thứ sáu ngày 7 tháng 05 năm 2010 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KT bài cũ : Điền dấu ( >, < , = ) 2 kg 7hg2700 kg ; 60 kg 7 g 6007 kg 5 kg 3 g < 5035 g ;12500 g =12 kg 500 g -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : -Giới thiệu :Ôn tập về đo đại lượng ( tt) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm . -GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. -GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm. - Nhận xét Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. -GV nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút? + Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu? -GV nhận xét Bài 5: (nếu còn thời gian) HS xác định yêu cầu -GV yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh. 3.Củng cố – Dặn dò : - Nêu tên các đơn vị đo thời gian ? -HS về làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm 1 giờ = 360 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - HS làm bài vào vở, lên bảng ghi kết quả a. 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút b. 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây =205 giây 2 giờ = 720 giây phút = 6 giây c. 5 thế kỷ = 500 năm thế kỷ = 5 năm 12 thế kỷ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỷ -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút. + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ. -HS làm bài: a. 600 giây = 10 phút ; b. 20 phút c. giờ = 15 phút d. giờ = 18 phút Ta có: 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho. Chính tả ( Nhớ viết ) NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu : - Nhớ và viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng . Không đề theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ . - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Hoạt động dạy –học : HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 1.KT bài cũ : -2 hs vieát baûng lôùp , hs vieát vaøo nhaùp . 2.Baøi môùi : a.Giôùi thieäu baøi . b. Höôùng daün hs nhôù vieát : -GV ñoïc laïi 2 baøi thô. + Neâu NDC cuûa hai baøi thô ? + Baøi thô ñöôïc trình baøy nhö theá naøo ? + Cho HS tìm caùc töø khoù , GV keát hôïp phaân tích, so saùnh - Cho HS vieát baûng con - GV löu yù HS tröôc khi vieát -GV thu 7 baøi chaám vaø nhaän xeùt . c. Höôùng daãn hs laøm baøi taäp chính taû : Baøi taäp 2a : -GV neâu yeâu caàu baøi taäp . b.Baøi taäp 3 a : Toå chöùc töông töï BT 2 . 3. Cuûng coá daën doø : -1 hs ñoïc thuoäc loøng 2 baøi thô vöøa vieát . -Veà chöõa caùc loãi vieát sai, chuaån bò tieát sau : Chính taû (nghe-vieát ) Noùi ngöôïc . -Nhaän xeùt tieát hoïc . - vì sao , naêm sau -2 hs ñoïc thuoäc loøng 2 baøi thô . caû lôùp nhìn SGK ñoïc thaàm , ghi nhôù 2 baøi thô : Ngaém traêng . Khoâng ñeà . + Tinh thaàn laïc quan, yeâu cuoäc soáng, yeâu ñôøi, baát chaáp moïi hoaøn caûnh khoù khaên gian khoå cuûa Baùc Hoà. - HS traû lôøi -HS vieát vaøo nhaùp nhöõng töø deã vieát sai : höõng hôø , tung bay , xaùch böông -HS gaáp SGK , nhôù laïi 2 baøi thô vieát theo trí nhôù . -HS laøm vieäc theo caëp . -HS vieát vaøo VBT sau ñoù phaùt bieåu yù kieán . +tr : traø ,traû, tra luùa,tra hoûi,thanh tra, traø mi, traø troän , doái traù, traù haøng ,... +ch : cha meï, cha xöù, chaø ñaïp , chaø xaùt, chaû gioø , ... +tr : troøn tròa ,traéng treûo ,traùo tröng ,truøng trình ,... +ch: choâng cheânh, choáng cheách , chong choùng , choùi chang ,... Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các cô ng việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 33. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu b) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâùn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: