Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu :Giúp HS ôn tập về :

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.

- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.

II. Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .

III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 3 tháng 05 năm 2010
Tập đoc: tiết 67
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn,...
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. 
- Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời dược các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ...
- GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh minh hoạ SGK. HS: SGK, đọc trước bài 
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS dọc toàn bài
- GV phân đoạn dọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười 400 lần .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1:GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Lần 2: -Gọi HS đọc phần chú giải.
- Lần 3: Đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ?
+ Đoạn 3cho em biết điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS luyện đọc
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 3 HS đọc, luyện đọc đúng
- 3 HS đọc, nêu chú giải sgk
- 3 HS đọc
- HS luyện đọc nhóm đôi.
 - 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... 
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu :
- Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước .
- Tiếng cười là liều thuốc bổ .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ .
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn .
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
---------------------------------------------------------------
Toán : tiết 166
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. Mục đích, yêu cầu :Giúp HS ôn tập về : 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy - học :
 1. Bài cũ : Gọi HS nêu cách làm BT 5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về đại lượng .
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn 
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
- Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại .
- HS thực hiện vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; m2 = 10 dm2 
103m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10 cm2 
2110 m2 = 211000 cm2 ;m2 = 1000 m2 + Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2
3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục 
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 
 64 x 25 = 1600 ( m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
x = 800 kg = 8 tạ 
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
------------------------------------------------------ 
Khoa học: tiết 67
ÔN TẬP VỀ THỰC VẬT - ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học
1HĐ1: . Thực hành và vẽ sơ đồ chuổi thức ăn.
- làm việc cả lớp
-GV hướng dẫn hs tìm hiểu các hình tr. 134, 135 SGK
- GV hỏi : Mối quan hệ các thức ăn giũa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận:
+ Sơ đồ mối quan hệ các thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống trong hoang dã.
2. HĐ2: Vai rò của người trong chuổi thức ăn tự nhiên
- Làm việc theo cặp
GV yêu cầu quan sát hình 136, 137 SGK
- Yêu cầu học sinh kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
- Dựa vào hình trên hãy nói về chuổi thức ăn , trong đó c ó con người.
- GV hỏi cả lớp: 
+ Hiện tượng săn bắt, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những mắc xích thức ăn sẽ bị đứt
+ Chuổi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với động vật sống trên Trái Đất.
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận (SGK)
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ.
- Các hóm trình bày sản phẩm
- Lớp nhận xét
- HS làm việc theo yêu cầu
- HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS trao đổii theo cặp , lần lượt nêu ý kiến các câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010
Chính tả: tiết 34
( Nghe - viết)
TIẾT 34: NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát
- Làm đúng bài tập 2
II. Chuẩn bị 
Vở, SBT TV 4 Tập I
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:1’-Giới thiệu bài viết chính tả “ Nói ngược”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: 20’-Hướng dẫn HS nghe- viết
- Yêu cầu đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày
- Gấp sách GK. GV đọc từng câu 
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- 1HS đọc
- HS theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3:10’-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài cho HS lớp mình
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: 
- HS lắng nghe- HS đọc thầm 
- HS đọc bài thơ
- HS làm bài vào vở 
- HS nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố- Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------------
Kể chuyện: tiết 34
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn vè ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS yêu thích kể chuyện.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 1 HS.
 + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: - Ghi đề
 b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 - GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện về người vui tính mà em là người chứng kiến câu chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện về những con người xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
 - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
 - Cho HS quan sát tranh trong SGK.
 c). HS kể chuyện:
 a/. Cho HS kể theo cặp 
 b/. Cho HS thi kể. 
 - GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu chuyện HS đó kể.
 - GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân ... ệt 
 + Trần Hưng Đạo 
 + Lê Thánh Tông 
 + Nguyễn Trãi 
 + Nguyễn Huệ 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. GV nhận xét, kết luận .
 * Hoạt động cả lớp:
 - GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như :
 + Lăng Hùng Vương 
 + Thành Cổ Loa 
 + Sông Bạch Đằng 
 + Động Hoa Lư
 + Thành Thăng Long 
 + Tượng Phật A-di- đà .
 - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
 - GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố :
 - Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 - GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
4.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe
- HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của GV .
- HS lên điền.
- HS nhận xét, bổ sung .
- 
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp lên điền .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2010
Luyện từ và câu: tiết 68
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Hiểu tác dụng và đặc dểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). 
 - Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp.
II.Đồ dùng dạy - học:GV: Bảng lớp viết: + Hai câu văn ở BT1(phần NX). Hai câu văn ở BT1( phần luyện tập). Hai băng giấy để HS làm BT2
HS: SGK, nội dung bài, vở
ập1( phần NX 
III.Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ ;
- Gọi 2 HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : Lạc quan – Yêu đời)
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Giảng bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?- Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét ghi điểm cho HS
Bài2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV nhận xét cho điểm 
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trêntrả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật 
- HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng..
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
-----------------------------------------------------------
Toán: tiết 170
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. Mụcđích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
 - GD HS vận dụng tốt trong thực tế
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
 - Goi 1 HS đọc đề bài.
 - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
- Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
 - Hướng dẫn:
Từ chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng. 
 - GV chữa bài trước lớp.
 Ta có sơ đồ: 
 ? m
C.rộng: 
 47m 265 m
C.dài:
 ? m
Bài 4: HS khá, giỏi
 - Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
 - Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5: HS khá, giỏi
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - Hỏi:
 + Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 + Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ: 
 ?
Số bé:
 99 999
Số lớn
 ?
3.Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm lại các bài tập trên. Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
­ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
­ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây của mỗi đội
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
- HS lắng nghe, và tự làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)
Đáp số: 17004 m2
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Tổng của hai số là:
135 Í 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy tổng của hai sốù là 999.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của hai số ù là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của hai số là 99.
Số bé là:
(999 – 99) : 2 = 450
Số lớn là:
450 + 99 = 549
Đáp số: Số bé: 450 ; Số lớn: 549
-------------------------------------------------
Địa lí: tiết 34
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I .Mục dích, yêu cầu :Học xong bài này, HS biết:
 - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên, một số thành phố lớn, biển đông các đảo và quần đảo chính... 
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. 
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, ĐB Bắc Bộ , ĐB Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
 - Gd HS ham thích tìm hiểu địa lí của đất nước..
II.Chuẩn bị :
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. Các bản hệ thống cho HS điền.
 HS: SGK, bút,... 
III.Hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
 - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 - GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 3.Củng cố - Dặn dò:: 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
 - Nhận xét, tuyên dương .
 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- HS lên chỉ BĐ.
- HS cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
- HS trả lời .
- Cả lớp.
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_chuan_kien_thuc_2_cot.doc