T1 TậP ĐọC(TCT:37)
TIếNG CườI Là LIềU THUốC Bổ
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
+ Hiểu bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật.Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu . Từ đó , làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui , sự hài hước , tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
TUầN 34 Ngày soạn: 6/5 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2006 T1 TậP ĐọC(TCT:37) TIếNG CườI Là LIềU THUốC Bổ I. Mục đích yêu cầu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. + Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. + Hiểu bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật.Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu . Từ đó , làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui , sự hài hước , tiếng cười. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi cuối bài. + Gọi HS nhận xét bạn trả lời. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh. * Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút) + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút) + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào? H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ gì? H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? H: Trong thực tế em còn thấy có những bêùnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận? H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này? H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào? * Đại ý: Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. + Yêu cầu HS nêu lại. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút) + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) H: Bài báo khuyên mọi người điều gì: + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ăn mầm đá. - Hai em . Lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Luyện đọc trong nhóm bàn. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp... mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại. * Nội dung từng đoạn: + Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. - Người ta đã thống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Bệnh trầm cảm. Bệnh stress. - Cần biết sống một cách vui vẻ. + Vài em nêu. + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. + 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. + 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. T2 KHOA HọC(TCT:67) ôN TậP THựC VậT Và ĐộNG VậT I. Mục tiêu: * Giúp HS: + Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua thức ăn. + Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. + Hiểu con người cũng như mắt xích trong chuỗi tức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. + Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: H: Thế nào là chuỗi thức ăn? + GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. * Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã ( 30 phút) + GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ / 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. +Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh. * GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. * Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ. + GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. * GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm. + GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi: H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? + Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn. * GV: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) H: Chuỗi thức ăn là gì? + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. - Ba em . Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. - HS trả lời. + HS nhắc lại. +HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời. + Lần lượt HS phát biểu: - Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. - Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. - Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. - Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột. - Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. - Gà: thức ăn của gà la 2thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của người. * Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. + HS hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải thích sơ đồ. + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. + HS lắng nghe. + HS quan sát và trả lời. - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành. * Sơ đồ: Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo + HS lắng nghe. + 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. ***************************************** T3 ĐạO ĐứC(TCT:34) DàNH CHO ĐịA PHươNG ôN TậP THựC HàNH Kĩ NăNG (từ bài 10-14) I/ Mục tiêu: * Kiến thức: + Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kĩ năng về: Biết yêu lao động và quí trọng người laođộng, biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công trình công cộng. * Thái độ: + Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi người. + Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quí người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên. * Hành vi: + Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động, lễ phép. + Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực. II/ Đồ dùng dạy – học + Vở luyện tập Đạo Đức. + Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt. III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương ( 12 phút) + GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 10, 11,12,13, 14. + Nhận xét về bài kể của HS. + GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK. * GV kết luận theo từng bài trong SGK. * Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành ( 20 phút) + GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện tập. + HS thực hiện. + Sửa bài tập. + HS đọc bài làm. + GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kĩ năng các nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống hàng ngày. * Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. + HS lần lượt kể. + HS chú ý nghe. + HS đọc nối tiếp. + HS làm bài tập. + HS lắng ghe và nhắc lại. + 2 HS đọc. + Lắng nghe và thực hiện. *************************************** T4 TOáN(TCT:166) ôN TậP Về ĐạI LượNG (Tiếp) I. Mục tiêu:* Giúp HS: + ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. + Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập của các em khác. + Nhận xét việc học bài và làm bài ở nhà của HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: ( 6 phút) + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả. + GV kết luận kết quả đúng. Bài 2: ( 7 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV viết lên bảng 3 phép tính đổi sau: 103 m 2 = ... dm2 m2 = ... cm2 60 000 cm2 = ...m 2 8 m2 50 cm2 =...cm2 +Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đổi của mình trong từng trường hợ ... ép. ( 30 phút) + HS chọn các mô hình + Yêu cầu HS chọn một mô hình lắp ghép + HS quan sát và nghiên cứu một mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm . 3- Củng cố, dặn dò: ( 8 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau hoàn thành và trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe. + HS tiến hành chọn các mô hìn + HS tiếp tục quan sát kĩ hình và các bước lắp để lắp. + HS lắng nghe và chuẩn bị tiết sau. ******************************** T3 TOáN :(TCT:170) ôN TậP Về TìM HAI Số KHI BIếT TổNG Và HIệU CủA HAI Số Đó I- Mục tiêu : + Giúp học sinh ôn tập về + Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hi của hai số đó II- Đồ dùng dạy học + Bài tập các dạng III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Oồn định : Hát Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà Bài mới : GTB – Ghi đề Hoạt động 1 : + Bài 1 : + HS đọc đề , sau đó hỏi HS : H_ Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ? H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó + GV sửa bài và cho điểm + Bài 2 : goi HS đọc đề +GV hỏi bài có dạng toán gì ? + GV yêu cầu HS làm bài + Gv theo dõi HS + Nhận xét kịp thời Bài 3 HS đọc đề GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ? Bài 4: +GV gọi HS đọc đề , yêu cầu các em tự làm bài 3 Củng cố – dặn dò: + Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà thực hành thêm + Hai em len lam + Hs đọc yêu cầu BT + HS đại diện từng tổ lên thực hành + Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung + Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2 + Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 1 em lên bảng thực hiện + Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bài giải Ta có sơ đồ ? cây Đội II: I--------------I 285 cây 1375cây Đội I: I---------------I-------I ? cây Đội thứ hai trồng được số cây là : ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây ) Đội thứ nhất trồng được số cây là : 545 + 285 = 830 ( cây ) Đáp số : Đội 1 : 830 cây; Đội 2 : 545 cây + Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN + HS thực hiện giải + Sửa bài Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số : 17004 m2 + HS làm bài vào vở Bài giải Tổng của hai số đó là : 135 x 2 = 270 số phải tìm là : 270 – 246 = 24 Đáp số : 24 + HS lắng nghe và thực hiện. T4 CHíNH Tả (TCT:34) NóI NGượC( nghe- viết) I. Mục đích yêu cầu + HS nghe viết đúng, đẹp bài về dân gian – Nói ngược .+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi, ngã. + Trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết sẵn bài tập III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong chóng + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút) a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. H: Bài vè có gì đáng cười? H-Nội dung bài vè nói gì ? b) Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: + ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, chim chích, diều hâu, quạ. c) Viết chính tả. + GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + Yêu cầu HS làm việc cặp đôi + HS báo lỗi * Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in -Ba em lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc + ếch cắn cổ rắn , hùm nằm cho lợn liếm lông , . + Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười + HS tìm và nêu. + Đọc lại các từ vừa tìm + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viét + HS lắng nghe và viết bài. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. Đáp án đúng + giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể + 1 HS đọc lại + HS thực hiện trong vở luyện tập + HS lắng nghe và thực hiện. Sinh Hoạt Lớp I. Mục tiêu + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 34 và lên kế hoạch tuần 35 tới. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 34 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua. + b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần. * Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà thương đối tốt. + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Ka Hoa , An , + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập , * Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 35 + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. + Tiếp tục thi đua ; 11/5 tổng kết hoa điểm 10. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Tích cực ôn tập HKII + Thi đua học tập tốt +: Buổi học tốt, tiết học tốt + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. + Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh, tham gia giao thông an toàn Thể dục NHảY DâY TRò CHơI: “LăN BóNG BằNG TAY” I. Mục tiêu: + ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. + Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện + Dọn vệ sinh sân trường. + Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. Mỗi HS 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu + Tập hợp lớp + Khởi động. 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB. b) Trò chơi vận động: (Lăn bóng bằng tay ) 3. Phần kết thúc + Hồi tĩnh. + Tập hợp lớp. 5 phút 22 phút (12 phút) ( 10 phút) 5 phút + Lớp trưởng tập hợp lớp. + GV phổ biến nội dung bài học. + Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên. + ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau.. + GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây. + GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây. + Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS. + GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét. * GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi. + Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn. + Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc ( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc. + HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn nội dung nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Thể dục NHảY DâY TRò CHơI: “DẫN BóNG” I. Mục tiêu: + ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. + Chơi trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện + Dọn vệ sinh sân trường. + 2Còi, dụng cụ để chơi trò chơi, mỗi HS 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền để chơi trò chơi dẫn bóng. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu + Tập hợp lớp + Khởi động. 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB. b) Trò chơi vận động: (Dẫn bóng ) 3. Phần kết thúc + Hồi tĩnh. + Tập hợp lớp. 5 phút 22 phút (12 phút) ( 10 phút) 5 phút + Lớp trưởng tập hợp lớp. + GV phổ biến nội dung bài học. + Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên. + ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau. + GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây. + GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây. + Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS. + GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét. GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi. Trò chơi: “Dẫn bóng” + Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn. + GV giải thích thêm về cách chơi rồi cho HS cơi thử. + Tổ chức cho HS chơ chính thức từ 2 đến 3 lần. * GV nhận xét tuyên dương các em chơi tốt. + HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ôN TậP I. Mục tiêu: * Giúp HS ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức lịch sử: + Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII. + Buổi đầu thời Nguyễn. + Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của từng giai đoạn. + Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28. + Phiếu học tập theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thế kỉ XVI - XVIII. + GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày. + HS hoạt động theo nhóm. * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: Thời gian Tên sự kiện Nội dung Trịnh Nguyễn phân tranh Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Quang Trung đại phá quân Thanh Nhà Nguyễn thành lập * Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học ( 15 phút) + GV giới thiệu nội dung cuộc thi. + Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã chọn. * GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị thi học kì. + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra vào lúc nào? ở đâu? Diễn biến và ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tọc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật, nhân vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? + HS chú nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: