Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

I.Mục tiêu:

 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.

 - Thực hiện được phép thính với số đo đại lượng

 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4.

II.Chuẩn bị:

 -Phiếu bài tập.

 -Bảng nhóm, bảng con.

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 34
NĂM HỌC 2011-2012
30/4/2012 – 04/5/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
30/4
 2012
CC
Nhạc
TĐ
Tóan
ĐĐ
34
67
166
34
Sinh hoạt dưới cờ
GVBM
Tiếng cười là liều thuốc bổ .
Ôn tập về đại lượng
Địa phương 
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
Ba
01/5
2012
LTVC
Toán
Khoa
KT
KC
67
167
67
34
34
Mở rộng vốn từ : Lạc quan – yêu đời (tt)
Ôn tập về đại lượng (tt)
Ôn tập : Thực vật và động vật
GVBM
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Phiếu
Phiếu
Không dạy
Tư
02/5
2012
TĐ
Toán
TD
L.sử
TLV
68
168
34
34
67
Ăn "mầm đá"
Ôn tập về đại lượng (tt)
GVBM
Ôn tập 
Trả bài văn miêu tả con vật 
Phiếu
Hình
Phiếu
Năm
03/5
2012
Ch tả
Toán
Khoa
TD
LTVC
Toán
Ôn TV
34
169
68
34
68
BC
01
02
03
Nghe-viết: Nói ngược
Ôn tập về hình học
Ôn tập : Thực vật và động vật (tt)
GVBM
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Kd: n/x,ghi nhớ...
Sáu
04/5
2012
TLV
MT
Toán
Địa
SHL
TV
Toán
TV
68
34
170
34
BC
01
02
03
Điền vào giấy tờ in sẵn
GVBM
Ôn tập về hình học (tt)
Ôn tập
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
Kg y/c hệ thống ,chỉ nêu đđ ... 
TUẦN 34
Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 67
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu:
 -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các cu hỏi trong SGK ). 
KNS*: - Kiểm sóat cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm cc lựa chọn.
	- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
 - Bản đồ hành chính VN
 - Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC:2 hs đọc bài con chim chiền chiện
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Các bài văn,câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc
- Bài chia làm 3 đoạn
.Đ1:Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần
.Đ 2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu
.Đ3:Còn lại
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: 
KNS*: - Kiểm sóat cảm xc.
*Tìm hiểu bài
KNS*: - Ra quyết định: tìm kiếm cc lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò 
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc
-lắng nghe
+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét giọng đọc 
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
.....................................................................................................................................
TOÁN Tiết 166
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I.Mục tiêu: 
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép thính với số đo đại lượng
 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4. 
II.Chuẩn bị:
 -Phiếu bài tập.
 -Bảng nhóm, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự các đơn vị đo khối lượng? 
 -Nhận xét
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Ôn tập về đai lượng
 b/HD làm BT: 
 -Bài tập 1: HS làm bài trên bảng con 
 -Bài tập 2: HS làm bài theo cặp trên phiếu BT
 -Bài tập 4: HS làm bài theo nhóm 
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tuyên dương 
 -Dặn dò.
1 yến = .... kg
1 tạ = .... kg
1 tấn = ....tạ
10 yến = .... kg
30 tạ = .... yến
230 tạ = ....tấn
yến = ... kg
1 yến 8 kg = .... kg
7 tạ 20 kg = .....kg
10 yến = 100 kg
50 kg = 5 yến 
1 yến 8 kg = 18 kg 
5 tạ = 50 kg
30 yến = 3 tạ 1500 kg= 15 tạ 
 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 
 230 tạ = 23 tấn 
 4000 kg= 4 tấn 
 3 tấn 25 kg= 3025 kg
Giải
 Cá cân nặng : 1kg 700g = 1700g
 Rau cân nặng : 300g
 Cá và rau cân nặng là ;
 1700 + 300 = 2000 ( g ) = 2 kg
 Đáp số : 2kg
 -Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các đại lượng (tt)”.
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC Tiết 34
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 3)
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I.Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh xe đạp
 HS: SGK, cc thẻ màu
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
-Cho hs ht
2. KTBC:
- Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
- Nhận xt
3. Bi mới:
 GTB: Nu y/c tiết học
HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn 
Hỏi: Ở lớp ta đ cĩ ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đ tự đi xe đạp đến trường?
- Cho hs xem ảnh xe đạp:
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an tồn l chiếc xe ntn?
- Nhận xt chốt lại
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường
- HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai.
- Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho l khơng an tồn theo nhĩm.
+ Theo em , để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn?
- Nhận xt chốt lại
4. Củng cố Dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an toàn.
 - Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Ht tập thể
- 2 hs nêu
Nêu
.
+ Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe khơng lung lay...
+ Có đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng...
+ L xe của trẻ em, cĩ vnh nhỏ.
- QS và chỉ
- Hoạt động nhóm đại diện rình by
VD: Không được lạng lách đánh vng, khơng được đi vào đường cấm, đường ngược chiều...
+ Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thô sơ
- 2 hs nhắc lại
.....................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 01 tháng 5 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 67
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu: 
 Biết thm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
II – Đồ dùng dạy học .
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lơp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
+ Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
+Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc 
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
.....................................................................................................................................
Toán Tiết 167
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 
 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4. 
II.Chuẩn bị:
 -Phiếu bài tập.
 -Bảng nhóm, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động: Há ...  BT1 .
Phát phiếu BT , YC HS làm
Gọi 1 HS lên bảng giải
GV thu phiếu chấm điểm , nhận xét
-Giới thiệu BT2
YC HS làm bảng nhóm
Dán bảng nhóm lên bảng lớn
GV nhận xét ghi điểm nhóm
-Giới thiệu BT 3
YC HS làm vào vở 
1 HS lên bảng sữa bài
GV nhận xét 
1/ Điêu gì khiến tể tướng Đoàn bỏ lệnh cấm ?
Chàng muốn để nhà vua được hài lòng.
Chàng xót thương vợ chồng người bạn cũ.
 Chàng hiểu ra lẽ phải sau một giấc mơ kinh dị.
2/ Cụm từ bằng mọi thủ đoạn trong câu "Bằng mọi thủ đoạn, chàng gây bè kết cánh, leo lên đến chức tể tướng." Là loại trạng ngữ gì ?
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Trạng ngữ chỉ phương tiện.
Trạng ngữ chỉ mục đích ngữ gì ?a ủ khoa trong câu bài nào hay hơn bài nào.gang điểm nhau. Để chọn một thủ khoa, Hội đồng họp bàn mấy ngày li .
3/ Đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ phương tiện.
..........................................................
...........................................................
..........................................................
.....................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 04 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 68
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
 Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước
- nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước 
b) Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi
.GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết.
.ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết)
-Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào?
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
.GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị
.Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12 tháng)
3.Củng cố – dặn dò
- Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs đọc
-lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em)
- Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau)
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em)
- Địa chỉ:nơi ở của ông bà em
- Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
- 1 hs khá giỏi đóng vai
- Hs tự làm bài
- Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi 
- 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích .
- HS tự viết bài 
- Đọc trước lớp
.....................................................................................................................................
TOÁN Tiết 170
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hnh.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học
2. Ôn tập
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học 
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC
- 1 hs đọc
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 cm
-chọn đáp án c
- 1hs đọc đề bài
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
.Tính diện tích hình bình hành ABCD
.Tính diện chữ nhật BEGC
.Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật
Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là
 3 x 4 = 12(cm)
 Diện tích hình H là:
 12 + 12 = 24(cm)
 Đáp số : 24 cm
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÝ Tiết 34
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dáy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-Păng, đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ và các địng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thnh phố lớn
+ Biển đông, các đảo và quần dảo chính...
- Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta
- Hệ thống 14 số dân tộc ở: Hoàng Liên sơn, đồng bằng bắc bộ, nam bộ, các đồng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Hệ thống 1 số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên , đồng bằng , biển đảo.
 Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên,...
II/ Đồ dùng dạy-học:
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - GV: Phiếu BT
 - HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
- Cho hs ht
2. KTBC:
3. Bi mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc nhóm đôi
- Cho hs trao đổi cặp trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- Nhận xt chốt lại
HĐ2: Làm việc theo nhóm 
- Cho hs hoạt động nhóm câu hỏi 5 SGK
- Nhận xét tuyên dương cc nhĩm
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của các vùng đã học ở trên.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Ht tập thể
- 2 hs trả lời
- Hoạt động cặp- đại diện trình bày
+ Hoàng Liên Sơn: Dao, Mông, Thái
+ Tây Nguyên: Gia – rai, Ê – đê, Ba - na
....
+ Nam bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...
- HĐ nhóm trên phiếu: nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp.
VD: A B
 Tây Nguyên Trồng rừng, ch 
 . nổi tiếng ở nước ta
- 2 hs nêu
.....................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
ÔN TẬP LÀM VĂN
Mục tiêu :
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 34
(Sách thực hành TV và Toán trang 114)
Hoạt động trên lớp :
Dựa vào dàn ý và những đoạn văn đã chuẩn bị ở các tuần trước, hãy hoàn chỉnh bài văn tả một con vật mà em thích. 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
ÔN TOÁN
I . Mục tiêu :
Ôn tập các phép tính trung bình cộng.
Ôn tập về bài toán có văn. 
Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 34
( Sách thực hành Tv và Toán / trang 118)
II . Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV giới thiệu BT 1
 YC HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm lên bảng điền.
 GV nhận xét ghi điểm.
GV giới thiệu BT2
 YC HS làm vào vở
 Thu bài chấm:
 Nhận xét
1/Viết tiếp vào chổ chấm :
Mẫu : Số trung bình cộng của các số 25 và 35 là :
(25 + 35) : 2 = 30
a/ Số trung bình cộng của các số 2000 và 2010 là :
........................................................................................................................................................
b/ Số trung bình cộng của các số 371 ; 395 và 428 là :
........................................................................................................................................................
2/ Một bạn đã kiểm tra được 4 bài, trong đó có 2 điểm 8, 1 điểm 9 và 1 điểm 7. Hỏi trung bình mổi bài kiểm tra bạn đó được điểm mấy ?
Bài giải
Điểm trung bình của mổi bài kiểm tra đó là :
(8 + 8 + 9 + 7) : 4 = 8 điểm
Đáp số : 8 điểm
...........................................................................................................................
Tiết 3
ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Mục tiêu :
Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 34 .
Tiếng cười là liều thuốc bổ .
Ăn "mầm đá" .
Kể một câu chuyện đã nghe , đã đọc .
Duyệt khối trưởng
Lâm Phương Trang
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_to_nhu.doc