Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó .
* Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .
2 - Giáo dục:
- Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập .
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
- Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : Vượt khó trong học tập
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN . A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học” b. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115. Nhận xét , cho điểm. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Hôm nay học cách so sánh hai số tự nhiên. 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? GV nhận xét: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 + Yêu cầu HS so sánh hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số) Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Gắn một dãy số lên bảng. + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? * Tiểu kết : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định * GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? - GV nhận xét chung. * Tổng kết : Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1( cột 1 ): Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu. Bài tập 2( a, c ) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên * Tiểu kết : Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - HS nêu - HS so sánh - Vài HS nhắc lại. HS so sánh Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - HS so sánh - Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. HS nêu Quan sát dãy số và nhận xét: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? Quan sát tia số và nhận xét: + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) - Nêu nhận xét như SGK. - HS làm việc với bảng con - HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất - HS nêu - HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích lí do điền dấu. Chú ý: Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234 HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích 4. Củng cố : Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng làm theo các thăm mà GV đưa. 5. Nhận xét - Dằn dò : Nhận xét lớp. Làm lại bài 2, 3 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập . - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó . * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập . 2 - Giáo dục: - Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập . B. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b. Bài cũ : Vượt khó trong học tập - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Vượt khó trong học tập ( T 2 ) 2.Các hoạt động: - Hoạt động 1: Làm việc nhóm ( BT 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( BT 3) - Giải thích yêu cầu bài tập . -Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Hoạt động 3:Làm việc cá nhân ( BT 4) - Giải thích yêu cầu bài tâp 4. - Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng . - Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . Tiểu kết : Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . - Các nhóm thảo luận BT 2 trong SGK. - Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 4 - HS nêu - HS đọc ghi nhớ . 4. Củng cố : - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. - HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập. - Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến . Tuần : 4 Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 . Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Theo Quỳnh Cư. Đỗ Đức Hùng A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng : -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục : - HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc. *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thcsa về bản thân . - Tư duy phê phán . B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b. Bài cũ : Người ăn xin - Đọc bài. - Nêu ý bài . Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 . Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . *Tổng kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : ( từ đầu là vua Lí Cao Tông) - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi * Đoạn 2 : Tiếp theo thăm Tô Hiến Thành được . - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. * Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. *Tiểu kết: Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định *Tổng kết: Biết đọc truyện với giọng kể thơng thả , rõ ràng. Đọc phân biệt lới các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - HS quan sát tranh a) Đọc thành tiếng: * Chia đoạn. Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 3 lượt) . -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. -Đọc thầm phần chú giải. * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . b) Đọc tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. * Đoạn này kể chuyện gì ? * Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. * Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ? - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. * Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đìn ... món thức ăn có nhiều chất đạm. - GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc. Bước 3: Thực hiện Tổng kết:Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm. Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập. Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật và thực vật? Giải thích Bước 3: Thảo luận cả lớp GV Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết . Tổng kết:Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật. HS quan sát và nêu tên các loại rau quả - HS chơi theo sự hướng dẫn. -Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước. - 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to - Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và thực vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập -HS đọc để chốt ý. 4. Củng cố : -Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật? - Nêu ích lợi của việc ăn cá. 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. -Đọc lại nội dung bạn cần biết. - Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Chiều Thứ năm ,ngày 1/ 9 /2011 ÔN TOÁN TIẾT 1 1. > < = ? 19736 18736 40425 59235 8999 36902 96370 9637 204517 204097 74820 7400 + 800 +20 2. Đúng ghi Đ,sai ghi S : a)Số bé nhất có bốn chữ số là 444 b)Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999 c)Số bé nhất có name chữ số là 10000 d)Số lớn nhất có name chữ số là 99910 3.a)Viết các số 5728,5287,5872 theo thứ tự từ lớn đến bé: b) Viết các số 36579,35679,35769 theo thứ tự từ bé đến lớn: 4.Tìm số tự nhiên y biết : a) y < 3 b) 20 < y <24 5.Tìm x, biết x là số tròn trăm và 270 < x < 350 TIẾT 2 Viết số thích hợp vào chổ chấm: a) 1 yến =..kg 1yến 7kg = ..kg 6 yến = kg 4 yến 2kg=kg b)1 tạ =kg 2 tạ 40kg = ..kg 7 tạ = kg 3 tạ 7kg =..kg c) 1 tấn = .kg 3 tấn 52 kg =.kg 5 tấn = kg 4 tấn 700 kg = .kg 2) Tính : a) 5 tấn 7 tấn =. c)42 yến : 6 =. 54 tạ – 35 tạ = d)67 kg x 2 =.. 3.Viết số thích hợp vào chổ chấm: a) 1phút =giây 1phút = ..giây 3 5 phút = ..giây 2 phút 3 giây =. Giây b) 1 thế kỉ = năm 1 thế kỉ = name 5 3 thế kỉ = năm 1 thế kỉ 25 năm =năm 4. Viết số thích hợp vao chỗ chấm : Ở hình bên có . hình tứ giác. ÔN TIẾNG VIỆT 3.TIẾT 3: -Cho học sinh luyện đọc 2 bài tập đọc tuần 4 Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức& Kĩ năng: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . * Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm . 2- Giáo dục : - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. B. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường, vải. Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kiểm tra bài cũ : Cắt vải theo đường vạch dấu. HS trả lời câu hỏi : - Nêu lại quy trình kỹ thuật vạch dấu, cắt vải theo đường vạch dấu. GV nhận xét, cho điểm. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau. - GV hỏi: Thế nào là khâu thường Tổng kết : Biết HS biết đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. - Tranh quy trình khâu thường. - Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim. - GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học. - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích. Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu Tổng kết : Quy trình kỹ thuật mũi khâu thường - HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b. -Nêu nhận xét. - Đọc mục 1 ghi nhớ. - Quan sát hình 1, 2a, 2b. - Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường - HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu. - HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 6a, b, c. HS đọc phần ghi nhớ. * Lưu ý: - Khâu từ phải sang trái. - Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. - Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu. - HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. - Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li. 4. Củng cố : - Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu thường 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị bài: Khâu thường.(T2) Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . 3 - Giáo dục : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một câu chuyện có cốt truyện. Ham thích làm văn kể chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm. - Bảng phụ viếùt sẳn đề bài. - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b. Bài cũ : cốt truyện - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Ý nghĩa của truyện “Cây khế”?. Nhận xét cách kể của HS cho điểm. c- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. - Treo bảng phụ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề bài. GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Chỉ cần kể vắn tắt. * Tổng kết: Dựa vào yêu cầu xây dựng một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. Họat động 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. -Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. -GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựơng, xây dựng cốt truyện . * Tổng kết: Hệ thống kiến thức lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện. -Tổ chức kể theo nhóm -Thi kể. - Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. * Tổng kết: Thực hành tưởng tượng, biết tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề bài. * Đề bài yêu cầu điều gì ? * Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài) Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. Bà mẹ ốm , người con , bà tiên. * 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. * 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. * Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. -HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2 -1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi - HS thực hiện kể theo nhóm đôi - Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. 4. Củng cố : - HS nhắc cách xây dựng cốt truyện. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. - Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 4. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 5. - Báo cáo tuần 4. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 4 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và diện xoá đói giảm nghèo. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 5 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 5. - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: