Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu

KT : Giúp H hiểu:

- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.

- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.

-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.

KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.

TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.

II. Đồ dùng dạy học

 GV :- Ghi sẵn 5 tình huống.

 - Giấy màu xanh, đỏ.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: 4/ 9/ 2009 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ 
Tập trung toàn trường 
_____________________________
Đạo đức 
Vượt khó trong học tập ( T2)
I. Mục tiêu
KT : Giúp H hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV :- Ghi sẵn 5 tình huống.
 - Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
- H kể những gương vượt khó mà em biết.
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý.
- Kể tên cho H nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống: 
- Phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL.
- H thảo luận N2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Chốt: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- phát cho H mỗi em 2 miếng giấy xanh, đỏ.
- H hoạt động theo lớp.
- Cho H giải thích vì sao?
- Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ miếng xanh.
* KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
* Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- nhận xét
- H nêu các kế hoạch.
* KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
* Hoạt động nối tiếp:
	- Gọi 1 H nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Toán 
 So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ 
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
3. Dạy bài mới 
a.So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp : a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- Viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, số ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
- 2 số đó bằng nhau.
b. Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
- 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé
- 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
4. Luyện tập:
* Bài 1.
- H làm miệng
- Cho H đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
 Bài số 2:
- H làm vở.
- Cho H đọc yêu cầu.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đlớn.
+ 8316; 8136; 8361
đ 8136; 8316; 8361
+ 5724; 5742; 5740
đ 5724; 5740; 5742
* Bài 3: 
- Cho H đọc yêu cầu
- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đbé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- Đánh giá chung
5. Củng cố - dặn dò:
	- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học
	- VN xem lại bài.
- 1984; 1978; 1952; 1942
- H chữa bài
- Lớp nx.
Tập đọc- Tiết 7
Một người chính trực
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
	- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn chia đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu Lý Cao Tông
- Đoạn 2: Phò tá Tô Hiến
- Đoạn 3: Một hôm Trần Trung Tá
* Đọc nối tiếp lần 1 + luyện phát âm
*Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ khó
*Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn đọc diễn cảm 
* Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc + giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu ( SGK)
- H đọc nối tiếp
* Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ H đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
- Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại.
-Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
- Nêu ý 3
- Nội dung bài
* Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
*Ca ngợi sự chính trực, thanh niêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* Đọc diễn cảm.
+ Cho H đọc bài
+ Cho H nhận xét về cách đọc.
- 3 H đọc nối tiếp
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
+ Gv đọc mẫu
- 3 H đọc nối tiếp
+ Gọi H đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho H thi đọc diễn cảm
4. Củng cố - dặn dò:
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành.
	- NX giờ học
	- VN ôn lại bài
- 2 – 3 H
- Lớp nghe, bình chọn
Lịch sử 
nước Âu lạc
I. Mục tiêu.
Sau bài học học sinh nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
II. Đồ dùng dạy học
- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
3. Dạy bài mới 
* HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
* Mục tiêu: - Kể được cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
* Cách tiến hành:
? Người Âu Việt sống ở đâu?
- H đọc thầm SGK
- Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang.
? Đời sống của người Âu Việt có gì giống với người Lạc Việt.
- Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế đồ đồng, biết trồng trọt, đánh cá như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt.
? Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau ntn?
- Họ sống với nhau hoà hợp.
* Kết luận:
- Cuộc sống của người Âu Việt và Lạc Việt có những đặc điểm gì?
* H nêu 2- 3 H nhắc lại.
* HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu: H hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: 
- H thảo luận N2
? Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
? Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
? Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
? Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN
* Kết Luận: 
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- H nêu lại 
 1 – 2 H
* HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
* Mục tiêu: H hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. 
* Cách tiến hành: 
- H thảo luận N2
? Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
+ Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ H quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận:
- Người Âu Lạc có thành tựu gì trong cuộc sống?
 ... ng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc.
* Nôi dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho H nx cách đọc.
- Cho H nêu nx cách thể hiện từng đoạn.
- H đọc nối tiếp
- Đọc tiếp sức nhóm đ tổ
- Cho H thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN?
- Nhận xét giờ học.
Toán
Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
Giúp H :
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, hec-tô-gam quan hệ của đề-ca-gam và hec-tô-gam với nhau.
- Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đvị đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
- Nêu mối quan hệ giữa đvị đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg.
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.
* Giới thiệu đề-ca-gam.
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
1kg = ? g
? Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.
- Đề-ca-gam viết tắt: dag.
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
 1kg = 1000g
- H đọc lại
 10g = 1dag 
* Giới thiệu héc-tô-gam:
- Nêu tên các đơn vị đo KL đã học từ lớnđ bé 
- Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
- Kể tên những đvị đo KL nào lớn hơn kg? Bé hơn kg?
- H nêu
- Cho H nêu mối quan hệ giữa 2 đvị đo KLg liền nhau.
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg...
? Hai đv vị đo KL liền nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = ? kg
1 tạ = ? kg
1 kg = ? g
- 2 đv đo KLg liền nhau thì gấp kém nhau 10 lần.
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
- Cho H đọc lại bảng đv đo khối lượng
- 2đ3 H thực hiện
4. Luyện Tập :
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Cách đổi đvị đo KLg từ đvị lớnđđv bé
- 2 đvị đo KLg liền nhau hơn kém nhau? lần.
- H làm bài vào nháp
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 dag = 10g 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7kg = 1000g
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
Bài 2: 
- Nêu cách tính có đv đo KLg kèm theo
- Số tự nhiên liền sau
- H làm bảng con
380g + 195g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
 Bài 3:
? Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta phải làm ntn? 
- H làm nháp
 5dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg
 Bài 4:
- BT cho biết gì?
- Bài y/c tìm gì.
- Muốn biết trọng lượng của cả bánh và kẹo ta phải làm gì trước.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL?
- Nhận xét giờ học.
- H làm vở
- Có 4 gói bánh mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo mỗi gói cân nặng 200g.
- Có tất cả mấy kg bánh, kẹo?
- Tính trọng lượng bánh, trọng lượng kẹo.
4 gói bánh cân nặng là: 
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là: 
200 x 2 = 400 (g)
Tổng số bánh và kẹo cân nặng là:
600 + 400 = 1000 (g)
Đổi 1000g = 1kg
 Đ/S: 1kg.
Luyện từ và câu 
Luyện tập về từ ghép & từ láy
I. Mục đích - yêu cầu:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
3.Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài số 1:
- Gọi H đọc bài tập
+ Bánh trái chỉ loại bánh nào?
- H nêu y/c
- Chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán?
- Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn
Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.
Từ ghép có mấy loại
- Có 2 loại: đ Ghép tổng hợp
 Ghép phân loại 
Bài 2:
- GV cho H nêu y/c bài tập
* Từ ghép có nghĩa phân loại.
- H làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
* Từ ghép có nghĩa tổng hợp
* Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp?
Bài 3:
- Bài tập y/c gì?
 - H nêu
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu:
* Nhút nhát
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
* Lạt xạt, lao xao
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần
* Rào rào
Thế nào là từ láy?
4. Củng cố - dặn dò: 
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?
- Từ láy có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi : Bỏ khăn
**************************************************
Ngày soạn : 9/ 9/ 2009
Ngày giảng Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán 
Giây - Thế kỷ
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
III. các hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
KT bài cũ: không
Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu về giây:
- Cho H quan sát đồng hồ.
? Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- H quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
? Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được thời gian?
- Được 1 phút
? Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được 1 giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
? Vậy 1 giờ = ? phút
- 1 giờ = 60 phút
? Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng t/gian là bao nhiêu?
- 1 giây
? Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được ? giây? 
- 60 giây
? 1 phút = ? giây
-1 phút = 60 giây
2/ Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- H nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
4. Luyện tập:
 Bài 1:
Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- H làm vào nháp
 Ta lấy x 60.
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
 Bài 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ nào?
- Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
 Bài 3:
- Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
- NX giờ học.
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
Tập làm văn 
 Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
	- Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
3. Dạy bài mmới 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn XD cốt truyện :
* Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
- H đọc đề bài
* Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho H đọc gợi ý 1 và 2
- Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 H đọc nối tiếp
- H nêu
* Thực hành XD cốt truyện
- Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 H làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- GV cho H kể theo N2
- Cho H thi kể trước lớp.
- H thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét
- Bình chọn
Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Khoa học 
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật 
và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: 
	- Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho H chơi (5')
- GV đánh giá.
2/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
- HS chơi trò chơi
* Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm ĐV và đạm TV
- GV phát phiếu TL
? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc chỉ ăn đạm TV?
? Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Chia thành 2 nhóm
- H thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
+ H thảo luận
- H nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- H thảo luận N2
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
3/HĐ3: Hoạt động nối tiếp.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.
* H nêu mục "Bạn cần biết"
Kỹ thuật
Khâu thường 
I. Mục tiêu
- H biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. Rèn luyện tính kiên trì và khéo tay.
II. Đồ dùng dạy - học.
Tranh và quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn H qs nhận xét mẫu 
- Gv giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích.
- Gv cho H quan sát 2 mặt của mũi khâu thường
- Gv kết luận.
HĐ 2: Gv hướng dẩn thao tác kĩ thuật
Hoạt động 3: Thao tác khâu cơ bản 
- Gv hướng dẫn 
- Gv y/c H nêu lại các thao tác 
- Gv kết luận 
Hoạt động 2 Thao tác kĩ thuật khâu 
- Gv treo tranh quy trình - H qs nêu cách vạch dấu đường khâu
- Gv nhận xét 
Hoạt động 4: củng cố dặn dò
- VN chuẩn bị giờ sau thực hành
- 1 đ2 H nhắc lại.
H chú ý quan sát h3a, 3b SGK
- H đọc mục 1 phần ghi nhớ
- H nghe và qs h1,2 SGK
- 2 H nêulại
- H qs nêu lại các bước 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung tuần 4
 1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần tốt đạt 100%
	- Đi học đầy đủ
	- ý thức tự quản trong giờ truy bài tốt.
	- Một số em học và làm bài chưa đầy đủ trước khi đến lớp: Nhị, Tuân, Nguyễn, Lèn
 	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học tương đối sạch sẽ.
 * Tồn tại:
	- Một số em khả năng tiếp thu bài còn chậm: Nhị, Lèn, Đại, Tuân, Nguyễn, Phúc
	- Lớp hay nói leo và hay nói chuyện riêng trong lớp: Hạnh, Yến
	2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại
 - Rèn chữ cho HS: Nhị, Đại 

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 4.doc