Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Chào cờ

Kĩ thuật (t4) : KHÂU THƯỜNG

I.MỤC TIÊU:

 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.

 -Biết cách khâu.

 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm .

- Kim khâu, chỉ khâu.

- Bút chì, thước kẻ, kéo.

- Một tờ giấy kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

. Kiểm tra đồ dùng

 3.Bài mới

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Kĩ thuật (t4) : KHÂU THƯỜNG 
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 -Biết cách khâu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm .
Kim khâu, chỉ khâu.
Bút chì, thước kẻ, kéo.
Một tờ giấy kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định tổ chức (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
. Kiểm tra đồ dùng
 3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
 *Cách tiến hành:
 - Gv hướng dẫn mẫu khâu thường.
 *Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ
Hoạt động 2:
 *Mục tiêu: Thao tác kỹ thuật
 *Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 1 sgk để nêu cách cầm kim, cầm vải.
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b để thực hiện thao tác lên, xuống kim.
 *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ.
 Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk.
Nhắc lại
Hs quan sát hình 3a, 3b sgk
Hs đọc
Hs quan sát hình 1/sgk
Hs quan sát hình 2a, 2b sgk và lên thao tác.
Tập Đọc:(t7) 	MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 
Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi:
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 nói ý gì?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Gọi HS phát biểu 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
-học sinh nd bài
3. Cũng cố dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Nhận xét bài đọc của bạn
- 3 HS đọc theo trình tự
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Làm quan triều Lý
Ông là người nổi tiêngs chính trực
- Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được
+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá 
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Cách đọc (như đã nêu)
- Lắng nghe
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
-3 hs đọc 
Toán:(t16)	
SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về 
- Các so sánh hai số tự nhiên 
- Đặc điểm về các số tự nhiên
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 So sánh các số tự nhiên:
a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì
- GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231 Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên
b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì 
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99
- Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
- GV y/c HS rút ra kết luận 
- GV viết lên bảng các cặp số:
 123 và 456 ; 1891 và 7578
- GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
- GV y/c HS nêu lại kết luận về cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau
c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên 
- Hãy so sánh 5 và 7
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau
- Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên
- Y/c HS so sánh 4 và 10
2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại
- Y/c HS nhắc lại kết luận
2.4 Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình 
- GV Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình
- Nhận xét và cho điểm
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 
+ 
- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100)
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn
- HS so sánh và nêu kết quả:
123 7578
- Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau
- So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456
- HS nêu như phần bài học SGK
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
- 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau
- 1 HS lên bảng vẽ 
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn 
7698 , 7896 , 7968
- HS nhắc lai kết luận như trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách so sánh 
- Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Chúng ta phải so sánh số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
KHOA HỌC:(t7) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: khởi động
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Yêu cầu HS Hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn
+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào?
è Đưa ra yêu cầu bài 
HĐ2: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu hằng ngày cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn ntn?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng 
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết trang 17, SGK
HĐ3: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
- Tiến hành hoạt động nhóm 6
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 16,17 SGK để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhoms chon cho 1 bữa ăn 
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày 
- Nhận xét từng nhóm. Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất va hợp lí 
- Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lơi câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mmức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV kết luận
HĐ4: Trò chơi: “Đi chợ”
- Giới thiệu trò chơi
+ Phát phiếu thực đơn đi chợ ccho từng nhóm 
+ Y/c các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 dến 7 phút
+ Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GS gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm
+ Y/c HS chọn ra 1 nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất
+ Tuyên dương
HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà sưu tầm những thưc ăn được chế biến từ cá
+ Cá, thịt, rau, tôm, hoa quả 
+ Em cảm thấy chán không muốn ăn
- Hoạt động theo nhóm
- Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng 
+ 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày 
+ 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
+ Chia nhóm và nhận đồ dùng ... ết hay nhất 
+ Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí 1 tình huống – sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS nhận các miếng giấy và chuẩn bị chơi
+ HS nghe hướng dẫn
à HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh xem tình huống đó là đúng hay là sai
+ HS giải thích theo ý hiểu
+ HS lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thờ gian người nào làm việc gì?
+ HS làm việc theo nhóm: Thảo luận cách sử lítình huống 
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo nêu ra 1 ý kiến 
+ Lắng nghe 
+ 1 HS nhắc lại
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện :(t4) 	MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lai toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau 
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Đưa ra tên bài học
2.2 GV kể chuyện:
- Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1
- GV kể 2 lần
2.3 Kể lại câu chuyện:
a) Tìm hiểu truyện
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
- Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng
- Y/c nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho từng câu hỏi 
- KL câu trả lời đúng 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
b) Hướng dẫn kể chuyện:
- Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS kể chuyện
- Nhận xét cho điểm HS 
- Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Cho điểm HS
c) Tìm ý nghĩa câu chuyện
- Hỏi:
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách 
+ Câu chuyện có ý nói gì?
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất
3. Củng cố đặn dò:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS kể chuyện
- HS trả lời 
- Nhận đồ dùng học tập 
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến và viết vào phiếu 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung 
- Chữa vào phiếu của nhóm mình (nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
- 3 đến 5 HS kể 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng 
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ 
+ Nhà vua thật sự kham phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết ccũng không được nói sai sự thật
+ Ca ngợi nhà thơ chan chính thà chết trên giàn lữa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phacks thái độ đã khiến cha nhà vua khâm phục
- 3 HS nhắc lại
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
Toán:(t20)	BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:iúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan hệ dag, hg và gam với nhau
- Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam
a) Giới thiệu về đề-ca-gam
1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
b) Giới thiệu về héc-tô-gam
- héc-tô-gam viết tắc là hg
- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
2.3 Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng 
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
- Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
GV viết vào cột dag: 1dag = 10g
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo
2.4 Luyện tập
Bài 1: 
- GV viết lên bảng 7kg = g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi 
- Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét 
- GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi
+ 7kg = 7000g
- Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả 
Bài 3:
- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc
- 2 đến 3 HS kể trước lớp 
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS đổi và nêu kết quả 
- Theo dõi GV hướng dẫn cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
Địa lý:(t4)	
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài nàyHS biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ Bài cũ: 
- Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu?
- Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Đọc phần bài học
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
1.1 Trồng trọt trên đất dốc:
HĐ1:
- Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời:
- Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở đâu?
+ Tìm vi trí hình 1 trên bảng đồ
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở trên ruộng bậc thang?
1.2 Nghề thủ công truyền thống:
Bước 1: 
- Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng?
- Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm dùng làm gì?
Bước 2: 
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả 
1.3 Khai thác khoáng sản:
Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ?
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên
2. Củng cố dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Làm việc cả lớp
- Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc thang, nương rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
Tập làm văn:(t8)	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Tưởng tượng và tạo lập1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn, sinh động
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý 
- Giấy khổ lớn + bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào?
- Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
a) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài 
- Hỏi: + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
b) Lựa chọn chgủ đề và xây dựng cốt truyện:
- GV y/c HS chọn chủ đề
- Gọi HS đọc gợi ý 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
+ Người mẹ ốm ntn?
+ Người con chăm sóc mẹ ntn?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gập những khó khăn gì?
+ Người con đã quyết tâm ntn?
+ Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung trực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c) Kể chuyện:
- Kể trong nhóm 
+ Y/c HS kể trong nhóm theo tình huống mình chon dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lược 1 HS kể theo tình huống 1 và 1 HS kể theo tình huống 2
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể bạn 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- 1 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS kể lại
- Lắng nghe
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe
+Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện
+ Lắng nghe
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình
- 2 HS đọc thành tiếng 
- HS hội ý và trả lời 
- Kể chuyện trongg nhóm. 1 HS kể, các em khác lắng nghe bổ sung góp ý cho bạn
- 8 đến 10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra 1 bạn kể hay nhất
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu: Sinh hoạt đảm bảo chất lượng tốt thực hiệnđúng nội dung sinh hoạt 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Đánh giá tuân 4
2/ GV nhận xét tình hình chung:
Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt
Em H-Mê Ra .Y -Phan , A –Ri Sin , cân phải đi học đầy đủ 
Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục
3/ Nêu công tác tuần đến 
Nề nếp tốt đi học đúng giờ 
Vệ sinh lớp học tốt – chăm sóc cây xanh
Vở sách bao cẩn thận, sạch sẽ
GVđánh giá phần tti khảo sát đầu năm
Chất lượng còn thấp cần có biện pháp khăc phục
Thu tiền các khoản và tiền áo đồng phục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thuc_hoang.doc